Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Toán Trừ các số có ba chữ số

I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) ; Bài 2 ( Cột 1,2,3 ) ; Bài 3

II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4 Nhận xét ghi điểm.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

4. Phát triển các hoạt động.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Cách ngôn : Tiên học lễ hậu học văn
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ hai
Toán
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Trừ các số có Ba chữ số ( có nhớ một lần )
Cô Xuân Thu dạy
Ai có lỗi
Ai có lỗi
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Luyện tập
Ai có lỗi
Kính yêu Bác Hồ
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Cô giáo tí hon
Ôn tập bảng nhân
Cô Kim Thu dạy
Từ ngữ về thiếu nhi Ôn tập câu ai là gì ?
Vệ sinh hô hấp
Thứ năm
Tập viết
Toán
Chính tả 
Thủ công
Thể dục
Chữ hoa Ă ; Â
Ôn tập bảng chia
Nghe – viết : Cô giáo tí hon
Gấp tàu thuỷ 2 ống khói
Giáo viên chuyên dạy
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục 
HĐTT
Luyện tập
Viết đơn
Phòng bệnh đường hô hấp
Giáo viên chuyên dạy 
Tập trung xây dựng các nền nếp 
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Toán Trừ các số có ba chữ số
I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )Bài 1 ( Cột 1,2,3 ) ; Bài 2 ( Cột 1,2,3 ) ; Bài 3
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4 Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.432 - 215 
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự đặt tính dọc , rồi tính.
- Gv mời 5 Hs lên bảng sữa bài, nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu củ đề bài.
- Gv mời 5 Hs lên sữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 627 746 516 935 555
- 443 - 251 - 342 -   551 - 160
 184 495 174 384 395
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
 Bài 3:
+ Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu?
+Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
 Số tem của bạn Hoa là:
 335 – 128 = 207 (con tem).
 Đáp số : 207 con tem.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
 PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải vào VBT.
Hs lên bảng sữa bài.
Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự giải vào VBT.
Hai Hs lên bảng sữa bài.
Hs nhận xét.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
335 con tem.
127 con tem.
Số tem bạn Hoa.
Hs làm vào VBT.
/Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài.Làm bài 3.Chuẩn bị bài: Luyện tập.Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật : Cô Xuân Thu dạy
Tập đọc – kể chuyện Ai có lỗi?
I/ Mục đích – yêu cầu : 
A Tập đọc. Biết ngắc hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
Giáo dục cho Hs phải biết nhận lỗi, quan tâm giúp đỡ bạn.
B Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
*(KNS) 
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gv mời 2 Hs đọc bài “ Đơn xin vào Đội” và nêu nhận xét về cách trình bày lá đơn.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài 
4/Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn
- Đoạn 1: đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng.
- Đoạn 2: Đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng: trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt.
- Đoạn 3: Đọc chận rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận.
- Đoạn 4, 5 nhấn giọng : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv đọc từng câu.
Gv viết bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
KNS -Giao tiếp: ứng xử văn hóa.-Thể hiện sự cảm thông.
-Kiểm soát cảm xúc.
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốm xin lỗi Cô-rét-ti?
- Gv nhận xét.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo cách phân vai
Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu chuyện theo tranh.
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện.
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh. Khi kể không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
 Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Cho Hs thi đua kể tiếp nói câu chuyện
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs quan sát
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi Hs đọc từng câu dưới dạng nối tiếp nhau.
2, 3 Hs nhìn bảng đọc, cả lớp đọc ĐT.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs luyện đọc theo cặp.
Ba nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT đoạn 1,2,3.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
Em-ri-cô và Cô-rét-ti.
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷa tay vào En-ri-co làm En-ri-cô viết hỏng. En-ti-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-Rét-ti, làm hỏng trang viết của Cô-rét-ti.
Sau cơn giận En-ri-cô nghĩ lại, Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷa tay mình. Nhìn thấy áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn nhưng không đủ can đảm.
Tan học, Cô-rét-ti đi theo, En-ti-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi”.
Em-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn laị giơ thước đánh bạn.
Rất đúng, vì người có lỗi phải xin lỗi trước.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs tiến hành đọc.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
Hs quan sát.
Hs kể.
Hs nhận xét.
Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
5/Tổng kết – dặn dò. Về tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài:Khi mẹ vắng nhà. Nhận xét tiết học.
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ một lần ) . Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ )
Bài 1 ; Bài 2 ( a ) ; Bài 3( Cột 1,2,3 ) ; Bài 4
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4.Nhận xét ghi điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.
 Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 lên bảng sửa bài.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu Hs tự đặt tính, rồi giải.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sữa bài.
Bài 3:- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Hs tự giải.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 4, 5.
Bài 4: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính trong 2 ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta phải làm sao?
- Gv mời 1 Hs dựa vào tóm tắt đểà đọc đề bài toán hoàn chỉnh.
- Gv mời 1 em sữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài làm đúng:
 Cả hai ngày bán được số kg gạo:
 415 + 325 = 740 (kg).
 Đáp số : 740 kg
Bài 5: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài cho ta những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính số Hs nam ta làm cách nào?
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số học sinh nam của khối lớp 3 là:
 165 – 84 = 81 ( học sinh)
 Đáp số : 81 học sinh.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự đặt tính.
2 Hs lên bảng sữa bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự giải. Vài em đọc kết quả.
PP: Thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo, ngày thứ hai bán được 325 kg gạo.
Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo?
Lấy ngày thứ nhất cộng ngày thứ hai.
Hs làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs sữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Khối lớp 3 có tất cả 165 Hs, trong đó có 84 Hs nữ.
Khối lớp 3 có bao nhiêu Hs nam.
Lấy tổng số Hs trừ cho số Hs nữ.
Hs làm vào VBT.
Hs sữa bài
5/Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài.Làm bài 4, 5.Chuẩn bị bài: Ôn tập các bảng nhân.Nhận xét tiết học.
Chính tả Nghe – viết : Ai có lỗi?
I/ Mục đích – yêu cầu : 
Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu ( BT 2 ) .Làm đúng BT (3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung BT3. Vở bài tập. VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: GV mời 3 Hs lên viết bảng :ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 2 –3 HS đọc lại đoạn viết.
 + Đoạn văn nói điều gì?
 + Tên riêng trong bài chính tả? 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên?
Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 đến 3 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm. Mời các nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv và Hs nhật xét bốn nhóm
+ Bài tập 3:Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gv mở bảng phụ đã viết sẵn.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Đại diện hai nhóm lên trình baỳ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lại: 
 Câu 3a) : Cây sấu, chữ sấu ; san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Câu 3b) : Kiêu căng, căn dặn ; nhọc nhằn, lằng nhằng, ; vắng mặt, vắn tắt.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
2- 3 Hs đọc đoạn viết.
En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sức chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu ... t
4/Dặn dò : Tập gấp tàu thủy 2 ống khói.Chuẩn bị : tiết sau thực hành và trang trí sản phẩm, mang theo giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu.
Thể dục : Ôn đi đều – Trò chơi “Kết bạn ” 
I/ Mục tiêu: Học sinh biết đi đều chơi trò chơi kết bạn
II/Địa điểm phương tiện : Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
III/Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 1.Bài mới:
 a/Phần mở đầu : -Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Dưới sự điều khiển và hướng dẫn của lớp trưởng lớp tập hợp theo giáo viên yêu cầu . 
-Hướng dẫn cho học sinh tập hợp , nhắc nhớ nội quy và cho làm vệ sinh nơi tập .
-Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động . Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp 
-Lớp chạy nhẹ nhàng một vòng sân từ 40m – 50 m 
-Trở về chơi trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh “ 
 b/Phần cơ bản :-Lớp tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc 
-Lớp tập đi đều theo hàng theo yêu cầu của giáo viên .
-Dưới sự điều khiển của lớp trưởng lớp đi thường theo nhịp rồi đi đều theo nhịp hô 1 -2 , 1- 2.Phối hợp chân tay 
-Ôn động tác đi kiểng gót hai tay chống hông 
-Làm mẫu vài lần sau đó hô để học sinh thực hiện 
-Yêu cầu lớp đi từ 5 – 10 mét thì hô thội !
-Chơi trò chơi : “ Kết bạn “ 
-Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
-Thực hiện chơi trò chơi :”Kết bạn “
 c/Phần kết thúc:-Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 GV
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia . Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép tính ) Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3,4
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 Gv đưa biểu thức: 4 x 2 + 7.
. Cách 1: 4 x2 + 7 = 8 + 7 = 15.
. Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36.
+ Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. 3 Hs lên bảng làm bài. 
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở.
Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
+ HÌnh nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
+ Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
* Hoạt động 2: Làm bài 3
 Bài 3:- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cách 1 đúng, cách 2 sai.
Hs làm bài, 3 bạn lên bảng làm bài.
Hs đổi vở kiểm ta chéo với nhau.
Hs đọc yêu cầu của bài.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Mỗi bàn có 2 Hs, hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs.
Hỏi 4 bàn có bao nhiêu Hs.
5. Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài.Làm bài 2, 3 Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
Tập làm văn Viết đơn
I/ Mục đích – yêu cầu : Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK)
II/ Chuẩn bị: Giấy rời để Hs viết đơn, VBT. VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
riêng. Người viết được tự nhiên, thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện đủ những ý cần thiết.
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét xem
+ Đơn viết có đúng mẫu không? 
+ Cách diễn đạt trong lá đơn. 
+ Nội dung lá đơn có chân thực có thể hiện những hiểu biết về Đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào Đội hay không?
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
bày sạch đẹp.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hai dãy lên thi đua, mỗi dạy 5 học sinh.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs viết đơn vào VBT.
4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá đơn, cách trình bày lá đơn.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội Phòng bệnh đường hô hấp
I/ Mục tiêu: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hộ hấp như viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản , viêm phổi . Biết cách giữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi miệng .
II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK trang 10, 11. SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? 
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Động não.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bộ phận hô hấp. Sau đó Gv đề nghị Hs kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp?
- Những bệnh hô hấp thường gặp : viên mũi, viêm họng, viên phế quản, viên phổi.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 10, 11.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau trả lời câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv giảng: Người bị viên phổi, viên khí quản thường bị ho sốt. Đối với trẻ em nếu không chữa trị kịp thời có thể gây tự vong do không thở được.
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viên đường hô hấp?
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Gv cho Hs chơi trò chơi “ Bác sĩ”. Một Hs đóng vai bệnh nhân, một Hs đóng vai bác sĩ.
- Yêu cầu: Bệnh nhân kể những biểu hiện của bệnh. Bác sĩ nêu được tên bệnh
- Gv nhận xét.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs trả lời.
Số mũi, ho, đau họng, sốt.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs từng cặp lên chơi.
Hs nhận xét
5 .Tổng kềt – dặn dò.Về xem lại bài.Chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi.Nhận xét bài học.
Thể dục: Ôn bài tập rèn luyện tư thế, kĩ năng vận động cơ bản 
 Trò chơi “Tìm người chỉ huy” 
I/Mục tiêu : Học sinh tập rèn luyện tư thế cơ bản, kĩ năng vận động chơi trò chơi Tìm người chỉ huy
II/Địa điểm phương tiện :- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
 1.Bài mới: 
 a/Phần mở đầu :-G v nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Dưới sự điều khiển và hướng dẫn của lớp trưởng lớp tập hợp theo giáo viên yêu cầu . 
- HS đứng tại chỗ, vỗ tay, hát
-HS giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp.
-Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân 
-Trở về chơi trò chơi “ Có chúng em “ 
 b/Phần cơ bản :*Giáo viên yêu cầu lớp tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc 
-GV hô cho cả lớp tập luyện. 
-Sau đó lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập luyện, GV theo dõi uốn nắn.
*Ôn động tác đi kiểng gót hai tay chống hông, dang ngang. 
- GV làm mẫu vài lần sau đó hô để HS thực hiện .
-Yêu cầu lớp đi từ 8 – 10 mét thì hô thội !
*Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, từ đi nhanh chuyển sang chạy 
*Chơi trò chơi : “ Tìm người chỉ huy” 
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức.
* GV chia HS ra thành hai đội, hướng dẫn cách chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức” (đã học ở lớp 2).
c/Phần kết thúc:-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.-Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 GV
Hoạt động tập thể : Tập trung xây dựng các nền nếp 
I/ Mục tiêu :Hs có ý thức xây dựng nền nếp kĩ luật trật tự ghi nhớ các qui định chung của nhà trường có tác phong học tập đúng đắn.Tìm hiểu các nội dung kiến thức môn học, biết giữ gìn và bảo quản sách vở và đồ dùng học tập cho đến cuối năm học.
II/ Hoạt động :
1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ;Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Nội dung sinh hoạt :Xây dựng nền nếp học tập chung. Phòng tránh một số tật xấu trong lớp như : Quay cóp bài của bạn, về nhà không chịu làm bài, đến lớp không chịu nghe giảng bài, thường xuyên nói chuỵện, đi học không chuyên cần, Lễ phép với các thầy cô giáo và các thầy cô khác trong và ngoài nhà trường.Thuộc nội qui và 4 nhiệm vụ của của học sinh.Ôn đầy đủ kiến thức đã học trước khi đến lớp.
Giữ gìn và bảo quản sách vở và đồ dùng học tập tránh để hư hỏng trong năm học.
Tiếp tục củng cố các nền nếp : Truy bài đầu giờ, thể dục, nền nếp ra vào lớp,
Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
Nhắc nhở HS ăn mặc đồng phục trong các ngày qui định.
Hs cần thiết phải bổ sung đầy đủ dụng cụ học tập khi đến trường.
Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp.
3/ Củng cố chủ đề :
HS nhắc lại yêu cầu chung của năm học nhất là vấn đề học tập.
Chuẩn bị chủ đề tuần tới

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T2 LONG GHEP.doc