I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức .
-Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
-Giáo dục : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ
*KNS : Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế .Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế .Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền của trẻ em .
II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận; nói về cảm xúc của mình .
III. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Các bài thơ bài hát tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế .
- Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
Tuần 19 : Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 Tập đọc - kể chuyện ( tiết 80 ) : HAI BÀ TRƯNG I.Mục tiêu: - Đọc đúng,rành mach.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được cácCH trong SGK). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * KNS : Đặt mục tiêu.Đảm nhận trách nhiệm.Kiên định.Giải quyết vấn đề. Lắng nghe tích cực . Tư duy sáng tạo II. Phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực : - Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, trình bày một phút . III. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy học ( 80 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. - Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài , ghi đề bài lên bảng. a. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: -HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,... - Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. - YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. - Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? -HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - HS đọc đoạn 3. -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? - Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì? - Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - HS đọc đoạn cuối bài. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? c.Luyện đọc lại: - GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. - HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. - 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó? - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. d.Kể chuyện ( tiết 2 ). - Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. - Kể mẫu: - Bức tranh vẽ những gì? - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. -Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. - Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố-Dặn dò: - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. 5. Nhận xét – dặn dò . - HS báo cáo.. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) - HS đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của GV. - 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - HS đặt câu: VD: - Sóng dâng cuồn cuộn. - Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường. - Bộ đội hành quân đêm. - Lắng nghe và quan sát trên bản đồ. - Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. - Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. - Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. - Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. - Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. - Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi. - Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. .. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. - 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét. - 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. - 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. - Từng cặp HS kể. - 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. .. Toán ( tiết 91 ): CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( Đ/C ). I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - GDHS : Tính toán chính xác , cẩn thận . II/ Chuẩn bị: SGK, vở bài tập . III/ Các hoạt động dạy học( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423. - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? - Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả? - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) - HS phân tích số 1423. - Số 1423 là số có mấy chữ số? - Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói). - GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...) - Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu YC của bài. - GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. - Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số. - Lắng nghe. - Nghe giới thiệu. - HS làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. -....có 400 ô vuông. -....có 20 ô vuông. -...có 3 ô vuông. -...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị I000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị Viết là: 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba - Là số có bốn chữ số. - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. - HS thực hiện theo YC của GV. - HS xung phong nói trước lớp. - 1 HS nêu YC BT. Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai. Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1. Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đ. vị 5 9 4 7 5947 Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9 1 7 4 9174 Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn. 2 8 3 5 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: ( a, b) Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời . -HS đọc đề bài. Sau đó YC HS tự điền vào ô vuông theo hình thức thi đưa giữa các tổ. 1984 1985 1986 1987 1988 1989 2681 2682 2683 2684 2685 2686 9512 9513 9514 9515 9516 9517 a. b. c. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số. - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. Đạo đức ( tiết 19 ) : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( Đ/C ). I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dan tộc, màu da ngôn ngữ, - Tích cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi ... a súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, động não. -Các hình trong SGK trang 70, 71. -Phiếu giao việc +Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên? GV kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bả của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi (chó, mèo, gà,...) phóng uế bừa bãi. Hoạt động 2: GV chia nhóm: nhóm 4. -Các nhóm HS quan sát các hình 3, 4 trong SGK trang 71 để trả lời theo gợi ý: +Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình. -GV nhận xét chung. -HS liên hệ: +Ở địa phương bạn thường dùng loại nhà tiêu nào? +Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Vài HS đọc lại đề -HS quan sát các hình trang 70, 71. -Một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. -Tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, . -Các nhóm trình bày, nhận xét. - Học sinh lắng nghe . - 4 nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. - Các nhóm phát biểu , nhóm khác góp ý . - Học sinh tự nêu . - Vệ sinh nhà tiêu sạch sẽ hàng ngày . - Học sinh lắng nghe . ........................................................................................... Thứ sáu, ngày 11 tháng 01 năm 2013 Chính tả ( tiết 38 ). Nghe – Viết : TRẦN BÌNH TRỌNG I . Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn - GDHS : Viết chính xác, trình bày sạch đẹp . II. Đồ dùng dạy - học: SGK, bút, chì ...... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn viết chính tả: -Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? -Hướng dẫn cách trình bày: - Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? -Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Viết chính tả. - GV đọc, HS viết bài. - Soát lỗi. - Chấm 5 - 10 bài nhận xét. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền l/n: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho HS. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu b: Tiến hành như câu a. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay, nên người, Thời tiết, náo nức - HS lắng nghe, nhắc lại. - Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. - 1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - Các chữ đầu câu: Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. Năm, Trần, Giặc, Ta. - sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái...... - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nghe GV đọc và viết vào vở. - Đổi chéo vở và dò bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: - Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. - Đáp án: biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da, phòng tiệc, đã diệt. Toán ( tiết 95 ) : SỐ 10000 – LUYỆN TẬP ( Đ/C ) . I/ Mục tiêu: *Giúp HS: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . II/ Chuẩn bị: SGK, Vở bài tập ,.... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. a. Giới thiệu số 10 000. - Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - Gọi 1 HS nêu lại. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. - Số 10 000 là số có mấy chữ số? - Số 10 000 gồm có các số nào? - Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: ( Đ/C ). HS đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên nêu câu hỏi - Học sinh trả lời miệng . Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) - Chữa bài, ghi điểm cho HS. HS đọc yêu cầu của bài. - HD làm tương tự BT 3. - Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? - Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị . - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò- nhận xét tiết học, - 3 HS lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 - Nghe giới thiệu. - HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” - Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. - 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. - Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. - 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. - 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. - Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. - 1 HS nêu YC bài tập. 1000; 2000; ; 10 000. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. - 1 HS nêu YC bài tập. 9200; 9300; ;9900. - 1 HS nêu YC bài tập. 9940; 9950;9960; 9970;9980;9990 - 9995; 9996; ; 9999; 10 000. - Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. - 1 HS nêu YC bài tập. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 ............................................................................................. Tập làm văn: ( Nghe – kể ) : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - GDHS : Yêu thích môn học . *KNS : Lắng nghe tích cực; Thể hiện sự tự tin ; Quản lí thời gian . II. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Trình bày 1 phút; Làm việc theo nhóm . III. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: - Gọi 2 HS đọc đề bài và phần gợi ý. - GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. - Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? - GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). - GV kể mẫu lần 2: +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - GV kể chuyện lần 3: - Hướng dẫn HS kể: - Kể theo nhóm. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét. b. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b , c: Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố –Dặn dò: - Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Lắng nghe. - 2 HS đọc trước lớp. - HS lắng nghe. - Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. - Lắng nghe. + Ngồi đan sọt. + Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến .Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. + Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. - Lắng nghe. - HS kể theo nhóm 3. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc YC bài tập 2. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ. ................................................................................................ SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần Nề nếp: - Đi học đúng giờ. Một số em nghỉ không rõ lý do - Nề nếp lớp tương đối ổn định. Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp - Soạn sách vở, đồ dùng còn thiếu Vệ sinh - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tự giác, một số em chưa tích cực.Vệ sinh thân thể chưa tốt ở một số em III. Kế hoạch tuần 20 Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT tuần 20 - Chuẩn bị bài , sách vở chu đáo trước khi đến lớp. .
Tài liệu đính kèm: