Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai: đô hộ, luy lâu, trẩy quân
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện.
- Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Bài cũ
- Không kiểm tra.
2.Bài mới.
a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu 7 chủ điểm sẽ học ở học kì II
- Giới thiệu ghi - đề bài.
b) Nội dung:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 ( Từ ngày 07/01 / 2013 đến ngày 12/ 01 / 2013.) THỨ PHÂN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Thứ hai 07.01 Chào cờ 19 Tuần 19 Mỹ thuật 19 Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông Tập đọc 55 Hai Bà Trưng T.Đọc –KC 56 Hai Bà Trưng Toán 91 Các số có bốn chữ số BT3(a,b): Không yêu cầu viết số, chỉ YC trả lời. Thứ ba 08.01 Đạo Đức 19 Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế Không YC HS... Toán 92 Luyện tập Chính Tả 37 Nghe – viết: Hai Bà Trưng Thể Dục 37 Trò chơi: “Thỏ nhảy” Có thể không dạy Thứ tư 09.01 Tập Đọc 57 Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội TNXH 37 Vệ sinh môi trường Toán 93 Các số có chữ số ( tiếp theo) Tin học 38 Chính tả 38 Nghe – viết: Trần Bình Trọng Thứ năm 10.01 Luyện từ và câu 19 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Toán 94 Các số có chữ số ( tiếp theo) TL.Văn 19 Nghe- kể: Chàng trai làng Phù Ủng Thể Dục 38 Đội hình đội ngũ - Trò chơi: “Thỏ nhảy” Thứ sáu 11.01 TNXH 38 Vệ sinh môi trường ( tiếp theo) Âm nhạc 19 Học hát: Bài Em yêu trường em Toán 95 Số 10 000 – Luyện tập Tập Viết 19 Ôn chữ hoa : N ( tiếp theo) HĐTT – SHL 19 Thứ bảy 12.01 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Mĩ thuật §19: Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông ( Giáo viên dạy chuyên) Tiết 2 -3 : Tập đọc §54 – 55: Hai Bà Trưng I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ khó dễ phát âm sai: đô hộ, luy lâu, trẩy quân - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của chuyện. - Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. II.Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ ghi nội dung cần HD HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy –học: 1.Bài cũ - Không kiểm tra. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu 7 chủ điểm sẽ học ở học kì II - Giới thiệu ghi - đề bài. b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc ( 12 – 15p) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài ( 7 – 10p) Hoạt động 3: Luyện đọc lại. ( 3 – 5p) - Đọc mẫu. *HD luyện đọc : - Theo dõi, sửa lỗi phát âm. + Luyện đọc từ khó:đô hộ, luy lâu, trẩy quân - Sửa lỗi, giải nghĩa từ. - Theo dõi, nhắc nhở. - Theo dõi, nhận xét, bình chọn. - Gọi HS đọc câu hỏi. 1. Nêu những tội ác của giặc đối với nhân dân ta? 2. Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào? 3.Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? 4. Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? 5.Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế nào? 6. Vì sao muôn đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV- HS cùng nhận xét. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Theo dõi SGK.- - Nối tiếp đọc từng câu. + HS đọc. - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe - Đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc đoạn. - 1 HS đoc, lớp đọc thầm. 1. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú. 2.Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí lớn giành lại non sông. 3.Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã tàn bạo giết hại ông Thi Sách, gây bao tội ác với nhân dân. 4. Hai Bà Trưng mặc áo phục thật đẹp, bước lên bành voi oai phong.Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ 5.Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. 6.Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước. - Nghe HD - 4 HS thi đọc diễn cảm. - Dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. - Lắng nghe IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS đọc tốt - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà luyện đọc thêm. Tiết 4: Kể chuyện § 19: Hai Bà Trưng I.Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II.Chuẩn bị - Bảng phụ nghi nội dung cần HD kể chuyện. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - Không kiểm tra. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu - ghi đề bài. ( 2 – 5p) b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1 Nêu yêu cầu: Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện Hoạt động 1 Hướng dẫn HS tập kể - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu nhiệm vụ của phần kể chuyện. - Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS tập kể trong nhóm. - Cho HS kể truớc lớp. - Theo dõi, nhận xét. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS đọc yêu cầu - quan sát tranh. - 2 em nêu nhiệm vụ, lớp ĐT. - Lắng nghe - Tập kể trong nhóm bàn. - 4 - 5 em kể. - Dân tộc Việt Nam có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.ghe yêu cầu. - Lắng nghe IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe Tiết 5: Toán § 91: Các số có bốn chữ số I.Mục tiêu: 1. Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). 2.Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, 3. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II.Hoạt động sư phạm 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 – 5p) - Nhận xét, thông báo kết quả bài thi học kì I của HS.. - Nhận xét, đánh giá. 2. Giới thiệu bài: III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Nhằm đạt MT số1 - HĐLC: Quan sát, hỏi đáp, thực hành - HTTC: Cả lớp, cá nhân Hoạt động2: Nhằm đạt MT số2 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cả lớp, cá nhân Hoạt động 3: Nhằm đạt MT số 3 - HĐLC: Truyền điện - HTTC: Cá nhân nối tiếp - Lấy lần lượt từng tấm bìa như trong sách giáo khoa, hỏi:. + Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm bìa ? + Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Giới thiệu nối tiếp cho đến hết. Bài 1: Viết ( theo mẫu) - Cho HS viết số vào bảng con- Đọc số. - 1 em lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Viết theo mẫu. - Cho HS làm vào vở. - 2 em làm bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc bài làm. - Theo dõi, nhận xét. Bài 3: Số?( câu a, b) * BT3(a,b): Không yêu cầu viết số, chỉ YC trả lời.( 5842) - Cho HS đọc lần lượt các số trong dãy. - Theo dõi, nhận xét. - Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu cầu GV. - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. - Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa. - Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. - Nhóm thứ hai có 400 ô vuông. - Đọc số. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm bảng con. - Đọc số vừa viết ở bảng con. - 1 em làm bảng lớp. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở. - 2 em làm bảng lớp. - Đọc bài làm. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm miệng. IV.Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc một vài số có bốn chữ số. 2. Dặn dò – nhận xét: - Nhận xét tiết học. V.Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán. Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Đạo đức §19: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 1) I.Mục tiêu: - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè, bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, - HS tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng của nhà trường, địa phương tổ chức. II.Đồ dùng dạy – học. - Vở bài tập đạo đức III.Các hoạt động dạy – học 1.Bài cũ: ( 3 – 5p) - Thông báo kết quả KT học kì I. - Kiểm tra đồ dùng học tập học kì II của HS: - Nhận xét chung 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi đề bài. b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Phân tích thông tin. ( 7 – 10p) Hoạt động 2 Du lịch thế giới. ( 7 – 10p) Hoạt động 3 Thảo luận nhóm. ( 7 -10p) - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một mẩu tin nhắn về hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét kết luận:. Tình đoàn kết của thiếu nhi quốc tế. - Đưa ra các tình huống, yêu cầu HS thảo luận, đóng vai. - Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau? - Những sự giống nhau đó nói lên điều gì? - Nhận xét, kết luận hoạt động. - Chia nhóm yêu cầu thảo luận nhóm: liệt kê những việc cần làm thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, kết luận hoạt động. - Thảo luận, tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận, đóng vai. - Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ về điều kiện sống. - Đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, . - Thảo luận nhóm, liệt kê những việc em cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS đọc tốt - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tập tìm hiểu thêm Tiết 2: Toán §92 : Luyện tập I.Mục tiêu. 1.Đọc, viết các số có 4 chữ số(mỗi chữ số đều khác 0). 2.Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. 3.Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn( từ 1000- 9000). II.Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra bài cũ: (3 – 5p) - Kiểm tra phần đọc, viết các số có bốn chữ số của học sinh ( 2 em) - Lớp viết bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài: ( 1 – 2p) III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số1 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cả lớp, cá nhân Hoạt động 2 - Nhằm đạt MT số 2 - HĐLC: Truyền điện - HTTC: Cá nhân nối tiếp Hoạt động3: - Nhằm đạt MT số3 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cả lớp, cá nhân Bài 1: Viết theo mẫu? - Yêu cầu HS làm vào bảng con - 2em lần lượt lên bảng. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2: Viết theo mẫu. - Cho HS tự làm vào vở. - 2 em lên bảng. - Nhận xét, sửa bài. Bài 3: Số? ( a, b) - Cho HS làm miệng nối tiếp nhau. - 2 em lên bảng. - Theo dõi, nhận xét. Bài 4: Vẽ tia số? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Theo dõi, nhận xét. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm vào bảng con. - 2 em làm bảng lớp. - Nêu yêu cầu. - L ớp làm vào vở. - 2 em làm bảng lớp. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm miệng. - 2 em lần lượt làm bảng lớp. - Nêu yêu cầu. - Lớp ... S đọc yêu cầu bài. - Nghe GV kể chuyện. - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo. 1. Ngồi đan sọt. 2. Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến... 3. Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài.... - HS tập kể theo nhóm. - HS kể trước lớp. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - Đọc bài làm. - 1- 2 em nhắc lại. IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS hăng say phát biểu bài: - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tìm hiểu thêm Tiết 4: Thể dục §38: Đội hình đội ngũ - Trò chơi: “Thỏ nhảy” (Gv dạy chuyên) Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên xã hội §38: Vệ sinh môi trường (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. - HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường, nguồn nước. II.Đồ dùng dạy – học. - SGK III.Các hoạt đông dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 – 5p) - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? - 2 – 3 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu và ghi đề bài. b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Quan sát tranh. - HS Biết được những hành vi đúng, hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống ( 12 – 15p) Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí hợp vệ sinh. - HS giải thích được tại sao cần phải xử lí nuớc thải. ( 12 – 15p) - Cho HS quan sát tranh theo nhóm và trả lời theo gợi ý: + Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. + Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai. + Hiện tuợng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? - Nhận xét, kết luận hoạt động. - Yêu cầu HS thảo luận cặp về các cách xử lí nước thải trong hình vẽ - Đại diện trình bày. Hỏi: Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người? - Theo bạn các loại nước thải của gia đình bệnh viện, nhà máy, ... cần cho chảy ra đâu? - Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? - Nhận xét, kết luận hoạt động. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GD HS ý thức giữ vệ sinh. - Quan sát tranh theo nhóm, trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, nhắc lại. - Thảo luận cặp. - Theo bạn cách xử lí như vậy hợp lí chưa?.... - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao? - Nước thải cần được xử lí không? - Đại diện các nhóm lên trình bày. - 2 em nhắc lại nội dung bài IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS hăng say phát biểu bài: - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà tìm hiểu thêm Tiết 2: Âm nhạc §19: Học bài hát: Em yêu trường em (lời 1) Tiết 3: Toán § 95: Số 10 000 – Luyện tập I. Mục tiêu. 1. Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn) 2. Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II.Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra bài cũ: *Viết các số sau dưới dạng tổng:( 2 em) 3303; 5515; 1210; 9990 - Lớp viết bảng con. - Nhận xét – ghi điểm. 2: Giới thiệu bài: - Giới thiệu - ghi đề bài. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: - Nhằm đạt MT số1 - HĐLC: Quan sát, hỏi đáp - HTTC: Cả lớp, cá nhân ( 7 – 10p) Hoạt động 2: - Nhằm đạt MT số1 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cá nhân nối tiếp ( 3 – 5p) Hoạt động 3: - Nhằm đạt MT số2 - HĐLC: Thực hành - HTTC: Cả lớp, cá nhân ( 3 – 5p) Hoạt động 4: ( 3 – 5p) - Nhằm đạt MT số2 - HĐLC: Học theo nhóm - HTTC: Nhóm 4. Hoạt động 5 - Nhằm đạt MT số 2 - HĐLC: Truyền điện - HTTC: Cá nhân nối tiếp. ( 3 – 5p) - GV gắn các tấm bìa lên bảng, giới thiệu số 10 000( 1 vạn) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm miệng. - Theo dõi, nhận xét. Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 - Cho HS làm vào bảng con - 1 em lên bảng làm bài. - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở - Yêu cầu HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu - Lớp làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu - Lớp làm miệng nối tiếp. - Theo dõi, nhận xét. - Quan sát, lắng nghe. - Lớp đọc ĐT. - Đọc số - Lớp làm miệng. - Nêu yêu cầu - Lớp làm vào bảng con. - 1 em lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở. - Lớp đọc bài làm. - Nêu yêu cầu - Làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nêu yêu cầu - HS làm miệng nối tiếp. IV.Hoạt động nối tiếp: ( 3 – 5p) 1. Củng cố: - Yêu cầu HS viết số 1001 dưới dạng tổng. - Nhận xét tiết học 2. Dặn dò – nhận xét: - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập V.Chuẩn bị: - Trình bày bảng, bảng nhóm. Tiết 4: Tập viết § 19: Ôn chữ hoa N (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L 1 dòng.; Viết tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) - Viết câu ứng dụng : Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, Nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS có ý thức viết chữ đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy – học. - Viết nội dung bài viết lên bảng. III. Các hoạt động dạy – học : 1.Kiểm tra : - Không kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu – ghi đề bài. ( 2 – 3) b) Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa. ( 4 – 5p) Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng ( 4 – 5p) Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng ( 4 – 5p) Hoạt động 4: HS viết bài ( 12 – 15p) - Yêu cầu HS quan sát bài viết trên bảng, tìm các chữ hoa có trong bài viết. - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ Nh. - Yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa - Theo dõi, nhận xét, sửa sai. - Gọi HS đọc từ ứng dụng - Giải thích: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố HCM. Năm 1911 chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - HD viết từ ứng dụng - Yêu cầu HS viết bảng con. - Theo dõi, nhận xét. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải nghĩa cho HS biết từ sông Lô, Phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà - Yêu cầu HS viết bảng con: Nhớ. - Theo dõi, nhận xét. - Nêu yêu cầu bài viết, HD cách trình bày. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Chấm, chữa bài. - Yêu cầu HS viết lai chữ hoa Nh - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Quan sát, nêu: Nh, R, L, C, H - 2 HS nhắc lại quy trình viết. - Quan sát, lắng nghe. - Viết bảng con. - Nhà Rồng - Lắng nghe. - Nhắc lại khoảng cách giữa các chữ. - Viết bảng con từ Nhà Rồng. - Hs đọc Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ cao Lạng, nhớ sang nhị Hà. - Lớp viết bảng con. - Nghe yêu cầu, chuẩn bị viết bài. - Viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Lớp viết bảng con, 2 em viết bảng lớp. IV: Củng cố: ( 2 - 3p) - Tuyên dương HS hăng say phát biểu bài: - Nhận xét chung giờ học. V: Dặn dò: ( 1 – 2p) - Về nhà luyện viết thêm. Tiết 5: Sinh hoạt lớp – Hoạt động tập thể - Tuần 19 Chủ điểm: Giữ gìn cảnh quan quê hương, đất nước I. Mục tiêu. - Đánh giá tuần 19 - Phương hướng tuần 20. II. Nội dung – hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Sinh hoạt lớp: Hoạt động 1 Đánh giá hoạt động tuần 19 ( 7 – 10p) Hoạt động 2 Kế hoach hoạt động tuần 20 ( 3 – 5p) II. Hoạt động tập thể ( 20 – 25p) * GV đánh giá một số việc trọng tâm trong tuần: - Duy trì sĩ số tương đối tốt, vẫn còn một só em nghỉ học không có giấy xin phép như: Lơi, Ngọc - Giữ vệ sinh chung khá tốt. - Có nhiều tiến bộ trong học tập. - Giữ gìn sách vở tương đối sạch sẽ. - Kết quả thi cuối học kì I chưa được cao. - Về nhà có học bài và làm bài đầy đủ. - Yêu cầu các tổ đánh giá về tổ mình. - GV nhận xét, yêu cầu khắc phục. - Tiếp tục làm tốt cộng tác duy trì sĩ số, vệ sinh, học tập - Thực hiện súc miệng bằng nước Flo vào thứ 2 hàng tuần. - GVCN kết hợp với cho HS chơi một số trò chơi dân gian ngoài sân trường. - Tuyên dương những bạn thực hiện tốt. - Lắng nghe - Lắng nghe - Các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung. - 2 – 3 HS ý kiến - Nhắc nhở bạn mình đi học thường xuyên. - Theo kế hoạch của nhà trường. - Nhận thuốc từ TPTĐ - Tham gia các hoạt động do TPT tổ chức và phát động. - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình Hoạt động ngoài giờ Tiết 19: Sơ kết học kì I I. Mục tiêu: - Sinh hoạt lớp, nhận xét các mặt ưu, khuyết điểm của học sinh trong tuần. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 20. - Phát động thi đua giai đoạn 3. II. Nội dung 1.Đánh giá các hoạt động tuần 19: * Ưu điểm: - Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp. - Giữ vệ sinh trường lớp tốt. - Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. - Bao bọc sách vở khá đầy đủ, sạch sẽ. *Tồn tại: - Một số học sinh còn vắng học rải rác: Bảo, Phước, Khen - Viết vở chưa cẩn thận, trình bày cẩu thả: Sơn, Mếch 2.Phương hướng tuần sau: - Tiếp tục duy trì sĩ số, ổn định nề nếp học tập. - Thi đua học tập tốt. - Kiểm tra sách vở học sinh, việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tiếp tục giữ vệ sinh phòng dich bệnh. 3.Phát động thi đua giai đoạn 3: - GV sơ kết thi đua học kì 1: đánh giá, khen ngợi những cá nhân có thành tích xuất sắc trong giai đoạn ở HKI: Nhàn, JuLiA, Hô, Khen, Toa, Hiền - Phát động thi đua học kì 2 * GV đưa ra các hình thức thi đua: - Cá nhân đạt nhiều điểm tốt - Tổ đạt nhiều điểm tốt. - Đôi bạn có nhiều tiến bộ trong học tập - Cá nhân có nhiều bài viết đẹp, trình bày sạch sẽ Nhận xét tiết sinh hoạt Thủ công Tiết 19: Ôn tập chương 2: Cắt, dán chữ cái đơn giản I Mục tiêu. - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Yêu thích sảm phẩm của mình làm ra. II Chuẩn bị. - Mẫu chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán, III Các hoạt động dạy- học. Nội dung Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ 2.Bài mới. 3.Củng cố Dặn dò - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Dẫn dắt, ghi tên bài. - Yêu cầu HS nhắc lại các chữ cái đã học. - Cho HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm. - Theo dõi, nhận xét. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS dọn vệ sinh nơi làm việc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS để đồ dùng lên bàn. - Nhắc lại đề bài. - HS nhắc lại: I, T U, E,V - 3 em nhắc lại quy trình thực hiện. - HS thực hành theo nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Nhận xét bài làm của nhóm. - Dọn vệ sinh.
Tài liệu đính kèm: