Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng làng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một số nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng GV - Đồ dùng toán HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 19 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Chào cờ Triển khai công tác tuần 19 ---------------------------------------------------- Toán Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng làng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một số nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng GV - Đồ dùng toán HS. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. KIểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + ghi bài. b) Giảng bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số: GV giới thiệu số: 1423. GV yêu cầu HS lấy ra 1 tấm bìa. - HD và nhận xét. GV viết là: 1423 đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. GV HD HS quan sát và nêu: * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: (92) GV HD HS nêu bài mẫu. - HS làm CN. Bài 2: (93) HS làm nhóm. - Chia 3 nhóm. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: (93) Phần a,b không y/c viết số chỉ y/c trả lời. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ, đánh giá. 3 HS đọc 3 số: 472, 240, 898 - Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. - 5, 6 HS đọc. Số 1423 là số có 4 chữ số kể từ trái sang phải chữ số 1 chỉ 2 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. - Vài HS nêu. Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - Thảo luận: đại diện trả lời. 5947: năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9174: chín nghìn một trăm bảy mươi tư. 2835: Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. - Lớp nhận xét. - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài. --------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện Hai bà trưng (Văn Lang) I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Đọc với tốc độ nhanh hơn hk1. Hiểu các từ mới trong bài (giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích) - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn: kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết nội dung luyện đọc. - sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 30’ 15’ 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học kỳ II. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * Hoạt động 1: HD HS kuyện đọc và tìm hiểu bài. +) GV đọc diễn cảm toàn bài. +) HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. GV giúp HS hiểu các TN: giặc ngoại xâm, đô hộ (sgk) - HS đọc thầm đoạn văn: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? GV giúp HS thể hiện đúng, tự nhiên. Nội dung bài. +) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2. + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? +) HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3. GV giúp HS hiểu các TN: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích (sgk) - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? +) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4. GV phát hiện sửa lỗi phát âm. - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? * Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. - HS theo dõi. - HS đọc tiếp nối nhau đọc 4 câu trong đoạn. - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1. - Lớp đọc ĐT đoạn 1. - Chúng hay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mang lòng dân oán hận. - HS tiếp nối đọc 4 câu của đoạn 2. - 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp. - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 2. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - 1g3 HS thi đọc đoạn văn. - HS tiếp nối đọc 8 câu trong đoạn. - 2, 3 HS đọc cả đoạn. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn trả lời câu hỏi. - Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. - Hai Bà mặc áo giáp phục thật đẹp tiếng trống đồng đội lên. - 1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS đọc nối tiếp 4 câu của đoạn 4. - 2 HS đọc đoạn văn trước lớp. - Từng cặp HS luyện đọc. - Lớp đọc ĐT đoạn 4. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn. 18’ 2’ Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn. 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 3. Củng cố: Tổng kết, nhận xét. 4. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện. - HS nghe. - HS quan sát lần lượt từng tranh. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - Lớp nhận xét, bổ xung. -------------------------------------------------------------- Buổi chiều Đạo đức đoàn kết với thiếu nhi quốc tế I. Mục tiêu: - HS biết được trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn, giúp đỡ lần nhau. - HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II. Tài liệu, phương tiện: - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh. - vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 10’ 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải biết ơn thương binh liệt sĩ? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. + Khởi động: * Hoạt động 1: Phân tích thông tin. + Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. HS hiểu trẻ em có quyền được kết giao bạn bè. - Chia 4 nhóm, phát tranh, ảnh. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Chia 4 nhóm. g GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ, nhận xét giờ. - Về nhà sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát về đoàn kết với thiếu nhi quốc HS hát tập thể hoặc nghe GV hát “vui liên hoan thiếu nhi thế giới” - Các nhóm thảo luận. - Đại diên các nhóm TL. - Lớp nhận xét, bổ xung. - Thảo luận, liên kết những việc các em có thể làm để thể hi tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Đại diện trả lời. ----------------------------------------------------- Tiếng Anh Giáo viên bộ môn soạn giảng ------------------------------------------------------- Tiếng Việt Luyện viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: dựa vào một bức tranh (hoặc 1 tấm ảnh) về 1 cảnh đẹp ở nước tả. Học sinh viết được những điều đã biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý sgk. - Rèn kĩ năng viết: Học sinh viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn văn từ 5 đến 7 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh về các cảnh đẹp. - Vở tập làm văn. III. Các hoạt đông dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Giảng bài: * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh Hồ Gươm. - Có thể nói theo các câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói. - Giáo viên khen gợi những học sinh nói hay. Bài 2:- Giáo viên nêu yêu cầu: Viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5 đến 7 câu. - Lớp và giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm. Giáo viên chấm những bài hay. 3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét giờ. - 1học sinh nói về quê hương em. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1HS nói về cảnh đẹp Hồ Gươm - Học sinh tập nói theo cặp. - 1 vài học sinh thi nói. - Lớp nhận xét. - Học sinh viết vào vở. - 4 đến 5 học sinh đọc bài viết. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Thể dục Trò chơi “thỏ nhảy” I. Mục tiêu: - Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi: Thỏ nhảy. Yêu cầu biết các chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu. II. Địa điểm, phương tiện: Sân bãi vệ sinh sạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 8’ 20’ 7’ 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. 2. Phần cơ bản: - Ôn các bài tập RLTTCB . GV cho HS ôn lại các ĐT đi theo vạch kẻ thẳng, đi 2 tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái (mỗi động tác thực hiện 2- 3 lần) - GV nhắc nhở HS chú ý khi nhảy phải thẳng hướng. 3. Phần kết thúc: - GV và HS hệ thống bài. - Về nhà ôn lại bài. - Tập trung HS + sĩ số. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - HS thực hiện (10 – 15m) theo đội hình 2 hàng dọc. - HS ôn theo tổ. - Đứng vỗ tay, hát. - Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu. ---------------------------------------------------------- Mĩ thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng --------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (mỗi số đều khác 0) - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 g 9000) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. Bài 1: (94) HS làm CN, thi tiếp sức. - GV nhận xét sửa chữa. Bài 2: (94) Viết theo mẫu. - GV nhận xét, bổ xung. Bài 3: (94) HS làm vở. - GV thu vở chấm, nhận xét. Bài 4: (94) HS làm CN. - GV nhận xét sửa chữa. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Bài tập về nhà 1, 2, 3 vở bài tập toán. Chữa bài tập vở bài tập toán. - HS chơi trò chơi: 2 đội mỗi đội 5 HS lên thi tiếp sức. a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656, b) 3120, 3121, 3122, 3124, 3125, 3126. c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6500 - HS đọc kết quả. ------------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe- viết) Hai bà trưng I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe- viết chính xác đoạn 4 của truyên Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng. 2. Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iê ... theo bài học. - Nêu tác hại của rác thải. - HS quan sát các hình (70, 71) sgk. - HS trình bày. - HS quan sát và trình bày. - Chúng có mùi hôi, thối, chứa nhiều mầm bệnh. HS nêu. - HS thảo luận, HS trình bày. - HS trình bày. - Tự hoại phải có đủ nước dội thường xuyên dùng giấy vệ sinh cho nhà tiêu tự hoại. - Nhà tiêu 2 ngăn: đổ tro bếp thường xuyên, giấy vệ sinh cho vào sọt rác. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Thể dục ôn đội hình đội ngũ - trò chơi “thỏ nhảy” I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dónghàng, điểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi: Thỏ nhảy. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch. - Còi, dụng cụ, kẻ.sẵn vạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 8’ 20’ 7’ 1. Phần mở bài: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. 2. Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. GV đến từng tổ uốn nắn. - Chơi trò chơi: Thỏ nhảy. GV điều khiển và làm trọng tài. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Về nhà ôn các động tác RLTTCB đã học. - HS tập trung + sĩ số. - HS chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi: chui qua hầm. - Cả lớp cùng thực hiện mỗi động tác 2- 3 lần. - Tập luyện theo tổ. - Cả lớp tập liên hoàn các động tác theo lệnh của giáo viên 1- 2 lần. - Khởi động kĩ các khớp. - HS chơi theo hàng dọc. - HS đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. ------------------------------------------------------------ Toán Số 10 000 - luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn) - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn choc và thứ tự có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu số 10.000 GV giới thiệu số 10000 viết là: - Số 10000 có mấy chữ số? Gồm những chữ số nào? * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: (97) HS làm CN. GV nhận xét bổ xung. Bài 2: (97) Thi tiếp sức. GV nhận xét bổ xung. Bài 3: (97) HS làm vở. GV thu vở chấm., nhận xét. Bài 4: (97) HS làm miệng. Bài 5: (97) HS làm bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ. - Bài tập về nhà 6 (97) Chữa bài tập 4 (96) 10.000: mười nghìn (một vạn) - HS đọc. - 5 chữ số. - gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0. - HS trình bày. 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000. - Lớp nhận xét. 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - Lớp nhận xét. 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990. 9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000. Lớp + GV nhận xét bổ xung. ------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Vệ sinh môI trường (Tiếp) I. Mục tiêu: - Sau bài học HS biết nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. - Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần phải sử lí nước thải. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trang 72, 73 (sgk) - vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát tranh. + Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. B1: Chia 4 nhóm. B2: - Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. Theo bạn hành vi nào đúng? Hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? - Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người. - Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy cần cho chảy ra đâu? g GV kết luận: * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. - Theo em cách xử lý như vậy hợp lý chưa? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? - Theo bạn nước thải có cần được xử lý không? g KL: 3. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ. - Về nhà làm theo bài học. Vì sao phải ding nhà tiêu hợp vệ sinh? - HS quan sát hình 1, 2 (72) và trả lời theo gợi ý. - 1 số nhóm trình bày. - HS trả lời. - HS thảo luận các câu hỏi trong sgk. - 1 số nhóm trình bày. - Trong nước thải chứa những chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. - Cần được xử lí rồi mới cho chảy ra ao, hồ, sông, ngòi, HS trả lời. - HS quan sát hình 3, 4 (73) và TLCH. - Cống được xây bằng bê tông - Có và cần thiết. --------------------------------------------------------- Tập làm văn Nghe kể: chàng trai làng phù ủng I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyên Chàng trai làng Phù ủng nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu), rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ. - Câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài. * Hoạt động 1: HD HS nghe- kể chuyện. Bài 1:- HS nghe- kể chuyện. GV nêu yêu cầu của bài tập. Giới thiệu: Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, ... GV treo tranh. - GV kể lần 1. + Truyện có những nhân vật nào? Không kiểm tra. - HS đọc yêu cầu và 3 câu hỏi gợi ý. - HS quan sát. - HS theo dõi. - Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 2’ - GV kể lần 2. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? + Vì sao quân lính đâm vào giáo vào đùi chàng trai? + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh đô? GV + lớp nhận xét. Bài 2: 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà tập kể cho thuộc. - HS theo dõi lần 2. - Ngồi đan sọt. - Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến dời khỏi chỗ ngỗi. - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài + HS tập kể. - HS kể thep cặp. - Các nhóm thi kể. - HS kể phân vai. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài cá nhân. - GV + lớp nhận xét, sửa chữa. ---------------------------------------------------------- Buổi chiều Tiếng Việt Luyện Nhân hoá- ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: khi nào? I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? - Giáo dục học sinh khi nói, viết phải thành câu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 3’ 30’ 1. Kiểm tra bài cũ: - KT trong giờ 2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài: * HĐ1: HD HS làm bài tập trong vở bài tập TV. Bài 1: HS làm bài cá nhân. g kết luận. GV nhận xét chốt lời giải. - 1 HS đọc yêu cầu (lớp theo dõi vở bài tập) - HS làm bài vào vở -ớH chữa bài miệng. - Lớp nhận xét. Con đom đóm được gọi bằng tính nết của đon đóm Hoạt động của đom đóm. Anh Chuyên cần Lên đèn, đi gácm đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. .* Kết luận: - 2, 3 HS đọc lại Bài 2: GV + lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ Anh đom đóm. - HS làm CN. - HS phát biểu ý kiến. 2’ Bài 3: - Y/ C HS làm bài vào vở bài tập. Bài 4: Đây là bài tập ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. GV + lớp nhận xét chốt lời giải. 3. Củng cố- dặn dò: - Tổng kết, nhận xét. - HS làm CN. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp em bắt đầu học kì II từ ngày 16/1. - Ngày 31/ 5, học kì II kết thúc. - Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. ------------------------------------------------------------ Mĩ thuật Luyện vẽ trang trí trang trí hình vuông Mục tiêu: Học sinh hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông. Học sinh biết cách trang trí hình vuông. Trang trí được hình vuông, vẽ màu theo ý thích. Chuẩn bị: Giáo viên: - Khăn tay, gạch hoa. - Bài trang trí hình vuông. Học sinh: - Vở tập vẽ, bút chì,thước kẻ, tẩy, màu vẽ. Phương pháp: Sử dụng các phương pháp dạy học. Các hoạt động dạy học: 1' ổn định. 1' Kiểm tra đồ dùng. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét 5' - Học sinh xem bài trang trí hình vuông. + Hình vuông được sắp xếp như thế nào? - Hoạ tiết chính ở giữa. + Trong tranh vẽ gì? - Hoạ tiết phụ ở 4 góc. + Em nhận xét gì về các hoạ tiết? - Hoạ tiết giống nhau, vẽ bằng nhau - Tô màu giống nhau. - Học sinh xem đồ vật bằng khăn tay và gạch hoa. + Giống trang trí hình gì? - Hình vuông. Hoạt động 2: Cách vẽ 4' - Tìm hoạ tiết. - Tìm hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ. - Vẽ hoạ tiết. - Vẽ hoạ tiết vào vị trí đã xác định. - Vẽ màu. - Theo ý thích. (Hoạ tiết giống nhau, tô màu giống nhau) Hoạt động 3: Thực hành 20' - Giáo viên quan sát lớp. - Trang trí hình vuông có cạnh 10 x 10 cm. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 4' Học sinh nhận xét bài của nhau. + Em thấy hoạ tiết bài của bạn như thế nào? + Màu sắc các bài có đẹp không? Giáo viên nhận xét đánh giá. .----------------------------------------------------- Sinh hoạt Nhận xét tuần 19 A.Mục đích : - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại - Nắm được kế hoạch tuần sau. - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh. B. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. C.Tiến hành sinh hoạt: 3’ 1. Tổ chức : Hát 15’ 2. Nội dung : a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau: - Học tập - Nề nếp - Đạo đức - Văn thể - Vệ sinh b. Kế hoạch hoạt động tuần sau: - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt) - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh. - Tăng cường rèn chữ giữ vở 12’ c. ý kiến tham gia của học sinh Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.
Tài liệu đính kèm: