Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

HAI BÀ TRƯNG (KNS)

I/.Mục tiêu:

 Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

 Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngơi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(TL đưự«c các câu hỏi SGK) KNS: Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; kiên định; Giải quyết vấn đề.

 Biết ơn và tự hào về các vị anh hùng dân tộc.

Kể chuyện:

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 KNS: Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo

 

doc 46 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012
PPCT :55+56
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG (KNS)
I/.Mục tiêu:
Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. 
Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngơi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.(TL đưự«c các câu hỏi SGK) KNS: Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; kiên định; Giải quyết vấn đề.
Biết ơn và tự hào về các vị anh hùng dân tộc. 
Kể chuyện: 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
KNS: Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo
II/Chuẩn bị:
GV: -Tranh minh họa bài tập đọc. (gtb).Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. (luyện đọc)
HS:SGK
III/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 A .Khám phá
-GV treo tranh: quan sát tranh em cho cô biết nội dung bức tranh nói lên điều gì?
- Đất nước ta đã có hơn 4000 năm lịch sử. Để giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự do như ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương trình học kì II sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường, bất khuất của cha ông ta.
-Yc HS quan sát tranh và hỏi:+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 3 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú là,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, / cá sấu,/ thuồng luồng,...//
-Không !// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp / để dân chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy thì kinh hồn.//....
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
C Thực hành
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “ Ôn tập..”
- Hs Nhận xét
Bài: Hai Bà Trưng. 
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3:
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- Lòng dân, oán hận, ngút trời, chờ dịp, 
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- oai phong, lẫm liệt,
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C Thực hành (tt)
 v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
+Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?
+Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn ?
+Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
+Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Vận dụng
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
Cả lớp đọc thầm.
-HS trả lời: Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
-Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
-Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
-Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
-Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giaó lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
-Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt 
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT:91
TOÁN 
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. BÀI 1,2,3(a,b).
Yêu thích mơn học.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, bộ toán
HS: Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK)
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423.
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: +Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
+Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
+Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
+Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
+Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả?
-GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
-GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng)
-GV HD HS phân tích số 1423.
+Số 1423 là số có mấy chữ số?
+Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? 
-Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói).
-GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...)
e. Luyện tập:
Bài 1:Thực hành đọc và viết các số có 4 cs:: 
-Gọi HS nêu YC của bài.
-GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài.
-Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.
-Lắng nghe.
-Nghe giới thiệu.
-SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
-....có 400 ô vuông.
-....có 20 ô vuông.
-...có 3 ô vuông.
-...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
-HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
I000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
3
3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
Viết là: 1423.
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mư ... iểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Giới thiệu số 10 000.
+Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn?
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi:+ Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi:+ Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? 
-Gọi 1 HS nêu lại.
-GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
+Số 10 000 là số có mấy chữ số? 
+Số 10 000 gồm có các số nào?
+Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không?
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết các số tròn nghìn
GV:+ Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
Bài 2: Viết các số tròn trăm
HS đọc yêu cầu của bài.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3:Viết các số tròn chục
-Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 4:Đếm thêm các số ở hàng đơn vị
 HS đọc yêu cầu của bài.
-HD làm tương tự BT 3.
-GV hỏi:+ Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 5:Tìm các số liền trước liền sau
 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi:+ Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao?
-Yêu cầu HS làm bài theo khung.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 6Đếm thêm trên tia số(HS khá)
 -cho 2HS Khá thi làm nhanh. 
4/ Cũng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số.
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440
2000 + 20 = 2020
-Nghe giới thiệu. 
-HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
-Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
-1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
-Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
-3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
-Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
-Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
-1 HS nêu YC bài tập. HS trả lời miệng
-Đáp án: 1000; 2000; ; 10 000. 
-Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
-1 HS nêu YC bài tập. 
-1HS lên bảng làm,Lớp làm SGK. 
- HS thực hiện.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Đáp án: 9995; 9996; ; 9999; 10 000. 
-Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
-1 HS nêu YC bài tập. 
-Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
-5 HS Lên bảng làm bài.Lớp làm vào vở.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2667
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
-2 hs Khá thi đua trên bảng phụ và nhận xét.
-HS làm bài theo yêu câu, sau đó đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại.
PPCT: 38
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
(MT; KNS)
I. Mục tiêu: 
Nêu được tầm quan trọng của việc sử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật 
Có ý thức giữ vệ sinh chung.
KNS:Quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn,nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người; Phê phán; Làm chủ bản thân; Ra quyết định; Hợp tác.
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước sạch.
II. Chuẩn bị:
GV:Tranh ảnh do HS theo SGK. Phiếu thảo luận nhóm. Giấy khổ to, bút dạ.
HS:SGK, TNXH.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi qui định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi?
-Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu một vài biện pháp để giữ vệ sinh nhà tiêu sạch sẽ.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a. Khám phá
- Kể các nguồn nước sạch? Các nguồn nước bị ô nhiễm? Nguyên nhân bị ô nhiễm?
- Để giữ VSMT, chúng ta không chỉ quan tâm đến rác thải, việc phóng uế mà còn cần quan tâm đến nguồn nước thải. Đây là vấn đề mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
-Ghi tựa.
b. Kết nối
Hoạt động 1: Tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh.
Bước 1: GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-YC các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72/SGK và thảo luận theo 2 câu hỏi:
+Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
+Theo em, nước thải được đổ ra như thế có hợp lí không? Tại sao?
+Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với sinh vật và sức khoẻ con người?
-Nhận xét ý kiến của HS.
Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại và các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí chảy vào hồ, ao, sông ngòi sẽ làm cho nguồn nước bị ô nhiễm và làm chết các sinh vật sống trong nước. Do vậy, để giữ vệ sinh môi trường cần phải xử lí nước thải. Vậy việc xử lí nước thải cần được xử lí như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở nội dung tiếp theo của bài.
c. Thực hành
Hoạt động 2: Xử lí nước thải.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau:
+Quan sát từ thực tế, em thấy nước thải ở các bệnh viện, gia đình, ...chảy đi đâu?
+YC quan sát hình 3, 4 trang 73/SGK và trả lời câu hỏi sau: Theo bạn, hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp.
-Tổng hợp các ý kiến của HS.
-Giới thiệu hệ thống xử lí nước thải ở một số nhà máy.
-Kết luận: Nước thải có thể làm ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
d. Vận dụng
-YC HS đọc mục bạn cần biết SGK.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu mỗi nhóm tổ HS về nhà sưu tầm các tranh ảnh, truyện, chuẩn bị nội dung để đóng kịch ....về các nội dung bài học ở chương xã hội. (Từ bài 19 – 38)
-2 HS trả lới câu hỏi. Lớp lắng nghe nhận xét.
-HS thực hiện
-Lắng nghe.
-HS chia thành nhóm, tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Quan sát và trả lời:
-Nhìn vào tranh vẽ, em thấy các bạn HS đang bơi dưới sông. Một vài chị phụ nữ đang rửa rau, vo gạo,...bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ rác thải xuống sông. Bên cạnh đó, ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông.
-Nước thải đổ trực tiếp xuống sông như thế là không hợp vệ sinh. Vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.
+Làm ô nhiễm đất, nước.
+Truyền bệnh, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật và con người.
+Làm cho sinh vật dưới nước không sống được.
........
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận, sau đó 3 – 4 cặp đôi đại diện trình bày.
+Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống.
+theo em, hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh.
+Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài.
+Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 HS đọc cá nhận, sau đó lớp đồng thanh.
-Nghi nhận và chuẩn bị ở tiết sau.
Sinh hoạt tập thể
“UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 22/12.
- Tổ chúc chào mừng ngày 22/12
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 18.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Kiểm tra học kì 1
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Nộp HSSS
- Tuyên truyền 22/12
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ Tính giá trị của biểu thức.
(764 – 124) : 2 =
2/ tính chu vi hình đa giác ABCDEF:
AB: 12cm, BC: 32cm, CD: 43cm, DE: 61cm, EF: 38cm.
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 19
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Báo cáo Vimet
- Họp PHHS
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Kiểm tra học kì 1.
- Hồn thành HSSS, Báo cáo
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- (764 – 124) : 2 = 640 : 2
 = 320
Giải:
Chu vi hình đa giác ABCDEF:
12+32+43+61+38= 186 (cm)
ĐS: 186 cm
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
- Hào, Tuệ, Khanh, Kiệt, 
- Vũ. Châu. Yến, Nhi, My.
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc