/ Mục tiêu:
Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0).
Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường hợp đơn giản).
* HS K-G làm thêm BT3 C .
II/ Chuẩn bị:
Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK)
III/ Các hoạt động dạy học:
TUÇN 19 Ngày soạn: Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012 TOÁN- 91 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường hợp đơn giản). * HS K-G làm thêm BT3 C . II/ Chuẩn bị: Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định 1p: 2. Kiểm tra bài cũ 5p: -GV nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới 30p:Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423. -GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? -Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? -Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? -Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông? - Nhóm thứ tư có mấy ô vuông? -Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả? -GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. -GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) -GV HD HS phân tích số 1423. -Số 1423 là số có mấy chữ số? -Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? -Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói). -GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...) Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. -Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số. -Lắng nghe. -Nghe giới thiệu. -SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. -HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. -....có 400 ô vuông. -....có 20 ô vuông. -...có 3 ô vuông. -...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. -HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị I000 100 100 100 100 10 10 1 1 1 1 4 2 3 Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là: 1423. Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba -Là số có bốn chữ số. -Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. -HS thực hiện theo YC của GV. -HS xung phong nói trước lớp. -1 HS nêu YC BT. Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai. Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài3:GT:Khơng yu cầu HS viết số.chỉ yc trả lời ý a,b. -Gọi 1 HS đọc đề bài. Sau đó YC HS làm miệng. 4 Củng cố – Dặn dò 2p: -Thu 1 số vở chấm. – 3 HS lên bảng chữa bài. -GV nhận xét, ghi điểm. -YC HSvề nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. Lm miệng . TẬP ĐỌC (37) – KỂ CHUYỆN (19) HAI BÀ TRƯNG I/.Mục tiêu : TẬP ĐỌC: Đọc đúng, rành mạch bài.Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện . - Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân ta .( Trả lời được các câu hỏi SGK ) * KNS: KN đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề. B. KỂ CHUYỆN: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. KNS: KN lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo. II/.Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ On định lớp 1p : 2/ Kiểm tra bài cũ 5p: -Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. -Nhận xét chung. 3/ Bài mới 30p: Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. -GV: Đất nước ta đã có hơn 4000 năm lịch sử. Để giữ gìn được non sông gấm vóc tươi đẹp, tự do như ngày nay bao đời cha ông ta đã chiến đấu anh dũng để bảo vệ đất nước. Chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc mở đầu chương trình học kì II sẽ giúp các em hiểu thêm về lòng yêu nước nồng nàn của dân tộc ta, ý chí đánh giặc kiên cường, bất khuất của cha ông ta. -Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này? GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. -GV ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển,... -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -HD Đọc từng đọan . -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai (loại ngọc quí lấy trong con trai, dúng làm đồ trang sức); thuồng luồng (là con vật trong truyền thuyết không có thật giống như con rắn to rất hung dữ, độc ác và hay hại người); nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; đồ tang trang phục mặc trong lễ tang; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn (nổi lên thành từng cuộn, từng lớp tiếp nối nhau như sóng); hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,... - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. -Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? -Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? -Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? -Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? -Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân? -Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì? -Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn. -Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? -Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? -Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? * Luyện đọc lại: -GV chọn đoạn 1 và đọc trước lớp. -YC HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc. Hoạt động 3 : Kể chuyện a. Xác định YC: -Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -Bức tranh vẽ những gì? - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện. -Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. -Nhận xét tiết học. -Học sinh báo cáo.. -HS lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. -HS xung phong phát biểu ý kiền. VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ -1 HS nhắc lại. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. -Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên (2 lượt). -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: “Chúng thẳng tay . . . . xm lược”; “Bấy giờ . . . . non sông”. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -Sóng dâng cuồn cuộn. -Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường. -Bộ đội hành quân đêm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn. Thảo luận nhóm * HS đọc đoạn 1:-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. -Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. -Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. -Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh. * HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. * HS đọc đoạn 3. -Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. -Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang. -Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. -Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi. -Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân. -HS đọc đoạn cuối bài. -Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. -Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. -HS theo dõi GV đọc + đọc lại. - ... cặp đôi đại diện trình bày. +Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống. +Theo em, hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh. +Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài. +Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại -Lắng nghe và ghi nhớ. -1 HS đọc cá nhân, sau đó lớp đồng thanh. -Nghi nhận và chuẩn bị ở tiết sau. Nhận xét tiết học. . Ngày soạn: Ngày 4 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ bảy, ngày 7 tháng 1 năm 2012 TOÁN – T95 SỐ10000 – LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu :Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ Chuẩn bị: 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK). II/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 1p: 2/ Kiểm tra bài cũ 5p: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới 30p: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Giáo viên ghi tựa bài. HĐ 1: Giới thiệu số 10 000. -Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. -Số 10 000 là số có mấy chữ số? -Số 10 000 gồm có các số nào? -Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? HĐ 2 : Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự làm bài. Sau đó đọc các số đó. GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn ? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: -Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục) Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị? Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài. -GV hỏi: Muốn tìm được số liền trước hoặc liền sau ta làm sao? -Yêu cầu HS làm bài. -Thu 5 – 7 vở chấm. -GV nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố, dặn dò 2p: -Nhận xét tiết học. -YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số. - 3 học sinh lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” -Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. -1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. -Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. -1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. -3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. -Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. -Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. -1 HS nêu YC bài tập. -Đáp án: 1000; 2000; ; 10 000. -Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. -1 HS nêu YC bài tập. - HS làm bảng lớp + nháp. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - HS làm bảng lớp + bảng con. 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990. -1 HS nêu YC bài tập. - 2 đội thi tiếp sức. Đáp án: 9995; 9996; ; 9999; 10 000. -Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị. -1 HS nêu YC bài tập. -Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1. -HS làm vở.(HS K - G làm thêm BT 6 ) Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 - 2 HS lên bảng chữa bài. CHÍNH TẢ – T38 TRẦN BÌNH TRỌNG I . Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hìn thức bài văn xuôi Bi viết sai khơng qu 5 lỗi chính tả. - Làm đúng BT2 a II . Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 1p: 2.Kiểm tra bài cũ 5p: -GV đọc: liên hoan, nên người, náo nức, lên lớp. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới 30p:Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết một đoạn văn nói về ông Trần Bình Trọng, một danh tướng nước ta vào thời nhà Trần. - GV ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao? - Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào? *Hướng dẫn cách trình bày: -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? -Câu nào được đặt sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yc HS tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả. *Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. *Soát lỗi. *Chấm 5 - 7 bài nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. Câu a: Điền l/n: -Gọi HS đọc yêu cầu. 4.Củng cố, dặn dò 2p: -Dặn HS về nhà nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng lớp + bảng con. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -1 HS đọc chú giải: Trần Bình Trọng, tước vương, khảng khái. -...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. -...Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. -Các chữ đầu câu: Năm, Trần, Giặc, Ta. Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. -...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. -sa vào, dụ dỗ, tước vương, khẳng khái...... - HS viết bảng lớp + bảng con. -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -7 bài. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm SGK + bảng lớp. Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. -Nhận xét tiết học. . TẬP LÀM VĂN – T19 NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG. I . Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: Nghe – kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ ND câu chuện, kể lại đúng, tự nhiên. Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. KNS: Lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lí thời gian II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK. Câu hỏi gợi ý câu chuyện. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 1p: 2.Kiểm tra bài cũ 5p: -Kiểm tra sự chuẩn bị tập vở của HS. -Nhận xét chung. 3. Dạy bài mới 30p:Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn đầu HKII hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Câu chuyện nói về Phạm Ngũ Lão, một vị tướng rất giỏi của nước ta thời nhà Trần. -Ghi tựa. HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe kể chuyện: -Gọi 2 HS đọc YC đề bài và phần gợi ý. GV kể mẫu lần 1: GV giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương). Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. GV kể mẫu lần 2: -Hỏi: Truyện có những nhân vật nào? -GV: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288). -GV kể mẫu lần 3: +Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? +Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? *Hướng dẫn HS kể: -Kể theo nhóm. -Cho HS thi kể. -GV nhận xét. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c: -GV nhắc lại YC: Các em vừa trả lời 2 câu hỏi (Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai? và Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?). Bây giờ các em viết lại câu trả lời mà các em đã làm miệng. -GV nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố –Dặn dò 2p: -Nhận xét và biểu dương những HS học tốt. -Về nhà các em tập kể lại câu chuyện và kể cho gia đình nghe. Chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS báo cáo trước lớp. -Lắng nghe. -2 HS đọc trước lớp. -HS lắng nghe. -Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính. -Lắng nghe. +....ngồi đan sọt. +Vì chàng trai mải mê đan sọt không biết kiệu Trần Hưng Đạo đã đến ....Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. +Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai. Chàng trai mải nghĩ đến việc nước đến nỗi bị giáo đâm chảy máu vẫn không biết đau. Làm việc theo nhóm. -HS kể theo nhóm 3. -Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Các thi kể phân vai. Lớp nhận xét. -1 HS đọc YC bài tập 2. -HS làm bài vào vở. - Trình bày 1 p. -Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. -Lắng nghe và ghi nhớ. .. Sinh hoạt tập thể I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Ổn định nề nếp. - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công - Chăm sóc bồn hoa khu vực được phân công. * Tồn tại: - Một số em thường xuyên quên vở (............................................................) - Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung - Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà. - VIết chậm có (...................................................................) 2. Triển khai kế hoạch tuần 3: - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh. - Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. .
Tài liệu đính kèm: