TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
AI CÓ LỖI
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*KNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Tuần 2 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện Ai có lỗi I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *KNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS đọc thuộc lòng bài Hai bàn tay em và trả lời câu hỏivề ND bài. 2. Dạy bài mới: 30’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK; GV giới thiệu bài đọc. Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó: Cô-rét-ti, En-ri-cô. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài; GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + Ba nhóm tiếp nối đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3. + Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4. Tiết 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - 1 HS đọc đoạn 1và 2. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi: + Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - 1 HS đọc đoạn 3; Cả lớp đọc thầm, trao đổi: + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - 1 HS đọc đoạn 4; Cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi: + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một câu ý nghĩa của Cô-rét-ti? - HS đọc thầm đoạn 5, trả lời câu hỏi: + Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? + Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao? + Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen? Hoạt động 4: Luyện đọc lại: 5’ - GV đọc mẫu 1 đoạn; hướng dẫn HS về giọng đọc ở các đoạn. - HS đọc theo nhóm. Sau đó mời 2 nhóm thi đọc theo cách phân vai. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện: 18’ Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - GV nhắc HS chú ý: kể bằng lời của em. - HS đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ. - Một HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Mỗi nhóm 5 HS tập kể. - 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện theo 5 tranh minh hoạ. - Cả lớp bình chọn người kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Qua câu chuyện này, các em học được điều gì? - GV nhận xét tiết học; Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện. Mĩ thuật Cô Ngọc dạy Toán Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2 3), bài 2,( cột 1, 2 ,3) bài 3, -Dành HS khá giỏi : Bài 1 cột 4,5; bài 2 cột 4,5; bài 4 II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vào vở nháp: 459 - 213 893 – 501 GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 432 - 215 - GV nêu phép tính rồi cho HS đặt tính. - Cho HS đặt tính dọc rồi thực hiện . + 2 không trừ dược 5 ta lấy 12 - 5 = 7, viết 7nhớ 1 . + 1 thêm 1 =2 , 3 - 2 = 1 viết 1 . + 4 trừ 2 bằng 2 . - GV lưu ý : phép trừ này khác các phép trừ đã học , đó là phép trừ có nhớ ở hàng chục . - Hướng dẫn cách trừ có nhớ ở hàng chục: Gọi HS nêu lại cách tính. * Giới thiệu phép trừ 627 – 143 (tương tự các bước trên) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (cột 1, 2, 3): HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm vào vở, sau đó đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - - - 541 422 564 127 114 215 cột 4,5( dành HS khá giỏi) Bài 2 (cột 1, 2, 3): HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. - - 627 746 443 251 GV viết lên bảng. Gọi HS lên làm GV cùng cả lớp nhận xét. Tương tự cột 4,5 HS khá lên bảng làm Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. - HS nêu cách làm và làm bài vào vở rồi chữa bài. Giải: Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là: 335 – 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi): HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài. Giải: Đoạn dây còn lại số cm là: 243 – 27 = 216 (cm) 3. Cũng cố, dặn dò: 5’ - GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. - Dặn HS về ôn lại phép trừ số có 3 chữ số. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012 Âm nhạc Cô Loan dạy Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ). - Các bài tập cần làm : Bài 1, bài 2a . bài 3 cột 1,2,3. bài 4 - Dành HS khá giỏi:Bài 2 b; Bài3 cột 4, bài 5 II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Gọi 2HS lên đặt tính rồi tính; cả lớp làm vào vở nháp: 459 + 213 816 – 254 GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 25’ Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ các số có 3 chữ số Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Tính - Cả lớp làm bài vào vở nháp; sau đó gọi HS lần lượt nêu kết quả. - - - - 567 868 387 100 325 528 58 75 Bài 2 a): - Gọi HS nêu yêu cầu và làm miệng một phép tính. - HS tự làm bài vào vở sau đó chữa bài trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính. Cột b dành HS khá giỏi làm. Bài 3 (cột 1, 2, 3): Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống; Nêu cách tìm kết quả mỗi cột. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? Số bị trừ 752 621 950 Số trừ 426 246 215 Hiệu 125 231 HS trả lời làm miệng, Cột 4 dành HS khá giỏi làm Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán có lời văn Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán; GVgợi ý: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS tự tóm tắt rồi giải vào vở; Gọi HS lên bảng chữa bài. Cả hai ngày bán được số gạo là: 415 + 325 = 740 (kg) Bài 5 (Dành cho HS khá giỏi): HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. 