TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HAI BÀ TRƯNG
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK)
- KNS: Đặt mục tiêu.
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- KNS: Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
Tuần19 Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tập đọc – Kể chuyện Hai Bà Trưng I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK) - KNS: Đặt mục tiêu. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - KNS: Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy - học: A. Tập đọc: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. 5’ GV giới thiệu bài học. HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. 2. Luyện đọc. 30’ a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS quan sát tranh minh hoạ truyện trong SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa những từ khó đọc chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’ - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? - Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3, suy nghĩ, trả lời: + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? - HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: + Kết quả cuộc khởi nghĩa? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? 4. Luyện đọc lại. 5’ - GV đọc diễn cảm đoạn1. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn1. - Các nhóm thi đọc đoạn1. - GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. B. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ. Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. 2. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện. - GVhướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ nêu ND từng tranh. - Một HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện (Theo các tranh 1, 2, 3, 4). - Một HS kể lại toàn truyện. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. Toán Các số có bốn chữ số I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. Bài 3 ( a,b). - Dành cho HS khá ,giỏi bài 3 (c ) II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, hoặc 1 ô vuông. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu số có bốn chữ số. 15’ * Giới thiệu số 1423. - GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ ở SGK) rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK, rồi nhận xét để biết: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông; nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế, vậy nhóm thứ 2 có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông; nhóm thư tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. HS nhận xét các số được ghi trong bảng. - GV hướng dẫn HS nêu: số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. - Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - GV nói số 1423 là số có bốn chữ số. HS chỉ vào từng chữ số và nêu theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423. 2. Thực hành. 15’ Bài 1: GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu, rồi cho HS tự làm và chữa bài. Chú ý: Khi 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có bốn chữ số thì đọc số tương tự như khi đọc 1, 4, 5 ở hàng đơn vị của số có ba chữ số. Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu rồi tự làm bài và chữa bài. VD: 5947 – Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9174 – Chín nghìn một trăm bảy mươi tư. 2835 – Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập. GV cho HS thi đua nêu số còn thiếu vào ô trống rồi đọc lần lượt các số trong dãy số. Dành cho HS khá, giỏi bài ( c). a. 1984 1985 1986 1987 1988 1989 b. 2681 2682 2683 2684 2685 2686 c. 9512 9513 9514 9515 9516 9517 3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, ... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HSKG: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. - KNS: KN trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. II. Tài liệu và phương tiện: Các bài thơ, bài hát về tình hữu nghị với TN các nước. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. 10’ - GV cho HS quan sát các tranh vẽ ở BT1. - Các nhóm thảo luận, phân tích nội dung từng bức tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Các hình vẽ và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết, hữu nghị giữa TN các nước trên thế giới. TN Việt Nam cũng đã có nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với TN các nước khác. Đó là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. Hoạt động 2: Du lịch thế giới. 10’ - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đóng vai trẻ em của các nước (Pháp, Cu Ba, Nam Phi, Việt Nam...). Tự giới thiệu về đất nước và phong tục tập quán của nước mình. - Các nhóm lên đóng vai, giới thiệu. - Các nhóm khác nhận xét và cho biết trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau, những sự giống nhau đó nói lên điều gì? - GV kết luận, HS nhắc lại. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 10’ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu những việc các em đã làm và có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với TN Quốc tế. - Đại dện các nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với TN Quốc tế các em có thể tham gia vẽ tranh, làm thơ, viết thư, quyên góp tiền... cho các bạn TN Quốc tế. Hướng dẫn về nhà: 5’ Mỗi nhóm sưu tầm, tìm hiểu về nền văn hoá, về cuộc sống và học tập, về nguyện vọng... của thiếu nhi một số nước. Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2013 Âm nhạc Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3( a,b),Bài 4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3( c). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra HS đọc, viết các số: 1987, 2536, 5748, 9854, 1437, 6574. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 25’ Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - GV giải thích mẫu. Gọi từng cặp HS: 1 em đọc số, 1 em viết số. Ví dụ: Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy: 8527. - Khi viết xong, cho HS nhìn vào số và đọc số. Bài 2: - GV giải thích mẫu. GV viết số lên bảng, gọi HS đọc số. Viết số Đọc số. 1942 một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358 4444 8781 chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 - HS tự làm rồi chữa bài. Lưu ý HS đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4, 5. Bài 3: Cho HS nhận xét qui luật của dãy số, sau đó HS tự làm vào vở rồi chữa bài. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126. c) (HSKG): 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. Bài 4: GV hướng dẫn HS nhận xét qui luật của các số trên tia số; HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Luyện từ và câu Cô Mĩ Hoa dạy Tự nhiên và xã hội Vệ sinh môi trường (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định. - Liên hệ cách gữ vệ sinh môi trường vùng biển. - KNS: KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy – học: Các hình trong trang 70, 71 SGK. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Quan sát tranh. Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. 15’ Bước 1: HS quan sát các hình trang 70, 71 SGK. Bước 2: GV yêu cầu một số HS nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - GV và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi? - Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? - GV kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định; không để vật nuôi phóng uế bừa bãi. Liên hệ đến HS có dịp ra biển chơi thì phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không được phóng uế bừa bãi ra biển. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về việc thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. 15 Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình vẽ 3, 4 T71 trong SGK chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình. - GV kết luận. Bước 2: Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: + Địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu loại nào? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? - Một số HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước, cũng gopfs phần tiết kiệm năng lương nước. Hoạt động 2: Cũng cố, dặn dò. 5’ * GV hệ thỗng nội dung, nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Lớp học môn đặc thù Thứ năm ngày 17 ... ập 2 (Lựa chọn): - GV chọn cho HS làm bài 2b (HS khá, giỏi làm thêm bài 2a); GV giải thích: Để điền đúng các âm đầu vào đúng chỗ trống trong tiếng, các em cần chú ý đến nghĩa của từ. - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân vào vở nháp (Các em chỉ viết âm đầu để tạo thành tiếng). - Một HS chữa bài lên bảng, GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng: a. đi biền biệt, thẫng tiêng tiếc, xanh biêng biếc. b. lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Bài tập 3 (Lựa chọn): 3b - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm nối tiếp nhau tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng có vần iêt/iêc. - Các nhóm thi đua làm bài vào bảng phụ. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm nào ghi được nhiều TN nhất. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành BT3. Luyện từ và câu NHân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND bài tập 2 và bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trao đổi nhanh theo nhóm 2. Các em viết câu trả lời ra giấy nháp. - GV mời đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét và nêu lời giải đúng: Con đom đóm được gọi bằng anh; Tính nết của con đom đóm rất chuyên cần; hoạt động của nó là lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập. HS khác đọc bài thơ Anh Đom Đóm. - Cả lớp suy nghĩ , làm bài (Những con vật nào được tả và gọi như người?) - Một HS chữa bài lên bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: Cò Bợ được gọi bằng chị, Vạc được gọi bằng thím. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài, GV lưu ý HS đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? - HS làm bài cá nhân. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. - Gọi một số nhóm trình bày trước lớp. GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài. Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2011 Chính tả Nghe - viết: Trần Bình Trọng I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: GV kiểm tra những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 2HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm. - Một HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. - GV giúp HS hiểu ND bài: + Khi giặc dụ dỗ phong cho tước vương, TBT đã khảng khái trả lời ra sao? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? - Hướng dẫn nhận xét chính tả: Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? - HS đọc thầm bài văn tập viết tên riêng. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (Điền vào chỗ trống l hay n): - Một HS đọc đoạn văn Người con gái anh hùng. - HS làm bài cá nhân. GV theo dõi. - Một HS chữa bài lên bảng. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 2b. Tập làm văn Nghe- kể: Chàng trai làng Phù ủng I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. - KNS: Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện (SGK) ; ba câu hỏi gợi ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - kể. Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK. - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão. - HS đọc ba gợi ý để làm điểm tựa để nhớ câu chuyện. - GV kể chuyện xong lần 1, hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo lại đưa chàng trai về kinh đô? - GV kể lần 2 - HS tập kể theo nhóm đôi. - Thi kể chuyện giữa các nhóm (phân vai kể chuyện). - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. Bài tập 2: - HS đọc yêu câu bài (Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c). - Cả lớp làm bài cá nhân. - Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2011 Tự nhiên và xã hội Vệ sinh môi trường (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. - KNS: KN tư duy phê phán: có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong trang 72,73 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Quan sát tranh. Bước 1: Quan sát cá nhân. HS quan sát hình 1 trang 72 SGK, theo nhóm đôi: Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Bước 2: GV yêu cầu một số HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.GV và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm - Nước thải có gì gây hại cho SK? -Theo bạn nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy...cần chảy ra đâu? - GV kết luận: Trong nước thải có hiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ,... sẽ làm nguồn nước bị ô nhiểm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. Bước 1: Từng cá nhân nêu ở gia đình hoặc địa phương thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa? Bước 2: Quan sát hình3,4 trang73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? Bước 3: Một số HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Việc xử lí nước thải, nhất là nước công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết. * GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. Thủ công Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được 1 số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối; trình bày đẹp. Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ cái đã học trong chương II III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS nhớ lại qui trình cắt, dán các chữ cái T, H, U, V, - HS nhắc lại các chữ cái đã học Và nêu lần lướt qui trình cắt, dán từng chữ cái đó. - GV cho HS quan sát lại tranh qui trình cắt, dán các chữ cái... Hoạt động 2: GV hướng dẫn thực hành - GV gắn 5 mẫu chữ lên bảng để HS quan sát T, H, U, V, - HS thực hành cắt, dán chữ. GV theo dõi giúp đỡ. - GV đánh giá sản phẩm. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Toán Số 10 000 - Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số. II. Đồ dùng dạy - học: 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa viết số 1000 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Giới thiệu số 10000. - GV gắn 8 tấm bìa mỗi tấm bìa viết số 1000 lên bảng rồi hỏi để HS nhận ra có 8000 rồi đọc: Tám nghìn. - GV gắn thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - HS nêu câu trả lời rồi viết số 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc: Chín nghìn. - GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi HS đọc số. - GV cho HS nhận xét để biết số mười nghìn là số có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, cho HS đọc các số tròn nghìn và trả lời câu hỏi để nhận biết các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải. Bài 2: - Hướng dẫn HS tương tự như bài 1. Có thể HS viết số tròn trăm của dãy số khác, chẳng hạn: 8200; 8300; 8400; 8500; 8600; 8700; 8900 cũng được. - HS làm bài vào vở. Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: HS làm tương tự bài 2. GV chấm chữa bài. Bài 4: HS làm bài tương tự bài 3. Nhưng lưu ý HS số đứng trước và số đứng sau hơn, kém nhau 1 đơn vị. Bài 5: - HS nêu cách viết số liền trước, liền sau. - GV nêu câu hỏi để HS nhận ra 10 000 là 9999 thêm 1. - HS làm bài rồi chữa bài. Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét. Dặn HS về ôn lại bài đã học. Hoạt động tập thể Kiểm điểm cuối tuần I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập. - Bình xét thi đua. - Nêu kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập. b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: - Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các hoạt động khác. - Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, còn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa tốt. c. Bình xét thi đua. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập học kỳ II của HS. - Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.
Tài liệu đính kèm: