Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)

1- Kiểm tra bài cũ:3

- Yêu cầu học sinh thực hiện

 Xe 1: 156 bao gạo

 Xe 2: 172 bao gạo ? bao

- Gv chấm điểm

2. Dạy học bài mới:30

* Giới thiệu ghi bài:

a) Giới thiệu phép trừ: 423-215

- GV nêu phép tính.

- Yêu cầu học sinh đặt tính.

- GV hướng dẫn thực hiện: 2 không trừ được cho 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. Kết quả 432-215=217

- Yêu cầu HS nêu lại cách làm.

b) Giới thiệu phép trừ: 627-143

- GV nêu phép tính và yêu cầu HS thực hiện.

- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.

- GV lưu ý HS: ở hàng (chục) không nhớ, có nhớ ở hàng trăm.

c) Thực hành.

Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thực hiện.

- Gọi học sinh nêu cách làm.

- Lưu ý: có nhớ 1 lần ở hàng chục.

 

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2008-2009 (Theo chuẩn kiến thức kỹ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 2	
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
..
TOáN
TRừ CáC Số Có BA CHữ Số (Có nhớ 1 lần).
I- Mục tiêu: 
- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:3’
- Yêu cầu học sinh thực hiện
 Xe 1: 156 bao gạo
 Xe 2: 172 bao gạo ? bao 
- Gv chấm điểm
2. Dạy học bài mới:30’
* Giới thiệu ghi bài:
a) Giới thiệu phép trừ: 423-215
- GV nêu phép tính.
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- GV hướng dẫn thực hiện: 2 không trừ được cho 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. Kết quả 432-215=217
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm.
b) Giới thiệu phép trừ: 627-143
- GV nêu phép tính và yêu cầu HS thực hiện.
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện.
- GV lưu ý HS: ở hàng (chục) không nhớ, có nhớ ở hàng trăm.
c) Thực hành.
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi học sinh nêu cách làm.
- Lưu ý: có nhớ 1 lần ở hàng chục.
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Lưu ý: có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Hướng dẫn tóm tắt. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài toán.
- Muốn biết Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 4.
- Cho HS nêu miệng bài toán.
- Thi giải toán nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương dãy giải nhanh, đúng
3- Củng cố-dặn dò:3’
- Hệ thống ND bài học 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập.
- 1 HS lên bảng sửa bài.
- Cả lớp sửa bài, nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng đặt tính: 423
- HS theo dõi. 215
 217
- Vài HS nêu.
- Cả lớp làm bảng con. 1 học sinh làm trên bảng lớp. 
- 1 HS nêu-HS khác nhận xét.
- Tính.
- 5 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp làm vào sách giáo khoa.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- Tính.
- Từng HS lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm lần lượt vào bảng con.
- HS nêu
- HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- HS đọc lại bài toán (nhìn sơ đồ)
- HS nêu.
- 1 HS giải trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt.
- 3,4 HS nêu.
- Mỗi dãy cử 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS chú ý nghe.
Tập đọc- kể chuyện
 AI Có LỗI
I. MụC tiêu:
A- Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B- Kể chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ DùNG DạY-HọC.
- Tranh minh hoạ, truyện kể.
- Bảng cần viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC.
Tập đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Kiểm tra học sinh đọc bài “Hai bàn tay em" và trả lời câu hỏi.
- GV chấm điểm.
 2. Dạy bài mới:30’
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Luyện đọc.
a) Giáo viên đọc bài văn.
b) Hướng dẫn luyện đọc-giải nghĩa.
* Đọc từng câu.
- GV viết bảng: Cô-rét-ti; En-ri-cô.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2đ3 câu).
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi ở câu dài.
Tôi đang nắn nót viết từng chữ/ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi/ làm cho cây bút nguệch ra một đường xấu.
- Giải nghĩa từ: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
+ Đặt câu với từ "ngây".
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
- Yêu cầu học sinh đọc.
3- Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.2.
* Trả lời.
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
* Đoạn 3.
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
* Đoạn 4.
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói 1,2 câu ý nghĩ của Cô-rét-ti.
* Đoạn 5.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào?
- Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
- Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
* Y/c HS nêu (nội dung) ý nghĩa của câu chuyện.
4- Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu 1,2 đoạn, lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV uốn nắn cách đọc cho HS. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- HS nghe đọc thầm theo.
- 3 HS đọc từ trên bảng, cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn.
- Đọc chú giải.
- Học sinh nêu.
- Từng cặp HS đọc.
- 3 nhóm tiếp nối đọc đồng thanh đoạn 1.2.3.
-2 HS tiếp nối đọc đoạn 3,4.
- HS đọc.
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Tự trả lời.
* Cả lớp đọc thầm.
- 2- 3 học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm-trả lời:
- HS nêu.
* 1 học sinh đọc to
- Học sinh trả lời theo cặp
- Học sinh nêu và nhắc lại.
- Hai nhóm (mỗi nhóm 3 HS) đọc theo cách phân vai.
- Học sinh thực hiện.
Kể CHUYệN
1- Giáo viên nêu nhiệm vụ.
Thi kể lại 5 đoạn câu chuyện Ai có lỗi? Bằng lời của em.
2- Hướng dẫn kể.
- GV nhắc HS: Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô. Để hiểu yêu cầu kể bằng lời của em, em cần đọc ví dụ về cách kể trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa theo 5 tranh.
- Yêu cầu HS bình chọn người kể tốt nhất .
3- Củng cố, dặn dò :3’
- Em học được điều gì qua câu chuyện này?
* GV cho HS thấy sự khác nhau giữa đọc truyện và kể chuyện.
- Nhận xét tiết học. Về kể chuyện cho người thân nghe
- HS lắng nghe.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm .
- Từng HS kể cho nhau nghe.
- HS thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Bạn bè phải nhường nhịn nhau.
- Phải yêu thương, nghĩ tốt về nhau.
- Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.
.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
TOáN
	 LUYệN TậP
A- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần hoặc không có nhớ).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học Toán.
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:3’
- Yêu cầu học sinh thực hiện:
 782 - 458 819 - 643
 995 - 798 627 - 364
- Chấm điểm.
2- Dạy bài mới:30’
* Giới thiệu bài.
* Luyện tập.
Bài 1/8: Nêu yêu cầu của bài?
- 
Yêu cầu học sinh thực hiện vào SGK.
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện.
Bài 2/8.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng con.
Bài 3/8.
- Yêu cầu của bài?
- Yêu cầu học sinh điền vào SGK và nêu kết quả.
Hỏi: 
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
Bài 4/8.
- Bài yêu cầu gì?
- Gọi học sinh nêu bài toán.
- Thi giải toán nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh của tổ nào giải nhanh, đúng.
Bài 5/8.
- Bài toán cho biết gì?
- Hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu học sinh nam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò:3’
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh sửa trên bảng lớp.
- Nhắc lại đầu bài.
- Tính.
- Cả lớp thực hiện:
- Mỗi học sinh nêu 1 phép tính.
- Nhận xét.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh thực hiện.
- Điền số.
- Kết quả: 326; 371; 390; 735
- Học sinh nhận xét.
- Lấy hiệu công với số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Học sinh Giải bài toán theo tóm tắt.
- 3-4 học sinh nêu.
- Mỗi nhóm cử 1 học sinh lên bảng thực hiện: 
.
- 3 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh thực hiện trên bảng.
- Lấy số học sinh của khối 3 trừ đi số học sinh nữ.
- Học sinh thực hiện.
- HS chú ý nghe.
Tự nhiên và xã hội:
Bài 3 : Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- HS có ý thức chăm sóc sức khỏe cho bản thân và bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV : Hình vẽ trong SGK trang 8, 9
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(3 phút)
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì
2. Bài mới (30 phút)
a. HĐ1 : Thảo luận nhóm
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng(dành cho HS khỏ giỏi)
* cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc cỏ nhõn.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
- Hằng ngày chỳng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên
b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp
- HS QS H1, 2, 3 trang 8 .
- Trả lời câu hỏi
- Đại diện HS lên trả lời câu hỏi
* Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành
3. Củng cố, dặn dò : (2 phút) 
- Gv củng cố bài học.
- GV nhận xét giờ học.Về nhà xem lại bài.
- QS H9 theo nhóm đôi trả lời câu hỏi
- HS trình bày, mỗi HS phân tích 1 tranh.
- HS chú ý nghe.
..
CHíNH Tả
NGHE - VIếT: AI Có LỗI?
I- MụC tiêu:
- Nghe, viết chính xác đoạn 3 của bài "Ai có lỗi". Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài.
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, uyu; Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x; ăn/ăng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- Đồ DùNG DạY HọC. - Bảng phụ viết BT3.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Gọi 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
 bảng con các từ ngữ: ( ...  tập
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV phát 3 băng giấy cho 3 học sinh làm tại chỗ, nêu yêu cầu:
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)
+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi "Là gì"?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- HD sửa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
c) Bài tập 3.
- Nêu yêu cầu của bài?
- GV khác với BT 2. BT này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi "Ai (cái gì, con gì)" ? hoặc "Là gì" bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu các em đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD sửa bài.
3- Củng cố, dặn dò:3’
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh ghi nhớ những từ vừa học.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- 1 học sinh giải.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Tìm các từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm người lớn đối với trẻ em.
- Học sinh thi tiếp sức: tìm từ.
- Cả lớp đọc bảng từ, nhận xét đúng sai, KL nhóm thắng cuộc.
- Học sinh đọc.
- Tìm các bộ phận của câu
- 3 HS làm vào băng giấy, cả lớp làm vào vở BT.
- 3 HS trình bày kết quả-Lớp nhận xét.
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm.
- HS làm vào vở nháp.
- HS đọc câu hỏi mình đặt-HS khác nhận xét.
- HS chú ý nghe.
TOáN
	 ôN TậP CáC BảNG CHIA
I- MụC TIêU: 
- ôn tập các bảng chia (chia 2,3,4,5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 (phép chia hết).
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng: bảng phụ, bảng con.
iii- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra bảng nhân (2,3,4,5).
2- Dạy học bài mới:30’
Bài 1
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính và nêu kết quả.
- Cho học sinh thấy được mỗi quan hệ giữa phép nhân và chia.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- GV giới thiệu: 200 : 2 
- HD nhẩm: 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm - 200 : 2 = 100
- Yêu cầu học sinh nhẩm và ghi kết quả.
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh phân tích bài toán tìm cách giải.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 4: Trò chơi: Thi giải nhanh, nối đúng phép tính với kết quả.
- GV dán 2 tờ giấy đã ghi bài 4 lên bảng. Gọi 4 học sinh của mỗi dãy lên bảng thực hiện. Dãy nào làm nhanh đúng là thắng cuộc.
3- Củng cố, dặn dò:3’
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm lại bài tập.
- 4 học sinh lên bảng thực hiện.
- Học sinh dưới lớp nhận xét.
- Tính nhẩm.
- Học sinh nêu:
Các bài còn lại tương tự.
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ.
- Tính nhẩm.
- Học sinh thực hiện.
- Kết quả: a) 200; 200;
- HS nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm vào vở, học sinh làm trên bảng.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh 2 dãy thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chú ý nghe.
Tự nhiên xã hội:
	PHòNG BệNH ĐườNG Hô HấP
I- MụC TIêU: 
- Kể được tên 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II- Đồ DùNG DạY HọC. - Các hình SGK trang 10,11.
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ:3’
- Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng?
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:30’
2.1 Giới thiệu bài mới
 a) Hoạt động 1: Động não.
* Cách tiến hành.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Kể tên 1 số bệnh đường hô hấp mà em biết?
- GV: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh thường gặp: viêm phổi, viêm mũi...
b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1,2,3,4,5,6 ở trang 10, 11 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi đại diện của 1 số cặp trình bày những gì các em đã thảo luận.
- GV giúp học sinh hiểu: người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do không thở được.
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi SGK: Chúng ta cần làm gì đề phòng bệnh viêm đường hô hấp?
- Yêu cầu học sinh liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa?
* Kết luận: GV nhắc lại qua mục bạn cần biết trang 11 SGK.
c) Hoạt động 3: Chơi trò chơi bác sĩ.
- GV hướng dẫn cách chơi: Một học sinh đóng vai bệnh nhân và 1 học sinh đóng vai bác sĩ. Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân kể về 1 số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. Học sinh đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi.
- GV cùng hs nhận xét, tuyên dương hs.
3-Củng cố, dặn dò:3’
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài trong VBT.
- HS phát biểu
- HS nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh kể.
- Các cặp học sinh quan sát tranh.
- Học sinh trao đổi về nội dung của các hình.
- Học sinh trình bày, mỗi nhóm nói về 1 hình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Học sinh trình bày
- Học sinh tự liên hệ.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh chơi thử trong nhóm.
- 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ.
- Cả lớp góp ý, bổ sung.
- HS nhận xét.
- HS chú ý nghe.
Thứ sáu ngày . tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
	 VIếT ĐơN
I- MụC tiêu:
- Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội. Mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào Đội TNTP HCM.
- Giáo dục HS niềm tự hào truyền thống của Đội và có ý thức tham gia vào các hoạt động đội, gắng phấn đấu trở thành Đội viên( nếu chưa là đội viên).
II- Đồ DùNG HọC TậP: Bảng phụ
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ:3’
- GV kiểm tra vở của 4 đến 5 học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Nói những điều em biết về Đội TNTP HCM?
- GV nhận xét, chấm điểm.
2.Dạy học bài mới:30’
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài: cần viết đơn vào Đội theo mẫu đã học, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
+ Phần nào trong đơn phải viết như mẫu? Phần nào không nhất thiết phải như mẫu? Vì sao?
* GV chốt lại.
- Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội (Đội TNTP HCM).
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn: Đơn xin...
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
+ Họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn, người viết là học sinh của lớp nào...
+ Trình bày lý do viết đơn.
+ Lời hứa của người viết đơn khi đã đạt được nguyện vọng.
+ Chữ ký và họ tên của người viết đơn.
- Trong các nội dung trên thì phần lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu. Các em viết tự nhiên, thoải mãi theo suy nghĩ, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết.
* Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi học sinh đọc đơn.
- GV cho học sinh nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Đơn có đúng mẫu không? Trình tự, nội dung, đã ký tên...)
+ Cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu).
+ Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng có tha thiết... không?
- GV chấm điểm, tuyên dương bài viết tốt.
3- Củng cố, dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học, nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ một mẫu đơn.
- 5 học sinh đưa vở cho GV.
- 2 học sinh nêu.
- Nhắc đề bài.
- Dựa vào mẫu đơn đ học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên TP HCM.
- HS lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh viết vào vở.
- 3 học sinh đọc đơn của mình đã viết.
- HS trình bày bài của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
TOáN
	 LUYệN TậP
I- MụC TIêU: 
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng xếp ghép hình đơn giản.
- GDHS tính cẩn thận, ham học.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
III- CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra bảng chia: 2,3,4,5.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2- Dạy học bài mới:30’
* GV giới thiệu, ghi bài.
* Luyện tập.
Bài 1.
- Bài yêu cầu gì?
- Nhận xét về các phép tính trong ?
- Nêu cách thực hiện từng câu?
- Yêu cầu làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- GV: đã khoanh vào ẳ số con vịt trong hình nào?
- GV: đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ở hình b?
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh phân tích bài toán và tìm cách giải.
Bài 4: Trò chơi "Ai nhanh hơn"
- Yêu cầu học sinh thực hiện, ai xong trước, dán "cái mũ" trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố, dặn dò:3’
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ôn tập.
- 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh đọc 1 bảng chia.
- Nhắc lại đề bài.
- Tính.
a) Có phép nhân, phép cộng.
b) Có phép chia, phép cộng.
c) Có phép nhân, chia.
- Câu a, b: Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng sau.
- Câu c: Thực hiện từ trái qua phải.
- Cả lớp thực hiện từng câu.
- Hs làm bài bảng con.
- 2 học sinh đọc bài toán.
- Học sinh phân tích đề.
- HS làm bài, nêu cách làm.
- Học sinh tóm tắt bài toán.
- Phân tích tìm cách giải.
 - 1 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vở.
- Học sinh đọc yêu cầu: Xếp 4 hình tam giác
- Học sinh làm việc cá nhân.
- HS chú ý nghe.
Hoạt động tập thể
 KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 2
I. MỤC TIấU: 
- HS kiểm điểm nề nếp cụng tỏc trong tuần; nắm được phương hướng tuần tới.
- Rốn ý thức phờ và từ phờ, cỏch chấm VSCĐ.
- GD ý thức tập thể.
II. CHUẨN BỊ: 
	- Bản nhận xột.
III. NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: HS phờ và tự phờ
- HS phờ và tự phờ.
 Kiểm điểm cụng việc trong tuần qua:
- Lớp trưởng nhận xột nề nếp chung: ra vào lớp, ý thức tập thể, việc thực hiện nội quy HS.
- Lớp phú học tập nhận xột: ý thức học tập, việc học bài ở nhà.
- Lớp phú văn thể nhận xột: việc thực hiện vệ sinh cỏ nhõn, vệ sinh chung, thể dục, văn nghệ.
2. Hoạt động 2: GV nhận xột
- GV nx chung, tuyờn dương những em đạt kết quả tốt. Nhắc nhở những em cần cố gắng:
+Họctập:
.
+ Nề nếp: .
+ Cỏc mặt khỏc: 
..
* GV nờu phương hướng tuần tới
- Duy trỡ nề nếp, quõn số. 
- Học và làm bài đầy đủ. Thuộc và làm theo nội quy HS , 5 điều Bỏc Hồ dạy. 
- Hoàn thiện cỏc khoản đúng gúp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 TUAN 2CKTKNGacon.doc