3. Cũng cố, dặn dò: 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Tập đọc Cô giáo tí hon I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo mơ ước trở thành cô giáo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ 5 HS tiếp nhau, mỗi em kể lại một đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? Bằng lời của mình. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu; GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp (GV có thể chia bài thành 3 đoạn): HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn; GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm; Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Truyện có những nhân vật nào? + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? + Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú? + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám “học trò”. - GV tổng kết: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - 2 HS khá tiếp nối nhau đọc toàn bài. - GV có thể treo bảng phụ , hướng dẫn cho HS ngắt nghĩ hơi, nhấn giọng đúngở một đoạn trong bài. - 3 -4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. - 2 HS thi đọc cả bài. 3. Củng cố , dặn dò: 5’ - GV hỏi: Các em có thích chơi trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không? - GV yêu cầu những HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm. Tự nhiên và xã hội Vệ sinh hô hấp I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS cơ quan hô hấp. - HS khá giỏi: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trang 8, 9 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu ích lợi tập thể dục buổi sáng, và giữ sạch mũi, miệng. 15’ - GV hướng dẫn HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 và thảo luận: + Tập thở sâu vào buổi sáng có ích lợi gì? + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? - HS đại diện các nhóm trình bày; GV giải thích thêm và kết luận. + GV nhắc nhở HS có thói quen tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh mũi họng Hoạt động 2: Làm việc với SGK Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.15’ - HS làm việc theo cặp: quan sát hình trang 9 rồi hỏi - đáp: + Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? - Gọi hai cặp lên thực hành hỏi - đáp. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và liên hệ thực tế hàng ngày làm những việc gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? - GV kết luận. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. 5’ Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Chính tả Nghe - viết: Ai có lỗi ? I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, cái đàn - đàng hoàng, hạn hán – hạng nhất. - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Đoạn văn nói điều gì? + Tìm tên riêng trong bài chính tả? Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên? - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi,.. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét ... êm. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. Thể dục Cô Vân dạy Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Thủ công Cô Ngọc dạy Toán (soạn tay) ôn tập các bảng chia Đạo đức Kính yêu Bác Hồ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ với đất nước, với dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. - HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. Tài liệu và phương tiện: VBT Đạo đức III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: HS tự liên hệ việc thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 10’ - Yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh: + Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng? + Còn điều nào chưa thực hiện tốt? Vì sao? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới? - GV mời một vài HS tự liên hệ trước lớp. - GV khen những HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 2: HS trưng bày các sản phẩm sưu tầm (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ,...) về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ. 10’ - HS trình bày kết quả sưu tầm được (hát, kể chuyện, đọc thơ,...) - HS cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn. - GV giới thiệu thêm một số tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi. Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên.10’ - Một số HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. Ví dụ : + Xin bạn cho biết Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? + Quê Bác ở dâu? + Bạn hãy đọc một câu thơ ( hoặc ca giao) nói về Bác Hồ. * Kết luận: 5’. Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân ta giành độc lập. Cả lớp đọc đồng thanh câu thơ: Tháp Mười đẹp nhất bông sen. Viêt Nam đẹp nhất có tên Bác hồ. Hoạt động 3. Cũng cố, dặn dò: 5’ HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét, dặn về nhà. Chính tả Nghe - viết: Cô giáo tí hon I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ GV đọc cho 2HS viết trên bảng cả lớp viết vào nháp các từ ngữ: nguệch ngoạc, khuỷu tay, xấu hổ, cá sấu... 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. 1 HS đọc lại; cả lớp đọc thầm theo. - Giúp HS nắm hình thức đoạn văn: + Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu các câu viết như thế nào? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào? + Tìm tên riêng trong đoạn văn? Cần viết tên riêng như thế nào? - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp những tiếng dễ viết sai. GV nhận xét, chữa lỗi. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập (2) – lựa chọn - GV chọn cho HS cho HS làm BT2a; HS khá giỏi làm cả bài. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài; Một HS làm mẫu trên bảng. - Cả lớp làm bài vào VBT; - Chia lớp thành 3 nhóm, các HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ ghi trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài Đơn xin vào Đội để chuẩn bị cho tiết TLV. Toán (soạn tay) ôn tập các bảng chia I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). -HS làm bài 1,2,3 . Bài 4 dành HS khá giỏi II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS đọc bảng nhân 3, 4 nối tiếp. - 2HS lên thực hiện phép tính sau: 2 x 6 + 128 ; 4 x 7 - 19 2. Bài mới: 25’ Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập (Tính nhẩm). - Nêu kết quả dựa vào bảng nhân; Qua đó HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Ví dụ: 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Cả lớp làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập; GV hướng dẫn tính nhẩm phép chia 200 : 2. 200 : 2 nhẩm là “ 2trăm chia cho 2 được 1 trăm vậy 200 :2 = 100 tương tự cho HS tự làm các phép tính còn lại. - Cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài 3: - HS đọc đề bài toán; GV hướng dẫn HS thực hiện tóm tắt rồi giải bài toán. HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài. Mỗi hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái) Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi): HS thi nói nhanh phép tính với kết quả. Chia lớp thành 3 nhóm chơi tiếp sức. HS theo dõi nhận xét phân đội thắng. 3. Cũng cố , dặn dò: 5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tập làm văn Viết đơn I. Yêu cầu cần đạt: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đơn xin vào Đội. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: Gọi HS đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan đọc thầm theo. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. GV hỏi: + Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải theo mẫu? Vì sao? - HS nêu lại những nội dung chính của đơn. - HS viết đơn vào VBT. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Một số HS đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét; GV cho điểm và khen ngợi những HS viết được những lá đơn đúng là của mình. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn. Thủ công Gấp tàu thuỷ hai ống khói (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. - Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối. II. GV chuẩn bị: - Mẫu gấp tàu thuỷ 2 ống khói. - Quy trình gấp và dụng cụ thủ công để thực hành. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nhắc lại các bước gấp: + Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông. + Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu giữa hình vuông. + Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. Hoạt động 2: HS thực hành GV tổ chức cho HS thực hành gấp.Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm. - GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày ở bảng. - GV đánh giá kết quả thực hành. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bảng chia 3, 4 nối tiếp. 2HS lên thực hiện phép tính sau: 25 : 5 x 7 ; 40 : 4 + 19 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài ở trên bảng để HS vừa nói vừa viết và củng cố cách thực hiện phép tính. Bài 2: HS trả lời đã khoanh vào 1/4 số vịt ở hình a; cho HS nêu cách tìm 1/4 của 12. Bài 3: - HS đọc bài toán, cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải. - Cho HS tự làm bài, tìm cách trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý. Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi): Tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép hình. Hoạt động 2: Chấm bài - Củng cố, dặn dò GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện nhân, chia cho thành thạo. Tự nhiên và xã hội Phòng bệnh đường hô hấp I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. - HS khá giỏi: Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp. II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt đông dạy - học: Hoạt động 1: Động não - Gọi HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp; sau đó đề nghị mỗi HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà em biết. - GV giúp HS hiểu: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh: viêm mũi, viêm họng, viêm phổi... Hoạt động 2: Làm việc với SGK - HS quan sát, trao đổi theo cặp về nội dung các hình ở trang 10, 11 SGK. + Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em nhận xét gì về cách ăn mặc? + Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì? + Tại sao bác sĩ khuyên Nam mặc thêm áo ấm?... - Gọi đại diện một số cặp trình bày những gì đã thảo luận khi quan sát. - GV kết luận; sau đó cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp? - Cho HS liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ” - Hướng dẫn HS cách chơi đóng vai: Bác sĩ, bệnh nhân... - Tổ chức cho HS chơi; HS và GV nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. GV nhắc HS về nhà chú ý đề phòng bệnh đường hô hấp. Hoạt động tập thể Kiểm điểm cuối tuần I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: Một số em còn quên sách, vở, dụng cụ học tập; một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Phát động thi đua giữa các tổ: Phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp, phong trào học tốt,
Tài liệu đính kèm: