Giáo án Lớp 3 - Tuần 19-20 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Duyên

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19-20 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Duyên

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ khó: dân lành, ruộng nương, săn thú

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp nội dung của từng đoạn truyện.

2. Đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần anh dũng bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

B. Kể chuyện:

a. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

b. Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

- Bản đồ hành chính VN.

 

doc 40 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19-20 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19
Tập đọc - kể chuyện
Hai bà Trưng
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó: dân lành, ruộng nương, săn thú
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp nội dung của từng đoạn truyện.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ khó: giặc ngoại xâm, đô hộ, oán hận ngút trời
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần anh dũng bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện:
a. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 
b. Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- Bản đồ hành chính VN.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở đầu:
- Giáo viên giới thiệu khái quát chương trình tập đọc kỳ 2.
- Yêu cầu h/s đọc tên các chủ điểm ở phần “Mục lục”
1 học sinh đọc.
2. Dạy – học bài mới
2.1. G/t: Ghi đầu bài.
2.2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- G/v, mẫu toàn bài 1 lượt với giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ.
b. HD luyện đọc k/h giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp câu và luyện phát âm
- Đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ khó
* HD luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 hs
- Theo dõi để chỉnh sửa cho từng nhóm.
* Yêu cầu đọc ĐT đoạn 3.
- Hs cả lớp đọc ĐT
2.3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu h/s đọc lại cả bài.
- 1 h/s đọc, lớp theo dõi.
- Đoạn 1:
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm với dân tộc ta?
+ Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương
+ Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy n/dân ta rất căm thù giặc?
+ “Lòng dân oán hận ngút trời chỉ chờ dịp vùng lên đánh duổi quân xâm lược.
- Đoạn 2:
+ HBT có tài và có chí lớn như thế nào?
+ HBT rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
- Đoạn 3:
+ VS Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+ Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương 
+ Chuyện gì đã xảy ra trước lúc trẩy quân?
+ Có người xin nữ chr tướng cho mặc đồ tang.
+ Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
+ “ Không! Ta sẽ mặc giáp”
+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân k/n?
+HS nêu
- Đoạn 4:
+ Cuộc k/n của Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
+ Vs bao đời nay dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
+ Vì HBT là người lãnh đạo n/d ta giải phóng đất nước
2.4. Luyện đọc lại:
- Gv đọc mẫu đoạn 3
- Hs theo dõi bài đọc mẫu
-Y/c h/s tự chọn và đọc 1 đoạn mà em thích.
- Hs tự luyện đọc
- Yêu cầu 3 h/s đọc đoạn tự chọn. 
- 3 h/s thực hiện yêu cầu.
- Tuyên dương h/s đọc tốt.
‏‎Kể chuyện
1. Giới thiệu: 
Treo các tranh minh hoạ truyện HBT, gọi 1 h/s đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- 1 h/s đọc yêu cầu
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Đoạn 1:
- Yêu cầu h/s quan sát kỹ bức tranh 1 và hỏi: bức tranh 1 vẽ những gì?
- Một đoàn người, đàn ông cởi trần đóng khố, đàn bà quần áo 
- Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội dung đoạn 1 truyện HBT, kể lại đoạn 1.
- 1 h/s kể trước lớp
- Y/c h/s quan sát các tranh còn lại và tự tập kể 1 đoạn trong truyện?
- Tự kể chuyện
- Gọi 3 h/s tiếp nối nhau kể lại các đoạn 2,3,4 của truyện.
- 3 h/s lần lượt kể, lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 h/s kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn h/s về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
Các số có 4 chữ số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (các chỉ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chỉ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các tấm bìa như sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu số có 4 chữ số:
- Giáo viên lấy ra 1 tấm bìa như hình vẽ SGK, yêu cầu h/s cũng lấy. h/s quan sát để nhận xét:
- Mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sách giáo khoa để thấy:
- Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông , nhóm1 có 1000 ô vuông. Nhóm 2 có 4 tấm bìa 400 ô vuông. Nhóm 3 có 2 cột 20 ô vuông. Nhóm 4 có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- Gv cho h/s qsát bảng : Từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
+ Gv nêu: số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là:
1423. Đọc là Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
2. Thực hành:
* Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn mẫu hs rồi yêu cầu các em tự làm. 
1 học sinh làm trên bảng
Lớp làm vào vở
4231đọc là: Bốn nghìn 2 trăm ba mươi mốt.
* Bài 2: Gv yêu cầu h/s đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc
- Hướng dẫn học sinh nêu bài toán mẫu 
- học sinh làm bài vào vở
*Bài 3: - Yêu cầu h/s đọc đề bài.
1 học sinh đọc
- Cho 2 đội thi viết các số còn thiết vào ô trống.
- 2 đội tham gia thi.
Lớp nhận xét kết quả.
3. Củng cố, dặn dò.
- Dặn h/s về nhà luyện tập thêm- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
Tập viết
Ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa N, R, L, C, H.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng:
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ hoa N (Nh)
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở tập viết tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t: Ghi đầu bài:
2. Dạy – học bài mới:
 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào?
- Có các chữ N, R, L, C, H
- Y/c học sinh viết tiếp chữ h vào bên cạnh chữ N để được chữ Nh.
- Học sinh viết bảng.
- Gv nhận xét chữ viết của 3 học sinh trên bảng. Yêu câu lớp giơ bảng con.
- Hs giơ bảng, 2 học sinh ngồi cạnh nhau quan sát bài của nhau và nhận xét bài của nhau.
-Yêu cầu học sinh viết chữ hoa N vào bảng
- 3 Học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Khi có chữ cái viết hoa N, muốn viết chữ Nh ta viết thế nào?
- Viết tiếp chữ h vào cạnh chữ N.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con chữ N, Nh, R. Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
- 3 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
2.3. HD viết từ ứng dụng:
a. G/t từ ứng dụng:
- Gọi 1 h/s đọc từ ứng dụng
- 1 học sinh đọc: Nhà Rồng.
- Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng?
- Bến cảng Nhà Rồng ở TPHCM, chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
b. Quan sát và nhận xét:
- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?
- Gồm 2 chữ: Nhà, Rồng.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- N, h, g, R có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Bằng 1 con chữ 0.
c. Viết bảng:
- Yêu cầu h/s viết từ ứng dụng.
- 3 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
2.4. Viết câu ứng dụng:
a. G/t câu ứng dụng:
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- 3 học sinh đọc
- G/t về các địa danh:
+ Sông Lô chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
+ Phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái
+ Cao lạng là tên chỉ chung 2 tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn.
+ Nhị Hà là tên gọi khác của sông Hồng.
b. Quan sát, nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
- Các chữ N, h, L, p, R, g cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
c. Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết các từ Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà vào bảng con.
- 4 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh.
2.5. HD viết vào vở tập viết:
- Gv cho h/s xem bài mẫu trong vở tập viết sau đó nêu yêu cầu của bài viết cho học sinh viết bài.
- Hs viết:
+ 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ R, L, cỡ nhỏ
- Theo dõi học sinh viết bài và chỉnh sửa lỗi cho từng học sinh.
+ 2 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ
- Thu và chấm 5- 7 bài:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xết tiết học, chữ viết h/s.
- Dặn h/s về nhà hoàn chỉnh bài
toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh .
- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số( mỗi chữ số đều khác o)
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với số tròn nghìn.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập luyện tập
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t ghi đầu bài.
2. Luyện tập.
*Bài 1. 
- Gv y/c học sinh đọc đầu bài.
- 1 h/s đọc
- Bài tập y/c làm gì?
- Dựa vào cách đọc để viết các số
- Y/c học sinh làm bài
- Lớp làm vào vở, 1 h/s làm trên bảng 
9462,1954, 4765, 1911, 58221.
- Nhận xét bài làm của h/s
Bài 2. 
Y/c học sinh đọc đầu bài
- 1 h/s đọc
- Bài tập y/c làm gì?
- Nhìn vào số đã cho để đọc số
-Y/c học sinh làm bài
- 1 h/s làm trên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài : 3
- Cho h/s nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
a, 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656.
b, 3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126.
c, 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6500
- Nhận xét bài làm của h/s
Bài 4:
- Y/c h/s tự làm bài
- Cho h/s chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt:
0; 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000
3. Củng cố – dặn dò;
- Dặn h/s về nhà luyện tập thêm
- Nhận xét tiết học
Chính tả
Hai bà trưng
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác đoạn cuối bài’ Hai Bà Trưng”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu L/n ;phân biệt vần iết / iêu.
II. Đồ dùng dạy - học;
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. G/t : ghi đầu bài.
2. Dạy-học bài mới.
2.1. HD viết chính tả.
a. Trao đổi về nội dung bài viết .
- Gv đọc đoạn cuối bài “ Hai Bà Trưng”.
- 1 h/s đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi .
- Đoạn văn cho ta biết điều gì ?
- Kết quả cuộc k/n của 2 Bà Trưng 
b. HD viết từ khó;
- Y/c h/s tìm từ khó
- Lần lượt, về nước,trở thành , lịch sử.
- Gv đọc từ khó, y/c học sinh viết bảng con
 - Lớp viết bảng con, 4 h/s lên bảng viết 
c. HD cách trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- 4 câu 
- Trong bài có chữ nào viết hoa? vì sao?
- Các chữ là danh từ riêng và đầu câu 
d. Viết chính tả .
- Gv đọc thong thả từng câu, từng cụm từ .
- H/s nghe Gv đọc và viết bài 
e. Soát lỗi ;
- Gv đọc lại bài ... học sinh đọc
- Phần a, yêu cầu hs tự làm
- HS làm vở, 1 học sinh làm trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài của học sinh.
7766 > 7676 9102 < 9120
8453 > 8435 5005 > 4905
- Phần b, hướng dẫn học sinh đưa các số về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.
1000g = 1kg 1km < 1200m
 1kg 1000m
950g 1h30’
 1000g 90ph
Nhận xét, chữa bài của học sinh.
*Bài 2
- Yêu cầu hs đọc đầu bài
- 1 học sinh đọc.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- HS nêu 
- Hd: Trước hết phải so sánh các số.
- HS làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài của hs
* Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài
- 1 học sinh đọc
- Tổ chức TC: 2 đội thi viết đúng, nhanh, đúng mỗi số được 10 điểm, nhanh thêm 10 điểm.
a) 100 c) 1000
b) 999 d) 9999
- Các đội cử 4 bạn tham gia chơi tiếp sức.
- Nhận xét, phân thắng- thua.
* Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đầu bài.
- 2 học sinh đọc.
a) Đoạn thẳng AB gồm những số nào?
- Từ 6 đến 600
- Đoạn thẳng AB gồm mấy phần bằng nhau?
- 6 phần
- Trung điểm của đoạn AB ở đâu?
- Chia đoạn AB thành 2 phần bằng nhau.
- Trung đoạn đó ứng số nào?
- Số 300
b) Đoạn CD gồm những số nào?
- Từ 1000 đến 5000.
- Yêu cầu học sinh tự tìm trung điểm
- Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài luyện tập thêm
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác đoạn “ Đường lên dốc...những khuôn mặt đỏ bừng”.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt s/ x, uôt/ uôc và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/ x và uôt/ uôc.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài 2a.
- Bút dạ và 8 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Sấm, sét, xe sợi, chia sẻ.
Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Dạy- học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung:
- Đọc đoạn văn 1 lần
- Theo dõi giáo viên đọc, 1 HS đọc lại.
- Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt 1 cái dốc rất cao.
- Đoàn quân nối thành 1 vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như 1 sợi dây kéo thẳng đứng.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- 7 câu
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? vì sao?
- Những chữ đầu câu.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu hs tìm các từ khó. dễ lẫn.
- Lầy, thung lũng, lúp xúp
- Y/ầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 1 học sinh lên bảng, lớp viết nháp.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho học sinh
d. Viết chính tả.
- Nghe giáo viên đọc để viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài: Thu chấm 10 bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút cho các nhóm
- Nhận đồ dùng học tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài trong nhóm.
- Học sinh tự làm tiếp sức
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng và đọc các câu vừa đặt.
- Nhận xét câu của các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết học sinh
- Dặn học sinh ghi nhớ các từ, câu và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ về Tổ quốc: làm đúng các bài tập tìm từ gần nghĩa với Tổ quốc, bảo vệ, xây dựng; nói được những hiểu biết cơ bản về 1 vị anh hùng dân tộc.
- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ t/ gian với bộ phận còn lại của câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở bài tập tiếng việt
- Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng.
- Giáo viên chuẩn bị tóm tắt về tiểu sử của 13 vị anh hùng có tên trong bài.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh tìm hình ảnh nhân hoá trong các câu ở bài 1
2 hs lên bảng
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn MR vốn từ về Tổ quốc:
* Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc y/c bài tập 1
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- yêu cầu học sinh đọc lại các TN trong bài
- 1 học sinh đọc phần TN trước lớp
- Treo các tờ giấy đã chuẩn bị, yêu cầu học sinh viết từ cùng nghĩa với các từ Tổ quốc, bảo vệ, xây dựng.
+ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ
+ Xây dựng: dựng xây, kiến thiết.
* Bài 2: - Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc
- Hướng dẫn: Khi kể về một vị anh hùng mà em biết, em có thể kể tất cả những điều em muốn nhưng xần kể ngắn gọn, nói thành câu
- Nghe giáo viên hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu học sinh kể theo cặp.
- Học sinh kể theo nhóm đôi
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- 4 em thi kể trước lớp
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2.3. Luyện tập về cách dùng dấu phẩy
- Gọi học sinh đọc y/c của bài tập 3
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.
- Giáo viên giới thiệu về anh hùng Lê Lai 
- Yêu cầu học sinh làm bài
- 2 hs lên bảng, lớp làm vở bài tập
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- 2 học sinh nhận xét:
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009
Tập làm văn
Báo cáo hoạt động
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo bài tập đọc “Báo cáo kết quả tháng” “ Noi gương chú bộ đội”, báo cáo được trước lớp về kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng qua, nói rõ ràng, rành mạch, tự nhiên.
- Viết đầy đủ, đúng các thông tin còn thiếu vào mẫu báo cáo in sẵn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Cả lớp chuẩn bị trước nội dung báo cáo về hoạt động lđ và học tập của lớp trong tháng.
- Giáo viên chuẩn bị mẫu báo cáo như sách giao khoa (phóng to).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể câu chuyện “Chàng trai làng Phù ủng”
- 2 học sinh lên bảng kể, lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 học sinh khác trả lời câu hỏi: VS THĐ đưa chàng trai về kinh đô?
- 2 học sinh trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh
2. Dạy - học bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài “báo cáo kết quả tháng thi đua “noi gương chú bộ đội” để đọc lại bài.
- 1 học sinh đọc bài
- Bài tập 1 yêu cầu các em báo cáo hoạt động tổ theo những mục nào?
- học tập và lao động
- Trong báo cáo nêu đưa những gì không phải là hđ của tổ mình không? vì sao?
- Chỉ đưa ra những hđ của tổ để đảm bảo tính chân thực của báo cáo.
Khi đóng vai bạn tổ trưởng để báo cáo, các em cố gắng nói rõ ràng, mạch lạc phần báo cáo của mình.
- Giáo viên hướng dẫn: Trước khi thực hành báo cáo, các tổ cần thống nhất lại những những gì đã làm được, chưa làm được về 2 mặt: học tập và lao động.
- Yêu cầu các tổ thống nhất kg hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên
- Yêu cầu các học sinh trong tổ lần lượt đóng vai tổ trưởng để báo cáo.
- Học sinh thựchành báo cáo trong tổ của mình. Các bạn trong tổ theo dõi để nhận xét.
- yêu cầu đại diện các tổ lên báo cáo về tình hình của tổ mình trước lớp.
- đại diện các tổ trình bày báo cáo. Lớp theo dõi để nhận xét.
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu cảu bài và mẫu báo cáo.
- 2 học sinh đọc, lớp theo dõi SGK
- Phát phiếu báo cáo mẫu đã phô tô từng học sinh trong lớp
- Nhận mẫu báo cáo
- yêu cầu học sinh đọc 2 dòng đầu trong báo cáo.
- 2 học sinh đọc
- Giáo viên: Hầu hết các bản báo cáo đều có Quốc hiệu và tiêu ngữ ở trên cùng.
- Tiếp theo phần Quốc hiệu và tiêu ngữ, bản báo cáo viết gì?
- Địa điểm, thời gian làm báo cáo
- Em sẽ viết phần này như thế nào?
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
- Phần tiếp theo viết gì?
- Tên báo cáo, báo cáo của tổ nào, lớp nào, trường nào?
- Em sẽ viết phần này như thế nào?
- 2 đến 3 học sinh trả lời
- Đọc tiếp mẫu và cho biết nội dung tiếp theo cần viết trong báo cáo là gì? Em viết phần đó như thế nào?
- Tiếp theo là người nhận báo cáo. 
2 học sinh trả lời.
- Tiếp theo là nội dung chính của báo cáo, nêu tình hình học tập và lao động của tổ trong tháng qua, nội dung này đã thống nhất ở bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự viết mẫu báo cáo của mình.
- Viết báo cáo.
- Gọi 1 vài học sinh đọc báo cáo trước lớp, nhận xét và cho điểm học sinh.
- 4 học sinh đọc báo cáo, lớp theo dõi để nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực xây dựng bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000: đặt tính và tính đúng.
- Củng cố về ‏‎ ý nghĩa phép cộng quan giải bài toán có lời văn bằng phép cộng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Ví dụ.
- Bài tập luyện tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng:
3526 + 2759 = ?
- Gv nêu phép cộng trên bảng rồi gọi học sinh nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
- 1 học sinh trả lời
- Gọi học sinh thực hiện theo yêu cầu
- 1 hs lên bảng đặt tính và tính 
- 3 học sinh nhắc lại cách tính 
- Khi cộng các số có 4 chữ số ta thực hiện như thế nào?
- HS nêu
3. Thực hành:
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Lớp làm bảng con, 2 hs lên bảng
- Nhận xét, chữa bài cho hs
* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Đặt tính và tính
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện cộng các số có 4 chữ số.
- 1 hs nêu, lớp theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 4 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Muốn biết cả hai đội trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào?
- Tính tổng 3680 + 4220
- yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên làm bài, lớp làm vào vở 
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, giáo viên vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh tự làm bài
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
- Hãy nêu tên của HCN
- ABCD.
- Nêu tên các cạnh của hcn ABCD
- HS nêu
Vì sao M là trung điểm của cạnh AB
- Vì 3 điểm A, M, B thẳng hàng. độ dài đoạn AM bằng độ dài đoạn thẳng MB (bằng 3 cạnh 3 ô vuông con)
- GV hỏi tương tự các trường hợp còn lại.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan19+ 20.doc