Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : ngoại xâm, cướp, oán hận, Luy Lâu, vòm cây ; đọc trôi chảy toàn bài ; giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện ; đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I.

- Hiểu nghĩa các từ : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy hội, quân, giáp phục, phấn khích.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện . Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 15 / 01 / 2007
Tiết 1 : HĐTT :
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : HAI BÀ TRƯNG 	(Trang 4)
	 “Văn Lang”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : ngoại xâm, cướp, oán hận, Luy Lâu, vòm cây ; đọc trôi chảy toàn bài ; giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện ; đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì I. 
- Hiểu nghĩa các từ : giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy hội, quân, giáp phục, phấn khích.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện . Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết đoạn : “Chúng thẳng tay chém giết. . . đánh đuổi quân xâm lược”.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
30-32’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét sơ về kết quả học tập của HS ở học kì I.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
* ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức.
* thuồng luồng : vật dữ ở nước, giống con rắn to, hay làm hại người.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3 và 4.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Nêu tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Nhắc HS nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 câu của đoạn 2.
* Mê Linh : vùng đất hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.
* nuôi chí : mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
? Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
- Gọi 8 HS đọc nối tiếp 8 câu ở đoạn 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
? Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
? Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Gọi 4 HS đọc 4 câu trong đoạn 4.
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
? Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
- Gọi 2 HS thi đọc đoạn 4.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 1 
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 1.
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Kể chuyện :
Þ Dựa vào các tranh minh họá, các em hãy kể lại một đoạn chuyện.
Để kể được chuyện, các em cần quan sát kĩ các tranh và nhớ lại cốt truyện.
▪ Tranh 1 : Vẽ cảnh một đoàn người cởi trần, đóng khố đang khuân vác rất nặng nhọc ; vài tên lính giặc đang giám sát, vung roi quất vào đoàn người.
Đây là gợi ý về cảnh tàn bạo của giặc, khơi dậy lòng căm thù giặc của nhân dân ta.
Þ Cần kể bằng lời của mình, kết hợp với giọng điệu, nét mặt, cử chỉ. . .
- Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lần lượt từng cặp thi kể từng đoạn.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc bài.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng. . . lòng dân oán hận ngút trời.
- 1 HS đọc bài.
- 4 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- 8 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
- Vài HS thi đọc đoạn 3.
- 4 HS đọc bài.
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 2 HS thi đọc.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc đoạn 1
- 2 HS đọc bài
- HS lắng nghe hướng dẫn.
- 4 HS kể chuyện.
- Lần lượt từng cặp thi kể.
- Dân tộc ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay / Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng, bất khuất.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
 Bài : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ 	
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tấm bìa 100 ô vuông ở bộ biểu diễn toán 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
10-13’
16-17’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét sơ về kết quả kiểm tra CKI.
- Nhắc nhở HS cố gắng hơn ở học kì II.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu số có bốn chữ số.
- Cho HS quan sát tấm bìa hình vuông có 100 ô vuông. (quan sát hình ở SGK)
? Tấm bìa có mấy cột ô vuông ?
? Mỗi cột có mấy ô vuông ?
? Vậy tấm bìa này có tất cả mấy ô vuông ?
- GV lần lượt lấy 10 tấm bìa, yêu cầu HS đếm : 100 ; 200 ; . . . ; 1000 ô vuông.
Þ Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa như thế, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông ?
Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế, vậy nhóm thứ hai có mấy ô vuông ?
? Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có mấy ô vuông ?
? Nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
Yêu cầu HS quan sát các hàng.
Þ Coi 1 là 1 đơn vị thì hàng đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng đơn vị ; coi 10 là 1 chục, thì ở hàng chục có 2 chục ; ta viết 2 ở hàng chục ; coi 100 là 1 trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm ; coi 1000 là 1 nghìn, thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 vào hàng nghìn.
Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị Viết là : 1423, đọc là : “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”
- Gọi vài HS đọc lại.
Þ Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.
- Gọi HS nêu lại.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Viết theo mẫu :
- Gọi 1 HS nêu bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
Bài 2 : Viết theo mẫu :
- GV kẻ bảng như SGK.
- Yêu cầu HS làm theo mẫu.
- GV theo dõi, sửa chữa cho HS.
Bài 3 : Số ?
- Tổ chức cho 2 tổ thi làm nhanh ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ở SGK.
- Có 10 cột ô vuông.
- Mỗi cột có 10 ô vuông.
- Tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS đếm : 100 ; 200 ; . . . ; 1000 ô vuông.
- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.
- Nhóm thứ ba có 20 ô vuông.
- HS quan sát ở bảng.
- Vài HS đọc lại : một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- HS nêu lại.
- 1 HS nêu bài mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài ở bảng.
- 2 tổ thi làm bài ở bảng :
a) 1984 ; 1985 ; 1986 ; 1987 ; 1988 ; 1989.
b) 2681 ; 2682 ; 2683 ; 2684 ; 2685 ; 2686.
c) 9512 ; 9513 ; 9514 ; 9515 ; 9516 ; 9517.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ ba, 16 / 01 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (Nghe - viết)
 Bài : HAI BÀ TRƯNG 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác đoạn 4 của truyện : Hai Bà Trưng. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần iêt / iêc. Tìm được các tiếng có amm l / n ; vần iêt / iêc.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 b
- Vở bài tập.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-7’
10-12’
4-5’
5-6’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét sơ về bài chính tả kiểm tra định kì cuối kì I.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
? Các chữ Hai, Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
Þ Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.
? Tìm các tên riêng trong bài. Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tự nêu các tiếng dễ viết sai. GV viết tiếng đó lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ để viết đúng chính tả.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2 b : Điền vào chỗ trống iêt / iêc ?
- Gọi 1 Hs nêu yêu cầu bài tập ... 
Tiết 4 : Toán :
 Bài : SỐ 10000 . LUYỆN TẬP 	
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Nhận biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn)
- Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 10 tấm bìa viết số 1000.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV viết số có bốn chữ số lên bảng, gọi HS đọc.
- Kiểm tra vở bài tập của hS tổ 2 .
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu số 1000.
- Lấy 8 tấm bìa có ghi số 1000 và xếp lên bảng nỉ như SGK.
? Trên bảng cả thảy có mấy nghìn ?
- Yêu cầu vài em đọc.
- Xếp thêm 1 tấm bìa ghi 1000 vào nhóm 8 tấm bìa.
? Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- GV viết số 9000 dưới nhóm các tấm bìa, gọi HS đọc số.
- Xếp thêm một tấm bìa nữa vào nhóm 9 tấm bìa.
? Chín nghìn thêm một nghìn nữa là mấy nghìn ?
- GV ghi số 10000, yêu cầu HS đọc.
Þ Số 10000 đọc là : mười nghìn hay một vạn.
? Số 10000 có mấy chữ số ? là những số nào ?
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS viết ở bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
Bài 2 : Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 HS đọc các số vừa viết, 1 HS khác ghi số ở bảng.
Bài 3 : Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990.
- Yêu cầu HS tự đọc kĩ đề và làm vào vở.
- Gọi vài em nêu kết quả, GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Viết các số từ 9995 đến 10000.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS viết ở bảng, các HS khác viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 5 : Viết số liền trước, số liền sau mỗi số 
2665 ; 2002 ; 1999 ; 9999 ; 6890.
- GV ghi từng số lên bảng, gọi HS thực hiệïn viết số ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 6 : Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- GV kẻ vạch như SGK lên bảng.
- Gọi HS lần lượt viết số.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS đọc số.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS theo dõi ở bảng.
- Cả thảy có tám nghìn.
- HS đọc số.
- Là chín nghìn.
HS đọc số.
- Là mười nghìn.
- HS đọc số.
- Số 10000 gồm có 5 chữ số ; 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS viết bảng :
1000 ; 2000 ; 3000 ; 4000; 5000; 6000 ; 7000 ; 8000; 9000 ; 10000.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc và viết số theo yêu cầu của GV.
9300 ; 9400 ; 9500 ; 9600 ; 9700 ; 9800 ; 9900.
- HS làm bài vào vở :
9940 ; 9950 ; 9960 ; 9970 ; 9980 ; 9990.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm ở bảng :
9995 ; 9996 ; 9997 ; 9998 ; 9999 ; 10000.
- HS viết số ở bảng :
2664 ;2665
2001 ; 2002 ; 2003 ;
1998 ; 1999 ; 2000
9998 ; 9999 ; 10000
6889 ; 6890 ; 6891
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
 Ngày soạn:
 Ngày giảng: 
 TUẦN 33
Tiết: Đạo đức: Dành cho địa phương tự chọn
 Bài : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG	
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.Nêu cách xử lý nước thải hợp vệ sinh
- Những hành vi đúng để giữ cho môi trường xanh sạch đẹp .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình GV sưu tầm ở địa phương những nơi có môi trường bị ô nhiễm.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
29’
14-15’
14-15’
1-2’
1/Oån định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : 
? Nêu tác hại của sự ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe con người.
? Hằng ngày, em phải làm gì để giữ vệ sinh môi trường ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
+ Mt : Nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.
+ Th :
- Yêu cầu HS quan sát tranh GV sưu tầm
- Gọi một số em nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
? nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Có thẻ dẫn chứng thực tế ở địa phương em.
? Em cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
ÄKL : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định ; không để trâu, bò . . .phóng uế bừa bãi thì mới bảo vệ môi trường. 
Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
+ Mt : Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải .Để bảo vệ môi trường.
+ Th : Yêu cầu từng nhóm trao đổi ý kiến.
? Hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?
Theo em, cách xử lí như vậy hợp lí chưa ?
? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh 
? Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
? Theo bạn, nước thải có cần xử lí không ?
Gọi vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm còn lại bổ sung.
ÄKL : Việc xử lí các loại nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS áp dụng điều vừa học vào thực tế cuộc sống, góp phần giữ gìn bảo vệ môi trường ; xem trước bài mới.
-Lớp hát
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát 
- Gia súc thả rông nên đã thải phân ra đường, con người phóng uế bừa bãi. . .
- HS thảo luận và báo cáo :
- Người và gia súc phóng uế bừa bãi sẽ tạo ra mùi hôi thối và gây ra nhiều bệnh. . . 
- Chúng ta phải đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không để trâu, bò, lợn. . . phóng uế bừa bãi. . . 
- HS lắng nghe.
- HS tự nêu tình hình xử lí nước thải ở gia đình, địa phương . . .
Ở địa phương em đang xây dựng cống thoát nước thải . . .
- Hệ thống cống có nắp đậy hợp vệ sinh vì như thế mùi hôi từ cống sẽ ít bị bốc lên làm hôi thối.
- Rất cần xử lí nước thải trước khi cho chúng chảy ra sông ngòi, ao hồ . . .
- HS lắng nghe GV chốt ý cần nhớ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết: Đạo Đức 
 Bài : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG	
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe.
- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khỏe cho bản thân và cộng đồng.
- Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình như 
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3-4’
29’
14-15’
14-15’
1-2’
1/Oân định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời
? Địa phương em dùng các loại nhà tiêu nào ? Nêu cách giữ vệ sinh.
? Hằng ngày, em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi em sống ?
- GV nhận xét, bổ sung.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
+ Mt : biết được những hành vi đúng, hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
+ Th : Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận theo gợi ý :
? Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra nơi bạn đang sinh sống không ?
- Gọi vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
? Trong nước thải có gì gây hại cho sức khỏe của con người ?
ÄKL : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
▪ Hoạt động 2 : Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.
+ Mt : Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải .Để bảo vệ môi trường.
+ Th : Yêu cầu từng nhóm trao đổi ý kiến.
? Hãy cho biết ở gia đình em hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ?
Theo em, cách xử lí như vậy hợp lí chưa ?
? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh 
? Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? Tại sao ?
? Theo bạn, nước thải có cần xử lí không ?
Gọi vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm còn lại bổ sung.
ÄKL : Việc xử lí các loại nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
-Lớp hát
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận.
- Hình 1 : cảnh người tắm dưới sông có cả người đổ rác và nước thải ra sông này, như thế là không hợp lệ ; đổ rác và nước thải ra sông như thế làm ô nhiễm môi trường nước. Hiện tượng này vẫn thường xảy ra ở vùng quê nơi bạn đang sống . . .
- Nước thải sinh hoạt có nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người.
- HS tự nêu tình hình xử lí nước thải ở gia đình, địa phương . . .
Ở địa phương em đang xây dựng cống thoát nước thải . . .
- Hệ thống cống có nắp đậy hợp vệ sinh vì như thế mùi hôi từ cống sẽ ít bị bốc lên làm hôi thối.
- Rất cần xử lí nước thải trước khi cho chúng chảy ra sông ngòi, ao hồ . . .
- HS lắng nghe GV chốt ý cần nhớ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc