1. Tập đọc:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngơi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK)
2.Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa váo tranh minh hoạ.
II/. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Bản đồ hành chánh Việt Nam.
HỌC KỲ II TUẦN 19 Thứ hai ngày 28/12/2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 1,2:TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Bài: HAI BÀ TRƯNG I/. Yêu cầu cần đạt 1. Tập đọc: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung: Ca ngơi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK) 2.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa váo tranh minh hoạ. II/. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chánh Việt Nam. III/. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2. -Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. -GV ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ tả hoạt động đánh giặc của Hai Bà Trưng: chém giết, lên rừng, xuống biển,... *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. - Đọc từng đọan trước lớp và giải nghĩa từ khó. - Đọc từng đoạn theo nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -YC HS đọc thầm đoạn 1 và LTCH: Câu 1:Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta. -Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc? Câu 2:Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? . Câu 3:Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? -YC HS thảo luận nhóm đôi trả lời. Câu 4:Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? -HS đọc đoạn cuối bài. -Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào? Câu 5:Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? * Luyện đọc lại: -GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện: a. Xác định YC: -Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -Bức tranh vẽ những gì? - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1 -Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -HS lắng nghe. -Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận. -HS xung phong phát biểu ý kiền. -1 HS nhắc kại. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -HS đọc nối tiếp câu. -HS đọc nồi tiếp từng đọan. -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -HS đọc thầm đoạn 1: +Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng. -Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. *HS đọc đoạn 2: - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông. -HS đọc đoạn 3 -Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc. -Từng cặp HS thảo luận: -Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Gioá lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đướng hành quân. -Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. -Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. -HS theo dõi GV đọc. - HS tự luyện đọc. -1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng. -1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. +Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần, đóng khố, đàn bà quần áo vá đang khuân vác rất nặng nhọc; một số tên lính tay cầm gươm, giáo, roi đang giám sát đoàn người làm việc, có tên vung roi đánh người. -Từng cặp HS kể. -HS trao đổi và phát biểu. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. - HS phát biểu Tiết 3: TOÁN: Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). Bước đấu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số trong (trường hợp đơn giản). II/ Chuẩn bị: Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. (xem hình SGK) III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét bài kiểm tra. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423. -GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? -GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng) -GV HD HS phân tích số 1423. -Số 1423 là số có mấy chữ số? -Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? e. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. -Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số. -Lắng nghe. -Nghe giới thiệu. -HStrả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. -HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, . -HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài. -Là số có bốn chữ số. -Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. -HS xung phong nói trước lớp. -1 HS nêu YC BT. Đáp án: b. Viết: 3442. Đọc là: ba nghìn bốn trăn bốn mươi hai. Bài 2: HD HS làm tương tự bài tập 1. Hàng Viết số Đọc số Nghìn Trăm Chục Đ. vị 5 9 4 7 5947 Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. 9 1 7 4 9174 Chín nghìn một trăm bảy mươi bốn. 2 8 3 5 2835 Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3a,b: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS tự làm bài. -Chữa bài và ghi điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện thêm cách đọc số có bốn chữ số. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4:ĐẠO ĐỨC Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 1) I.Yêu cầu: Bước đầu biết thiếu nhi ntrên thế giới đều là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngon ngữ, Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quic61 tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II Chuẩn bị: Vở BT ĐĐ 3. Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét chung. 3.Bài mới: a.GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.... Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. *.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh. -Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30 – VBT ĐĐ3). YC các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1. Trong tranh, ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai? 2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào? 3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không? -GV lắng nghe và nhận xét các ý kiến: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc. Hoạt động 2: Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới. -HS thảo luận cặp đôi trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi: +Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ thiếu nhi thế giới. -Nghe HS báo cáo. -Kết luận: -HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra (sách, vở, đồ dùng,...) -HS lắng nghe. -Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan sát và thảo luận trả lời các câu hỏi: 1. Trong tranh các nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. 2. Không khí giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai ... ûn bội Tổ quốc. -Các chữ đầu câu: Năm, Trần, Giặc, Ta. Tên riêng: Trần Bình Trọng, Nguyên. -...”Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”. -sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái...... -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Nhận đồ dùng học tập. -Tự làm bài trong nhóm. -Đọc bài và bổ sung. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: -Đáp án: nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném. . -Lắng nghe, về nhà thực hiện. Tiết 4:TOÁN SỐ 10000 – LUYỆN TẬP I/. Yêu cầu: Giúp HS: Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II/ Chuẩn bị: 10 tấm bìa viết số 1000 (như SGK). II/. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, Gọi 3 HS lên bảng viết số và đọc số. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tên bài. b. Giới thiệu số 10 000. -Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi: Có bao nhiêu nghìn? -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV cho HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa (như SGK) vừa trả lời câu hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? -Gọi 1 HS nêu lại. -GV giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 và đọc số “mười nghìn” hoặc “một vạn”. -Số 10 000 là số có mấy chữ số? -Số 10 000 gồm có các số nào? -Vậy em có biết số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào không? c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: GV tổ chức cho hS làm lần lượt từng bài. Sau đó GV cùng HS nhận xét- chữa bài. 4/ Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -YC HS luyện thêm về đọc và viết các số có bốn chữ số. - 3 học sinh lên bảng làm bài. 9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440 2000 + 20 = 2020 -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” -Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn. -1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”. -Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn. -1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”. -3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. - Số 10 000 là số có 5 chữ số. -Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0. -Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn. SINH HOẠT LỚP I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4. Giáo viên nhận xét chung lớp. Về nề nếp tương đối tốt. Về học tập: Có tiên bộ, đa số các em biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Đến lớp có học bài. II/ Biện pháp khắc phục: Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Hướng tuần tới chú ý một số các học sinh còn yếu hai môn Toán và Tiếng Việt, có kế hoạch kiểm tra và bồi dưỡng kịp thời. Tăng cường khâu giao công việc cụ thể đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. THỂ DỤC Bài 37: TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I . Mục tiêu: Tiếp tục ôn các động tác đội hình đội ngũ và rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. Học trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu. II . Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi: “Thỏ nhảy” và các vạch chuẩn bị cho tập đi chuyển hướng phải, trái. III . Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. -Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài. -Trò chơi “Bịt mặt bắt dê”: 1-2 phút. -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1 phút. Phần cơ bản: -Ôn các bài tập RLTTCB: 12 -14 phút. +GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiểng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện (2 – 3 lần) x (10 – 15m). +GV có thể cho HS ôn luyện theo từng tổ ở khu vực đã qui định. GV chú ý bao quát lớp trong khi tập. -Làm quen với trò chơi “Thỏ nhảy”:10 -12 phút. -GV nêu tên trò chơi, có thể hỏi HS về con thỏ và cách nhảy của thỏ, sau đó giải thích và hướng dẫn cách chơi. +GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy bật thử bằng hai chân bắt chước cách nhảy của con thỏ. +Nhắc HS khi nhảy phải nhảy thẳng hướng, động tác phải nhanh, mạnh, kheo léo. Chân khi chạm đất phải nhẹ nhàng, hơi chùng gối để tránh chấn thương. -Cách chơi: Khi có lệnh của GV, các em ở hàng thứ nhất chụm hai chân bật nhảy về phía trước (chân tiếp xúc đất bằng nửa bàn chân trước và hơi khuỵu gối). Bật nhảy 1 – 3 lần liên tục, ai bật xa nhất người đó thắng. Hàng thứ nhất thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, háng thứ hai tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết. (Xem Hình 55). -GV có thể HD chơi cách khác: Kẻ vạch chuẩn bị cách vạch xuất phát 1m, vạch đích cách vạch xuất phát 5 -7m. HS thành 3 – 4 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia 0,8 – 1m. Khi có lệnh bắt đầu, 3 – 4 em thi nhau bật nhảy kiểu con thỏ, ai nhảy đúng, nhanh về đích sớm nhất, người đó sẽ thắng. Hết nhóm nọ đến nhóm kia thực hiện, nhóm nào thực hiện xong về đứng cuối hàng, cứ như vậy cho đến hết. Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút. -GV cùng HS hệ thống bài học: 1 phút. -Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu: 1 phút. -GV nhận xét giờ học : 2-3 phút. -GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập RLTTCB và tập chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. -Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. -Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hát 1 bài. -Tham gia trò chơi “Bịt mặt bắt dê” một cách tích cực. -Lớp trưởng hô, cả lớp thực hiện. -Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp. Tập theo đội hình 2 hàng dọc, theo dòng nước chảy em nọ cách em kia 2m ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ +Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện. -Lắng nghe GV giới thiệu. -HS nhảy thử theo HD của GV. -Lắng nghe. Sau đó khởi động các khớp cổ tay, chân, đầu gối. Tập nhảy trước một vài lần. Đội hình đứng chơi: ị Hình 55 XP -HS tham gia chơi tích cực. +Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. -HS chơi theo cách nào cũng được. -Hát 1 bài. -Nhắc lại ND bài học. -HS thực hiện. -Lắng nghe và ghi nhận. THỂ DỤC Bài 38: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I . Mục tiêu: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, triển khai đội hình để tập bài TD phát triển chung. YC thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II . Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và chơi trò chơi. III . Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút. -Trò chơi “Chui qua hầm”: 1-2 phút. Phần cơ bản: -Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: (12 – 15 phút). +Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV hoặc cán sự lớp theo khu vực đã quy định, YC mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần, GV đi đến từng tổ, quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS. +Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV: 1- 2 lần. -Nhận xét cách tập của các bạn. -Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”: 7 - 9 phút. Trước khi chơi, GV cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và thực hiện động tác cúi gập thân. GV nêu tên trò chơi và tóm tắt cách chơi. Có thể HD lại cách bật nhảy trước khi chơi, khi bật nhảy phải bật bằng cả hai chân và khi rơi xuống đất cũng tiếp xúc đất bằng cả hai chân cùng một lúc. GV điều khiển và làm trọng tài cuộc chơi. Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút -GV cùng HS hệ thống bài :1 phút. -GV nhận xét giờ học : 2-3 phút. -GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập RLTTCB và các nội dung ĐHĐN. -Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. -Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, -Tham gia trò chơi “Chui qua hầm” một cách tích cực. -Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp. -HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện. Tổ 1: ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ J Tổ 2: ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ J ...... +Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV. -HS tham gia chơi tích cực. -HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động. +Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức. -Hát 1 bài. -Nhắc lại ND bài học. -Lắng nghe và ghi nhận.
Tài liệu đính kèm: