Toán
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I/Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép tính trừ có ba chữ số có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm) áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
- Giáo dục HS học toán
II/Đồ dùng dạy học :
- Các bài toán có phép trừ
III/ Hoạt động dạy học:
TUẦN 2 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I/Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép tính trừ có ba chữ số có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặëc hàng trăm) áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Giáo dục HS học toán II/Đồ dùng dạy học : - Các bài toán có phép trừ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài tập về nhà -Lên bảng sửa bài tập 5. -Nhận xét ghi điểm. NXC . 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa b. Hướng dẫn bài học: -Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ? -Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính theo cột dọc: *Giáo viên hướng dẫn : ? Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? -2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào? -Giáo viên củng cố lại bước tính, học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng. - 627- 143 = 484 C. Luyện tập thực hành: VBT Bài 1: -Nêu yêu cầu bài toán -Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét bc . NXC. Bài 2: Đọc yêu cầu: ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? Bài 3: Đọc yêu cầu: -Giáo viên treo tóm tắt lên bảng, học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở -Theo dõi giúp đỡ- hướng dẫn cho học sinh yếu. -Chữa bài và chấm điểm 1 số vở. 4.Củng cố.Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học Chuẩn bị sách, vở -3 học sinh lên bảng -Học sinh nhận xét – bổ sung . -Học sinh nhắc tựa -Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính. -Đơn vị. -Mượn 1 ở hàng chục. -Học sinh cùng theo dõi và thực hiện -Thực hiện các qui trình như ví dụ 1. -1 học sinh đọc yêu cầu. -Dãy 1: Bài a. -Dãy2: Bài b -Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai. -Học sinh làm VBT . 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai. - Học sinh làm VBT . 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai. -Xung phong cá nhân - HS giải vở -Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại . Tập đọc - kể chuyện AI CÓ LỖI? I/ Mục tiêu : Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người d ẫn chuyện với lời từng nhân vật. Hiểu nghĩa của truyện : phải biết nhường nhịn nên nghĩ tốt,dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/Đồ dùng dạy học: GV nội dung bài HS tranh vẽ tiết kể chuyện SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra “Đơn xin vào Đội”. 3.Bài mới: a.Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trực tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”. b. Luyện đọc: -Đọc mẫu lần 1: -Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng -Đoạn 2: Đọc hơi nhanh -Đoạn 3, 4, 5:Trở lại giọng trầmkhi En-ri- cô hối hận. Dịu dàng thân thiện của Cô-rét -ti -Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Đọc đoạn và giải nghĩa từ: -Đọc đoạn 1: Kết hợp luyện đọc câu dài: “Tôi đang nắn nót thì /vào tôi, / rất xấu//. ÞKiêu căng:Tự cho mình hơn người khác. ? Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng. -Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4: -Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm) Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4) Tiết 2: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2: ? Câu hỏi SGK -Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: -Giáo viên củng cố lại và chuyển ý tiếp: Þ GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn. *Luyện đọc lại bài: -Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm. -Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt ( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) KỂ CHUYỆN Thực hành kể chuyện: -Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp - nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn - tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm -Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện ). -Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 4.Củng cố : -Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì 5.Dặn dò-Nhận xét: Nhận xét chung tiết học. Hát -2 học sinh lên bảng -Học sinh lắng nghe HS theo dõi theo SGK -Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài. -Mỗi học sinh đọc từng đoạn. -5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ -Khiêm tốn. -Đọc nối tiếp theo nhóm. -Hai nhóm thi đua: N1-3 N 2-4 .Học sinh nhận xét -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. -cá nhân đọc trả lời câu hỏi -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - cá nhân đọc trả lời câu hỏi -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm - cá nhân đọc trả lời câu hỏi -Nhóm 1 – 4 -Nhóm 2 – 3 -N1 học sinh kể nối tiếp - Lớp nhận xét – bổ sung -Học sinh kể theo y/c của giáo viên -Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.Không nên nghĩ xấu về bạn Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện.Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà” Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần. -Củng cố về tìm số trừ, số bị trừ, hiệu . -Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng hoặc trừ. -GD các em yêu thích học toán II/Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra: - Ổn định: Ktra các bài tập đã cho về nhà . -Lớp làm b. con. -Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung Bài mới: -Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Nêu y/c bài toán và y/c học sinh làm vào nháp. -Chữa bài và ghi điểm cho học sinh Bài 2: -Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1. Bài 3: ? Bài toán yêu cầu gì? -Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. -Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, sửa sai, bổ sung : Bài 4: Đọc đề bài. -Y/c học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán.. -T/c sửa bài và cho điểm học sinh. 4.Củng cố Dặn dò: -Cho học sinh củng cố lại cách tính cộng, trừ có nhớ 1 lần ( b.con) Chuẩn bị sách, vở, Đ D HT -Học sinh làm và nêu cách đặt tính và thực hiện tính. -Điền số thích hợp vào chổ chấm. -4 học sinh lên bảng, lớp làm VBT -SBT chưa biết, Ta lấy Hiệu cộng với số trừ. -Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo -Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo -Cả hai ngày: ? kg gạo - HS làm vở -Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con – cùng tham gia nhận xét, bổ 1 –2 hs lên bảng làm bài - D1: 419+235 D2: 954 –327 Thứ tư ngày 1 tháng 9 năm 2010 Toán: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I/Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học . Biết thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính Củng cố Về chu vi hình tam giác, giải toán có lời văn. GD học đọc thuộc bảng nhân II/Đồ dùng dạy học: Sách GK, Bảng nhân III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra:Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới : a.Gtb: b.Vào bài: -T/c cho thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Y/c học sinh làm bài tập 1a. Sau đó cho học sinh đổi vở kiểm tra chéo. Bài 1b: Hướng dẫn nhân nhẩm với số tròn trăm: Ví dụ : 2 trăm x 3 = 6 trăm Nhận xét, sửa sai Bài 2: Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức -Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung . Bài 3: đọc đề Phân tích đề y/ c học sinh làm bài, giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét, ghi điểm Bài 4: -Y/c học sinh nêu điều bài toán cho ? điều bài toán hỏi? -T/c cho học sinh cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. 4.Củng cố -Dặn dò – Nhận xét : -Về nhà ôn lại các bảng nhân thật kĩ Nhận xét chung tiết học - 3 học sinh lên bảng -HS thi đua đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi - 2 học sinh lên bảng, lớp làm VBT - Học sinh nêu bài, nhận xét, bổ sung . -Lớp làm VBT. 3 HS lên bảng Nhận xét, sửa sai . - Phòng ăn có 8 cái bàn, , mỗi bàn xếp 4 cái ghế. có 8 lần lấy 4 cái ghế. Ta thực hiện tính 4 x 8 = Cho biết 3 cạnh của tam giác, Tính chu vi ? 2 học sinh Giải: Chu vi tam giác ABC là: x 3 = 300 (cm) hoặc 100 + 100 +100 = 300 (cm) Đáp số : 300 cm. Chính tả: ( Nghe- viết): I/Mục tiêu: Nghe viết chính bài “ Cô giáo tí hon”; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng (BT2) a / b viếùt đúng phụ âm tr , ch trong bài. GD Hs tự học , rèn chữ giữ vở. II/Đồ dùng dạy học: GV bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu. HS sách BT,bảng con. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: chuẩn bị tiết học 2.Kiểm tra: -Nhận xét bài viết tiết trước 3.Bài mới : a/ Gtb b/ Hướng dẫn học sinh viết bài: -Giáo viên đọc bài viết ? Đoạn văn cớ mấy câu? ? Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? - Luyện viết từ khó: -Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai . -Đọc bài cho học sinh viết -Soátø lỗi ( Đổi vở chéo)(bảng phụ) -Tổng hợp lỗi. -Thu 1 số vở ghi. c. Luyện tập: Bài tập 2: -Đọc y/c: -Hướng dẫn : ta tìm thêm 1 tiếng để có thể ghép vào trước hoặc sau tiếng đã cho sẵn để tạo thành từ có nghĩa -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố Dặn dò: -Chấm 1 số VBT, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế. Sách vở, bảng con -Cả lớp viết b.con -4 câu -Bé (tên riêng), các chữ còn lại là chữ cái đầu câu, -Viết b.con, 1hs học yếu, chậm lên bảng : kết hợp sửa sai ngay. -Trình bày vở và ghi bài -Đổûi vở – nhóm đôi -2 bàn nộp bài .-Mỗi nhóm1 nhóm từ, làm ,ø trình bày kết quả. -Nhóm 1-3 : Câu a -N 2 –4: Câu b -Dán lên bảng tập của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: Ai (Con gì? Cái gì?) là gì? I/Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ về trẻ em, tính nết của trẻ em, theo yêu cầu BT. -Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai(cái gì? con gì?)- Là gì?( BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT 3) - Thích học môn Tiếng Việt II/Đồ dùng dạy học: GV Phiếu, hoặc ghi giấy nội dung bài tập 1. HS vở BT III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: hát 2.Kiểm tra: -Giáo viên có thể đưa ra 1 số ví dụ, học sinh nghe và xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh trong câu văn, thơ – -Nhận xét, ghi điểm . Nhận xét chung. 3.Bài mới : a. Gtb: b. Hướng dẫn bài học : Bài tập 1: Đọc y/ c: - N2: từ chỉ tính nết của trẻ em. Tìm và ghi lên bảng bài tập thi đua tìm được nhiều từ. T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung . Bài tập 2: Đọc đề. Giáo viên t/c cho học sinh sửa sai và chốt bài tập đúng. Thiếu nhi/ là măng non của đất nước. Chúng em/ là học sinh tiểu học. Chích bông/ là bạn của trẻ em. Bài 3: Đọc y/c? Bài tập 2 y/c điều gì? Y/c bài tập 2 có gì khác so sánh với bài tập 1? Câu1: Cái gì? Câu 2: Ai? Câu3: Là gì? 4.Củng cố: Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trẻ em? GDTT: Nhớ và học thuộc các từ ngữ, biết xác định các bộ phận câu theo cách đặt câu hỏi ai? là gì? 5.Dặn dò – Nhận xét : Nhận xét chung tiết học - 3- 4 học sinh - 1 học sinh đọc y/c học sinh thảo luận nhóm tìm và viết vào bảng bài tập - 1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, bổ sung . - Lớp làm vào VBT, học sinh nêu bài làm, nhận xét bổ sung, sửa sai . - 1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm - Đặt đúng câu hỏi cho phần trả lời ( phần in đậm) - Lớp làm VBT, 1 học sinh nêu 1 câu, nhận xét bổ sung sửa sai, chốt câu trả lời đúng. Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2010 Nghỉ Thư ùsáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: -Củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính, củng cố biểu tượng về ¼. -Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân, xếp hình theo mẫu. - GD HS Thích học toán., tính cẩn thận. II/Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 2. III/ Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra: -Các bài tập đã giao về nhà của tiết 9 -Nhận xét, sữa bài cho học sinh. 3/. Bài mới : a. Gtb: b. HD học sinh luyện tập. Bài 1: Đưa ra biểu thức: -Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện. Bài 2: Y/C học sinh quan sát hình vẽ Nhận xét, sữa sai. Bài 3: Đọc đề -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên sửa bài và cho điểm 4/. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu hs làm bài tập 4. Khoanh tròn số bó hoa và số chiếc bút. -Giáo viên nhận xét chung giờ học Chuẩn bị học toán -2 học sinh lên bảng -Học sinh tính nháp, 2 bạn lên bảng -Thực hiện bảng con -Nêu kết quả bài toán( cả cách thực hiện) -Học sinh quan sát và khoanh tròn vào ¼ số con vịt. -Tổ chức nhận xét, bổ sung. -1 học sinh đọc đề bài. 1 bàn có 2 học sinh? 4 bàn có mấy học sinh? HS tự suy nghĩ và làm bài. 1 học sinh lên bảng . Giải Bốn bàn có số học sinh là: 2 x 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh -Nhận xét, sửa sai, bổ sung Tập viết ÔN CHỮ HOA :Ă, Â. I/Mục tiêu: Củng cố cách viết các chữ viết hoa : Ă, Â. Viết đúng mẫu, đều nết và nối chữ đúng qui định thông qua bài tập ứng dụng. GD vẻ đẹp ,sạch sẽ , ích lợivề việc viết chữ đẹp. II/Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa:Ă, Â, L. Các chữ Aâu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li Vở tập viết, bảng con và phấn. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt đôïng của thày 1.Ổn định: Kiểm tra vở tập viết 2.Kiểm tra: -Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà. -Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Anh em đỡ đần” -B con: D1: Vừ A Dính; D2: Anh em. -Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: b.Hướng dẫn viết bài: -Luyện viết chữ hoa: -Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. -Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ -Nhận xét sửa chữa -Hướng dẫn viết từ ứng dụng: -Đọc từ ứng dụng -Âu Lạc:Tên nước ta thời cổ . Do vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa. Hướng dẫn viết câu ứng dụng : *Hướng dẫn học sinh viết tập - Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách . 4.Củng cố : - Thu chấm 1 số vở Nhận xét 5.Dặn dò – Nhận xét :Viết bài về nhà Hoạt động của trò Sách, viết, Đ DHT -1 dãy -Viết bảng con theo y/c -Nhắc tựa -Viết bcon: Ă, Â, L. -1 học sinh đọc Âu Lạc -Học sinh viết b.con -Học sinh đọc câu ứng dụng Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng -Học sinh mở vở viết bài. Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 2 Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần . Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4 Từng HS của lớp phát biểu , nhận xét. GV nhận xét chung lớp . Về nề nếp tương đối tốt. Về học tập : + Chưa học bài thường xuyên + Chưa thật sự rèn chữ, giữ vở. + Chưa có những cố gắng, động viên , giúp đỡ nhau trong việc đọc, nói, tính toán. Biện pháp khắc phục: Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau, Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. Thực hiện tốt tháng “An toàn giao thông” Ý kiến nhận xét của giáo viên : Phổ biến công tác tuần 3: - Tiếp tục nâng cao chất lượng về nề nếp và học tập. - Tiếp tục thu tiền bảo hiểm Tuyên dương: Nhắc nhở : Nhận xét chung giờ sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: