Tiết 2
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng.
ỉ Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
ỉ Kĩ năng ững xử khi gặp thiếu nhi quốc tê.
ỉ Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan tới quyền trẻ em.
Tuần 19 Ngày soạn : 19/12/2010 Ngày giảng : Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Tập trung Toàn trường _________________________________ Tiết 2 Đạo đức Tiết 19: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế I. Mục tiêu : - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng. Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. Kĩ năng ững xử khi gặp thiếu nhi quốc tê. Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan tới quyền trẻ em. II. Tài liệu phương tiện : - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt nam với thiếu nhi Quốc Tế. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Phân tích thông tin. * Mục tiêu : - HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế . - HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. * Tiến hành : - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị - Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV gọi HS trình bày * GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. b. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới * Mục tiêu : - HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực. * Tiến hành : - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? * GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. * Tiến hành : - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - GV gọi HS trình bày - GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà - Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Sưu tầm tranh ảnh - Vẽ tranh, làm thơ * Nhận xét tiết học. - Hát. - HS nhận phiếu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - HS trả lời - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung. Tiết 3 Toán Tiết 91: các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản). * HSY làm được một số p/t trong các bài tập 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học. - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Trả bài KT - nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B . Giới thiệu số có bốn chữ số. Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. + Có bao nhiêu tấm bìa. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. - GV nêu yêu cầu. - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng nghìn có mấy nghìn? - GV gọi đọc số: 1423 + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trứơc + Số 1423 là số có mấy chữ số? + Nêu vị trí từng số? - GV gọi HS chỉ. C. Thực hành. Bài 1(92): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK. * GV giúp đỡ HSY viết 1 – 2 số. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số. Bài 3(93). - GV gọi HS nêu yêu cầu. * HSY viết được dãy số phần a. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò(5) - Nêu ND bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá giờ học. - Hát. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông - Có 10 tấm. - Có 1000 ô vuông. -> 20 ô vuông. -> Có 400 ô vuông. -> 20 ô vuông. -> 3 Đơn vị -> 2 chục. -> 4 trăm -> 1 nghìn - HS nghe - nhiều HS đọc lại. * HSY nhắc lại. - HS quan sát. -> Là số có 4 chữ số. + Số 1: Hàng nghìn + Số 4: Hàng trăm. + Số 2: Hàng chục. + Số 3: Hàng đơn vị. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm SGK, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở nháp. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 Tiết 4 + 5 Tập đọc + kể truyện Tiết 55 + 56: Hai Bà Trưng I. Mục tiêu : A. Tập đọc : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biết của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * HSY đánh vần đọc được 1 đoạn trong bài tập đọc. B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Tập đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD cách đọc b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu * GV giao bài cho HSY đọc bài. + Đọc từng đoạn trước lớp + Đọc từng đoạn trong nhóm. c. Tìm hiểu bài. - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? - Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? d. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. * Gọi từng HSY đọc bài - GV nhận xét ghi điểm. Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ. HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò(5) - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - HS nghe - HS nối tiếp đọc câu - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 4. - 3 -> 4 HS đọc - Lớp đọc đối thoại lần 1. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. -> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét - HS nghe. - HS kể mẫu. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét Kế hoạch dạy chiều Tiết 1: Toán 1. Mục tiêu: - HS đại trà làm được các bài tập có dạng: “ Đọc, viết và phân tích thành phần của các số có bốn chữ số” VD 6251; ... - HSY đọc, viết được các số có dạng đơn giản: VD 1522; 2. Nội dung: - HS đại trà làm các bài tập sau: Bài tập 1, 2, 3 ( T 92, 93 ) - HSY làm bài tập 2 ; bài 3 phần b( T 93) Tiết 2: Tập đọc 1. Mục tiêu: - HS đại trà đọc lại cả bài tập đọc “ Hai Bà Trưng” và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. - HSY đọc lại được 1 đoạn trong bài tập đọc. 2. Nội dung: - GV cho HS đọc trong 15 phút sau đó gọi từng HS đọc bài và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. Ngày soạn : 20/12/2010 Ngày giảng : Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 92: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). * HSY làm được một số p/t II. Các hoạt đông dạy học. 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS) - GV đọc 2 HS lên bảng viết. -> HS + GV nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài. * HSY viết được 2 – 3 số. - GV nhận xét ghi đểm. Bài 2 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở nháp - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. * HSY viết được phần a. - GV gọi HS đọc bài. -> GV nhận xét. Bài tập 4 (94) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào phiếu. - GVnhận xét 4. Củng cố dặn dò(5) - Nêu ND bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS đọc sau đó viết số. + 9461 + 1911 + 1954 + 5821 + 4765 - 2 HS nêu yêu cầu ... S nhận xét a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn Tiết 3 Tự nhiên xã hội Tiết 38: Vệ sinh môi trường ( tiếp theo) I. Mục tiêu : - Nêu được tầm quan trọng của việc sử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin để biết tác hịa của rác và ảnh hưởng của các sinh vât sống trong rác tới sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lý thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức koer con người. Kĩ năng tư duy phê phán : Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 2 HS -> HS + GV nhận xét 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh * mục tiêu : biét được hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường cống. * Tiến hành : - ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? - theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh , không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? * kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết . 4. Củng cố dặn dò (5) - nêu lại ND bài - về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . - hát. - 2 HS nêu. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Các nhóm quan sát H3, 4 ( T73 ) và thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày Tiết 4: Thủ công Tiết 19: cắt, dán chữ h, u. (Giỏo viờn chuyờn biệt dạy ) Tiết 5: Thể dục Tiết 38: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung (Giỏo viờn chuyờn biệt dạy) Kế hoạch dạy chiều Tiết 1: Toán 1. Mục tiêu: - HS đại trà làm được các bài tập có dạng: “ Đọc, viết và phân tích thành phần của các số có bốn chữ số” VD 6400; 2018 ; ... - HSY đọc, viết được các số có dạng đơn giản: VD 3500; 7140 2. Nội dung: - HS đại trà làm các bài tập sau: Bài tập 1, 2, 3 ( T 95 ) - HSY làm bài tập 1, bài 2, 3 phần a( T 95) Tiết 2: Tập đọc 1. Mục tiêu: - HS đại trà đọc lại cả bài tập đọc “ Hai Bà Trưng và bài Báo cáo kq tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội ”; trả lời được các câu hỏi trong hai bài. - HSY đọc lại được 2 đoạn của hai bài tập đọc trong tuần. 2. Nội dung: - GV cho HS đọc trong 20 phút - GV gọi từng HS đọc bài Ngày soạn : 23/12/2010 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán: Tiết 95: Số 10.000 - luyện tập I. Mục tiêu. - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. * HSY đọc và viết được các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục ( BT 1, 2, 3). II. Đồ dùng - 10 tấm bức viết 1 III. Các HĐ dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Làm BT 2 ( 2HS ) ( tiết 94 ). - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. 1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000. * GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000. vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? + Số 10.000 gồm mấy chữ số ? C. Thực hành Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? + Riêng số 10000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0 ? - GV gọi HS nhận xét chéo. Bài 2. Củng cố về số tròn trăm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở * GV giúp đỡ HSY làm bài. - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3. Củng cố về số tròn chục - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở * HSY làm được bài 3. - GV nhận xét ghi điểm Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng + lớp làm vở - GV nhận xét Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo cặp - nêu kết quả - Gọi HS NX chéo. 4. Củng cố - dặn dò(5) - Nêu cấu tạo số 10.000?. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. HS quan sát - Có 1000 - Vài HS đọc 8000 * HSY đọc lại 9000- nhiều HS đọc - HS thực hiện - 10 000 hoặc 1 vạn - Nhiều học sinh đọc 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000. - HS đọc bài làm - Có 3 chữ số 0 - 4 chữ số 0. - 2 HS nêu yêu cầu BT - 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900 - Vài HS đọc bài - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu BT 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 - HS đọc bài - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu BT - 9995, 9996, 9997, 9998, 9.999, 10000 - HS đọc bài làm - 2 HS nêu yêu cầu + Số liền trước có 2665, 2664. + Số liền sau số 2665; 2666 - HS đọc kết quả- nhận xét Tiết 2 Tập làm văn Tiết 19: Nghe - Kể Chàng trai làng Phủ ủng I. Mục tiêu : - Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b. * HSY kể lại được một đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ ủng - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý II. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (2) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - GV kể chuyện lần 1 + Truyện có những nhân vật nào ? + GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - GV kể lần 2 + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? - GV gọi học sinh kể * GV gợi ý giúp đỡ HSY kể một đoạn. - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm Bài tập 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS đọc bài -> HS+ GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò(5) - Nêu lại ND bài? ( 1HS ). - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát. - 2HS nêu yêu cầu BT - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện - HS quan sát tranh - HS nghe - Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính - HS nghe - HS nghe - Ngồi đan sọt - Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến - Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài - HS tập kể - Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - Các nhóm thi kể - 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - Nhiều HS đọc bài viết Tiết 3 Âm nhạc Tiết 19: Học hát : Bài em yêu trường em ( Lời 1 ) I. Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời 1. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. Các hoạt động dạy học : 1. Phần mở đầu: a. Hoạt động 1 : Dạy hát bài em yêu trường em 2. Phần hoạt động: - GV hát mẫu bài hát - GV đọc lời ca - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích : chú ý những tiếng hát luyến 2 âm Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương,. + Những tiếng hát luyến 3 âm Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng . b. Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm . - Đệm theo phách Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x - GV yêu cầu HS hát nối tiếp Nhóm a. hát câu 1 + 3 Nhóm b. Hát câu 2 + 4 Câu cuối : cả 2 nhóm hát Tập gõ tiết tấu Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x x x x x - HS đọc lời ca : Con cò be bé . Mẹ yêu không nào. 3. Củng cố dặn dò : - Hát lại bài hát ( cả lớp ) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - HS chú ý nghe - HS đọc đồng thanh lời ca - HS hát theo HD của GV - HS nghe GV HD - HS hát hoàn thiện cả bài - HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần - HS hát + gõ đệm theo nhóm - HS hát theo nhóm Tiết 4 sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 19 Nhận xét chung : Đi học chuyên cần : Nề nếp ; Nề nếp truy bài : Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công. Vệ sinh cá nhân. Thể dục giữa giờ 3 Học tập : - Đạo đức : Phương hướng tuần sau: Duy trì tốt các nề nếp đã quy định Thi đua học tập giữa các tổ - Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần xét duyệt của tổ chuyên môn xét duyệt của nhà trường. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. .............................................................. ..............................................................
Tài liệu đính kèm: