Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH Hoài Hải

Toán: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I. Mục tiêu:

-Giúp HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).

-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số

 theo vị trí của nó ở từng hàng.

-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số

 (trường hợp đơn giản).

II. Đồ dùng dạy-học.

-Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (xem hình vẽ

của SGK).

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
ĐD-DH
3
TĐ
KC 
Mỹ thuật
Toán
Hai bà trưng
 “
Có GV chuyên
Các số có bốn chữ số.
Tranh
4
Tiếng anh
C .T
Tốn
ĐĐ
Thủ công
Có GV chuyên
N-V: Hai bà trưng
Luyện tập
Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (bài 9)
Oân tập chương II:Cắt dán chữ cái đơn giản
Tranh
Mẫu chữ
5
TĐ
Thể dục
Toán
TNXH 
Nhạc
Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội.
Có GV chuyên
Các số có bốn chữ số (tt)
Vệ sinh môi trường (tt)
Có GV chuyên
Tranh
6
LT&Câu Toán
Tiếng anh
Chính tả
Tập viết
Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH khi nào?
Các số có bốn chữ số (tt)
Có GV chuyên
N-V: Trần Bình Trọng
. Ôn chữ hoa N (tt)
Mẫu chữ 
7
Thể dục
Toán
TLV
TNXH
HĐTT
Có GV chuyên
Số 10.000. Luyện tập.
Nghe kể: Chàng trai làng Phù Uûng
Vệ sinh môi trường (tt)
Tổng kết cuối tuần.
Tranh
Tranh
Toán:	 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
-Giúp HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số
 theo vị trí của nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số
 (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy-học.
-Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (xem hình vẽ 
của SGK).
III. Các hoạt động dạy-học.
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
1’
12’
7’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-Ghi đề bài.
b.Vào bài
 * Giới thiệu số có bốn chữ số.
*Giới thiệu số 1423:
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ trong SGK) rồi quan sát, nhận xét để biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có: 100, 200, 300,.1000) . 
-GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn GV hướng dẫn HS nhận xét, 
-GV nêu: 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. Cho vài HS chỉ vào 1423 rồi đọc số đó.
-GV hướng dẫn quan sát rồi nêu:
Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải; chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kỳ một trong các chữ số của số 1423).
* Thực hành.
-Bài 1: GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm rồi chữa bài.
-Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu rồi tự làm bài rồi chữa bài.
-Bài 3: Cho HS tự nêu yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài.
4. Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại bài và CBBS.
-Thứ tự tên gọi các số.
Kiểm tra vở HS
-HS quan sát và nhận xét.
-HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu nhận xét.
-HS quan sát rồi nêu nhận xét.
-HS theo dõi.
-Vài HS đọc: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
-HS quan sát.
-HS thực hiện.
-HS theo dõi rồi làm bài.
+3442 : Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
-HS nêu bài mẫu rồi tự làm.
+5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
+9174: chín nghìn một trăm bảy mươi bốn.
+2825: Hai nghìn tám trăm hai mươi lăm.
a/ 1984®1985 ® 1986®1987
®1988®1989.
b/ 2681®2682® 2683®2684 
® 2685 ® 2686.
c/ 9512®9513®9514®9515
®9516®9517
Rút kinh nghiệm
.
 Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2010
Tập đọc: 	 HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó phát âm: thuở xưa, thẳng tay, 
, ngút trời, võ nghệ 
2. Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu.
-Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI.
-Hiểu nghĩa các TN mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân, 
giáp phục, phấn khích).
-Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của
 Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói.
-Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
-Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể
 phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy-học.
-Tranh minh họa truyện trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học.
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3’
1’
30’
13’
5’
24’
2’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
*. HD HS luyện đọc 
GV đọc toàn bài: 
-HS tiếp nối nhau đọc câu trong đoạn (một hai lượt). Trong khi theo dõi HS đọc, GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em.
- HS đọc cả đoạn trước lớp. 
GV giúp HS hiểu TN mới được chú giải sau bài (giặc ngoại xâm, đô hộ..)
-Đọc nhóm.
1 HS đọc toàn bài
* Tìm hiểu bài
-HS cả lớp đọc thầm lại đoạn 1, nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
+: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
+Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
+Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn?
+Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
*. Luyện đọc lại.
-GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Một vài HS đọc lại đoạn văn.
-Vài HS thi đọc lại bài văn.
*Kể chuyện.
a. GV nêu nhiệm vụ:
b. HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Cho HS quan sát lần lượt từng tranh .
-Bốn HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
-Cả lớp và GV theo dõi nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn, bình chọn bạn kể hay .
4. Củng cố, dặn dò.
-Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
-HS theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện đọc từ khó
- HS đọc cả đoạn trước lớp.
-2HS đọc từ chú giải
-HS đọc theo cặp.
-2 nhóm đọc
-HS đọc thầm rồi TL: Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; .lòng dân oán hận ngút trời.
- Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
-Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. tiếng trống đồng dội lên.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
-Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hia vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-HS theo dõi. Vài HS đọc lại.
-HS thi đọc lại bài.
-HS theo dõi.
-HS quan sát tranh.
-4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm
Toán:	 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu.
-Giúp HS củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi chữ số đều khác 0)
-Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
-Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 ® 9000).
II.Đồ dùng dạy học
 Sách giáo viên
III. Các hoạt động dạy-học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
32’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
-Viết số:GV đọc cho HS viết số.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
b. Luyện tập.
-Bài 1:Cho HS tự đọc rồi tự viết số (có bốn chữ số) theo mẫu. Khi viết xong, nên cho HS nhìn vào số mà đọc số.
+GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự bài 1).
+GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 3: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài.
+GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Cho HS chỉ vào từng vạch trên tia số và đọc lần lượt.
+GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-HS thực hiện vào vở
+Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai: 9462.
+Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954.
-HS thực hiện.
+6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
-HS trả lời.
-HS thực hiện.
a/ 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;8655; 8656.
b/ 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; c/ 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 
-HS thực hiện.
+0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 
Thư ba ngày 04 tháng 01 năm 2010
Chính tả (Nghe-viết)	HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu.
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe-viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Biết viết hoa 
đúng các tên riêng.
2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
 Tìm được các TN có tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt.
II. Đồ dùng dạy-học.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
-Bảng lớp có chia cột để HS thi làm bài tập 3a hoặc 3b.
-Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
1’
26’
10’
1’
1. Mở đầu.
-GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở HKT, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả HKII.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
*. HD HS nghe-viết.
-GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng.
-GV giú ... øi cũ.
-Viết các số thành tổng:
1562; 5785; 6870; 8990
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
b. Giới thiệu số 10.000
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi để HSTL và nhận ra có 8000 rồi đọc số “tám nghìn”.
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp nào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa TLCH “Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?”
-GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp nào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa TLCH “chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?”
-GV giới thiệu: số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10.000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”.
-GV nêu câu hỏi để HSTL và nhận biết số mười nghìn, hoặc một vạn là số có năm chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
c. Thực hành.
-Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS đọc các số tròn nghìn và TLCH của GV để nhận biết các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải 3 chữ số 0, riêng số mười nghìn có tận cùng bên phải bốn chữ số 0.
-Bài 2: HDHS tương tự như với bài 1. +GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 3: HDHS làm tương tự bài 2.
+GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 4: 
GV nêu câu hỏi để giúp HS nhận ra 10.000 là 9999 thêm 1.
+GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 5: GV nêu từng số, chẳng hạn 2665, rồi cho HS viết số liền trước, chẳng hạn 2664; và số liền sau, chẳng hạn: 2666.
-GV nhận xét, chữa bài.
-Bài 6: GV hướng dẫn HS vẽ phần tia số từ 9990 đến 10.000 vào vở (như SGK). Cho HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS đọc các số từ 9990 đến 10.000 và ngược lại.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại và CBBS.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
-HS thực hiện.
-HS thực hiện rồi TL.
“Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn”
-HS nêu lại câu TL rồi viết số 9000 ở dưới các tấm bìa và đọc số “chín nghìn”.
-HS thực hiện rồi TL: Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
-HS nên lại câu TL rồi nhìn vào số 10.000 để đọc số “mười nghìn”.
-HS theo dõi.
-Vài HS đọc.
-1HS lên bảng làm ,lớp làm bài vào vở.
-HS thực hiện vào vở.
+9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
Viết các số tròn chục 9940 đến 9990.Nhận xét số tròn chục có số tận cùng một chữ số 0.
-HS theo dõi rồi tự làm bài.
+9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000
-3HS lên bảng làm,
-1 HS làm bảng ,lớp làm nháp.
* Rút kinh nghiệm
..
Thư sáu ngày 07 tháng 01 năm 2010
Tập làm văn:	 NGHE KỂ “CHÀNG TRAI LÀNG 
 PHÙ ỦNG”
I. Mục tiêu.
1. Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ 
câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung,
 đúng ngữ pháp (viết thành câu) rõ ràng, đủ ý.
II. Đồ dùng dạy-học.
-Tranh minh họa truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
+Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy-học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
2’
1’
18’
15’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
-KT đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới.
a. Mở đầu: GV giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HKII
b. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
c. HDHS nghe-kể chuyện.
-BT 1: HS nghe-kể chuyện.
+GV nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
+GV kể xong một lần, hỏi HS: Truyện có những nhân vật nào?
+GV kể xong lần 2, hỏi HS theo 3 câu hỏi gợi ý:
a. Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b. Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
c. Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng về kinh đô?
+GV kể lần 3.
+Yêu cầu HS tập kể: Kể theo nhóm. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Cả lớp bình chọn CN, nhóm kể chuyện hay nhất.
-BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+Yêu cầu HS cả lớp làm bài CN. Mỗi em chọn viết lại câu TL cho câu hỏi b hoạc c. GV nhắc các em TL rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
+Gọi 1 số HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
-HS đọc yêu cầu của bài, đọc 3 câu hỏi gợi ý là điểm tựa để nhớ câu chuyện, quan sát tranh minh họa.
-Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo những người lính.
-Ngồi đan sọt.
-Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
-Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghỉ việc nước đến nổi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
-HS lắng nghe.
-Từng nhóm HS tập kể lại câu chuyện.
-Các nhóm thi kể.
-Lớp bình chọn CN, nhóm kể hay nhất.
-1 HS đọc.
-HS làm bài CN.
-Một số HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
* Rút kinh nghiệm
.
Chính tả (Nghe-viết):	TRẦN BÌNH TRỌNG
I. Mục tiêu.
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe-viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên 
riêng các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy,
 dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy-học.
-Bảng lớp viết sẵn (3 lần) chỉ những TN cần điền trong nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy-học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
24’
8’
1’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con những TN sau: thời tiết, thương tiếc, xiếc tay.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
b. HD HS nghe-viết.
-GV đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng.
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương Trần Bình Trọng đã khẳng khái TL ra sao?
+Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng ntn?
-Giúp HS nhận xét chính tả.
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm?
+Yêu cầu HS tự viết ra giấy nháp các tên riêng và những tiếng mình dễ mắc lỗi khi viết bài.
*GV đọc bài cho HS viết vào vở.
*Chấm, chữa bài.
c. HDHS làm bài tập.
-GV cho HS làm BT 2b.
-Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà đọc lại BT, ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-HS viết theo lời đọc của GV.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái.
-Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
-Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
-Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
-Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
-HS viết: Trần Bình Trọng, Nguyên Nam, Bắc; sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái
-HS viết bài theo lời đọc của Gv.
-HS nộp bài.
-HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối mỗi đoạn văn về anh hùng Võ Thị Sáu (hoặc Phạm Hồng Thái).
-3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào VBT.
-4-5 HS đọc lại kết quả đúng.
-1-2 HS đọc lại toàn bộ bài văn.
+Biết tin, dự tiệc, tiêu diệt-công việc-chiếc cặp da-phòng tiệc-đã diệt.
* Rút kinh nghiệm
.
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 19
I.MỤC TIÊU: 
-Đánh giá việc thực hiện nội quy, quy chế lớp học; đánh giá các hoạt động và
 kết quả học tập ở tuần 19. Vạch kế hoạch và phát động thi đua tuần 20.
-Nhận biết, tự đánh giá, rút kinh nghiệm 
III.HOẠT ĐỘNG: 
1.Tự kiểm điểm, đánh giá những hoạt động trong tuần 19.
-Tổ trưởng, nhận xét, đánh giá dựa vàokết quả theo dõi 
-Lớp trưởng cho cả lớp nêu ý kiến, sau đó tổng hợp các ý kiến
-GV tổng hợp rút ra những ưu điểm và tồn tại:
+Nề nếp đã ổn định, xếp hàng ra vào lớp ngay thẳng; truy bài đầu giờ tốt, 
thực hiện các giờ học nghiêm túc. Một vài em còn nói chuyện riêng .
+Tác phong:, tác phong khá nhanh nhẹn , gọn gàng, vệ sinh thân thể sạch sẽ
.Còn chậm chạp khi xếp hàng .
+Thực hiện giờ giấc: Ra vào lớp đúng giờ, đã khắc phục tình trạng đi học trễ.
+Chuẩn bị bài ở nhà: Đa số đều chuẩn bị bài ở nhà trước khi đến lớp. 
 Một số em chuẩn bị bài ở nhà còn sơ sài ,thiếu vở sách.
+Học tập ở lớp: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, tự giác, nghiêm túc thực 
hiện giờ nào việc ấy; các tổ học tập nhóm đã quen dần nề nếp, luôn hoạt 
động tích cực. 
* Đươc khen: -Cá nhân: Thi,Trang, Ngan, Ánh, Phú, Tảo Hiền.
 -Tập thể: Tổ3
2.Kế hoạch tuần tơi; phát động thi đua:
-Thực hiện chương trình tuần 20
-Thực hiện vui chơi lành mạnh ,cĩ tác phong đạo đức tốt.
-Các tổ đăng kí thi đuahọc tập.
 Tuần 19 LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
 Nội dung luyện tập :
 Đọc cho HS viết một đoạn ( đoạn 2) trong bài tập đọc “ Hai Bà Trưng”
 Bài tập : Tìm 2 từ cĩ vần âc và ât , đặt câu với từ vừa tìm được.
 ********************************
 LUYỆN TẬP TỐN
 Bài 1: Đọc các số sau 1436, 3009, 7610, 6050
 Bài2: Viết các số sau thành tổng 7508, 3218,6004,8302
 Bài 3: Đặt tính rồi tính
 120 x 4 307 x 6 400 x 5 99 x 7
 Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ chiều dài 48m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài .
 Tính chu vi của hình chữ nhật đĩ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc