Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Hai buổi

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Hai buổi

Tiết 2: TOÁN

Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.

I. Mục tiêu:

- Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ).

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản )

II. Chuẩn bị:

 - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Hai buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 19 Soạn ngày 25/12/2010
 Thứ hai , ngày 27 tháng 12 năm 2010
BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN 
Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản ) 
II. Chuẩn bị: 
	- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Trả bài KT - nhận xét.
3, Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy theo hướng dẫn.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
- 3 Đơn vị
- 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
- 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
- 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
b. Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 - 1985 - 1986 - 1987 - 1988 -1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 - 2682 - 2683 - 2684 - 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 - 9513 - 9514 - 9515 - 9516 - 9517.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu ND bài.
- HS nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
Tiết 3+4:TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Tiết 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
TĐ: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giãư các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (Trả lời được các CH trong SGK)
 KC: Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
- HS khá,giỏi kể được cả câu chuyện 
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
III. Các hoạt động dạy – học:
TẬP ĐỌC
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài 
 - Ghi đầu bài.
b, Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 - 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
c. Tìm hiểu bài.
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
* Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nêu nội dung câu chuyện
* Đánh giá tiết học.
 Soạn ngày 26/12/2010
 Thứ ba , ngày 28 tháng 12 năm 2010
BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ) 
- Biết thức tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
	 - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000 ) 
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ, phiếu bài tập
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
 GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc)
 GV đọc 2 HS lên bảng viết.
	 - HS + GV nhận xét.
3, Bài mới:
* HĐ 1: Thực hành
+ Bài 1 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài.
- HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
+ Bài 2 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào SGK .
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
- GV nhận xét ghi điểm.
- GV gọi HS nhận xét.
+ Bài 3 (94)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 
b) Bài tập 4 (94)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
 0 1000 2000 3000 4000 500
- GVnhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Học sinh nêu nội dung bài học
Tiết 2: THỂ DỤC (GV TD DẠY)	
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 37: HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a
	- Bảng lớp chia cột để làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Đọc đoạn 1- 2 bài tập đọc Hai Bà Trưng
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới :
a,GTB: ghi đầu bài.
b. HDHS viết chính tả.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
* GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
* Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
c. HD làm bài tập.
* Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào Sgk 
- GV mở bảng phụ 
- HS len bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- HS nhận xét 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
* Bài 3a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Cả lớp làm vào Sgk 
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- HS nhận xét 
+ Lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
4. Củng cố dặn dò :
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
Tiết 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu: 
- Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. 
-Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các tư liệu tranh ảnh về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
 III. Hoạt động dạy học :	
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế.
3. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
* Mục tiêu : 
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế .
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị 
- HS nhận phiếu 	
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới .
b. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
* Mục tiêu :
- HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
* Tiến hành :
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ emcủa 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát vad giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, 
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
- HS trả lời 
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu ... ớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức:
 Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ
2, Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. HD làm bài tập
a) BT 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS làm BT phiếu.
- HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng.
-HS nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- HS chú ý nghe.
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
*Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
*BT 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong học kì I
* Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
- HS nhận xét.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Nêu nội dung bài học
Soạn ngày 29/12/2010
 Thứ sáu , ngày 31 tháng 12 năm 2010
BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: TOÁN:
Tiết 95: SỐ 10.000 - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn )
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - 10 tấm bức viết 1000.
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức:
 Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
-Làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ).
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3, Bài mới:
1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000.
* GV xếp 10 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- GV xếp 10 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000
- Vài HS đọc 8.000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số, gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
b. Hoạt động 2: Thực hành
*. Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
- 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
+ Bài 2. Củng cố về số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng + lớp làm vở
- 9.300; 9.4000; 9.500; 9.600; 9.700, 9.800; 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
+ Bài 3. Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
9.940; 9.950; 9.960; 9.970; 9.980; 9.990
- HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
HS nhận xét
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- HS nhận xét
+ Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở - nêu kết quả 
+ Số liền trước số 2665 là số 2664.
+ Số liền sau số 2665 là số 2666
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu cấu tạo số 10.000?.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Học sinh nêu 
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ
Tiết 19: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục tiêu: 
- nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng 
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ Ủng 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
	Ổn định tổ chức lớp đầu tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
a. GTB : ghi đầu bài :
* HĐ1. HD làm bài :
+ Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
- Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
* Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhiều HS đọc bài viết
- HS+ GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Học sinh nêu nội dung truyện
Tiết 3: MỸ THUẬT: (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY)
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
	Tiết 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người. - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi 
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm.
* mục tiêu : biét được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống.
* Tiến hành :
- ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? 
- HS trả lời 
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
- HS trả lời 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? 
- Các nhóm trình bày 
* Kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài 
Học sinh nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
 BUỔI CHIỀU LỚP 3B 
Tiết 1: ANH VĂN: (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY)
Tiết 2: ÔN TẬP LÀM VĂN: NGHE KỂ
Tiết 19: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục tiêu: 
- nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng 
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ Ủng 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
	Ổn định tổ chức lớp đầu tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
a. GTB : ghi đầu bài :
* HĐ1. HD làm bài :
+ Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
- Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
* Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhiều HS đọc bài viết
- HS+ GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài? ( 1HS ).
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Học sinh nêu nội dung truyện
Tiết 3: SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TUẦN 19
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 19. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: Tuần học từ ngày 27/12 – 31/12/2010
Đây là tuần học đầu tiên của học kỳ II năm học 2010 - 2011
 - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 19. 
- HS đi học đều đúng giờ
- HS có ý thức học ở lớp, ở nhà, sách vở chuẩn bị đầy đủ theo thời khóa biểu. Nhiều HS ở trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
- HS có ý thức lao động vệ sinh trường lớp.
 Tiêu biểu là các HS: Thư, Minh, Quang.
- Trong tuần các em đã tích cực tham gia các hoạt động học tập cũng như các hoạt động tập thể để ngày càng tiến bộ trong học tập 
 2. Hoạt động tập thể:
 	- Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. 
 	 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát vui chơi tích cực.
3. Kế hoạch tuần 20
- Tiếp tục thực hiện nề nếp học tập
 	 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 19.
 	- Tham gia giữ vệ sinh chung.
 	- Đi đường đúng Luật giao thông
- Duy trì nền nếp chào hỏi lễ phép, có thái độ kính trọng thầy cô giáo
- Cố gắng học tập ngày càng tiến bộ hơn trong những tuần tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIao an 3 Tuan 19 Tong hop.doc