Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Bình Dương

/Yêu cầu:

 Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).

 Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (bằng một phép trừ).

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 535Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 2
Ngày soạn: 25/8/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 29 tháng 08 năm 2011
TOÁN (6)
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I/Yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
 Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (bằng một phép trừ).
II/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định(1’):
Kiểm tra(5’):
Kiểm tra bài tập về nhà 
Lên bảng sửa bài tập 5.
Nhận xét ghi điểm. NXC .
3.Bài mới(25’) :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn bài học:
Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ?
Viết phép tính lên bảng và y/ c học sinh tính theo cột dọc:
-2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 
5bằng 7, viết 7 nhớ 1
217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 
 bằng1, viết 1
4 trừ 2 bằng 2, viết 2
* Giáo viên hướng dẫn :
? Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
Giáo viên củng cố lại bước tính ,học sinh nhắc lại và giáo viên ghi bảng.
*Lưu y: cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của số trừ vừa mượn ,rồi thực hiện trừ bình thường, tiếp tục đến hết .
Phép tính thứ 2: 627- 143 =?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng trăm)
627- 143 = 484
C. luyện tập thực hành: VBT
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài toán 
-Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.
Nhận xét bc . NXC.
Bài 2:Đọc yêu cầu:
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì?
Bài 3:Đọc yêu cầu:
Giáo viên treo tóm tắt lên bảng , học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở 
Theo dõi giúp đỡ- hướng dẫn cho học sinh yếu.
? Bài toán cho ta biết gì?
-Tổng số tem hai bạn là bao nhiêu?
Trong đó bạn Hoa có bao nhiêu con tem ? - - Bài toán hỏi gì?
Chữa bài và chấm điểm 1 số vở.
 4.Củng cố(4’):
Trò chơi : Ai nhanh hơn:
Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán trừ theo nội dung bài học , học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng , giải nhanh.
 5.Dặn dò – Nhận xét(1’) :
Nhận xét chung tiết học 
3 học sinh lên bảng 
học sinh nhận xét – bổ sung .
Học sinh nhắc tựa
Học sinh đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính
-đơn vị 
-mượn 1 ở hàng chục
-Học sinh cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như ví dụ 1
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai 
 541 422 564 
 - 127 -114 -215 
 414 308 349 
* Đoạn dây dài 243cm. Cắt đi 27 cm
Đoạn còn lại dài bao nhiêu mét.
Học sinh làm VBT . 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét – bổ sung – sửa sai .
Giải:
Số mét đoạn dây còn lại là:
- 27 = 216(m)
 Đáp số: 216 mét.
Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài tập 2
Bài giải:
Số tem của bạn Bình có là:
 348 – 160 = 188(con tem)
 Đáp số: 188 con tem
-Xung phong cá nhân 
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ , nhận xét, bổ sung, tuyên dương
Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .
************************************************
TẬP ĐỌC (3) - KỂ CHUYỆN (2)
 Ai có lỗi ?
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
A/ TẬP ĐỌC : Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
Trả lời được các CH trong SGK.
B/ KỂ CHUYỆN : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : ứng xử văn hóa.
2/ Thể hiện sự cảm thơng.
3/ Kiểm sốt cảm xúc.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
2/ Trình bày ý kiến cá nhân.
3/ Trải nghiệm.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ổn định(1’):
Kiểm tra(5’): 
Kiểm tra “Hai bàn tay em”.
Nhận xét chung
Bài mới(25’):
a. Khám phá : Gtb: Giáo viên có thể liên hệ trưc tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”
b. Kết nối:
b1. Luyện đọc trơn
-Đọc mẫu lần 1:
Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng
Đoạn 2: Đọc hơi nhanh
Đoạn 3,4,5:Trở lại giọng trầm khi En-ri-cô hối hận. Dịu dàng thân thiện của Cô-rét-ti
-Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
Giáo viên nhận xét từng học sinh ,uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
Đọc đoạn 1: Kết hợp luyện đọc câu dài: “Tôi đang nắn nót thì /vào tôi,/ rất xấu//.
ÞKiêu căng:Tự cho mình hơn người khác.
? Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng.
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4:
giáo viên có thể dừng lại theo từng đoạn khi học sinh đọc nối tiếp hoặc có thể sau khi cả 3 em đọc xong để giãi nghĩa từ : 
ÞHối hận: 
ÞCan đảm:
ÞNgây:
(Có thể đặt câu hỏi để rút từ:).
Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
Y/c:học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
b.2. Luyện đọc - hiểu:
Đoạn 1:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
? Câu chuyện kể về ai ?
? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đoạn 3:
?Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti .
? En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
Giáo viên củng cố lại và chuyển ý tiếp:
Y/c: học sinh đọc tiếp đoạn 4 và5:
? Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
? Bố đã trách En-ri-cô như thế nào ?
? Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen , đó là điểm gì?
? Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
* QTE: Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước.
c. Thực hành:
Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3,4,5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
 KỂ CHUYỆN
Định hướng:Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình.)
Thực hành kể chuyện
- Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp-nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn- tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm
Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện )
Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
 4. Ap dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối)
Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì?
5.Dặn dò-Nhận xét:
Nhận xét chung tiết học. 
2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ
HS trả lời câu hỏi
Học sinh lắng nghe
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài
Mỗi học sinh đọc từng đoạn
5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên )
“Khiêm tốn”
Đọc nối tiếp theo nhóm
Tiếc vì đã trót làm việc ấy 
Không sợ nguy hiểm, không sợ xấu hổ
Đờ người ra không biết phải làm gì và như thế nào .
Hai nhóm thi đua: N1-3
N 2-4 .Học sinh nhận xét 
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
En-ri-cô và Cô-rét-ti
Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ
Không đủ can đảm
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
Ra về Cô-rét-ti cố ý đi theo bạn làm hoà, En-ri-cô rất xúc động và ôm chầm lấy bạn 
Biết hối hận về việc làm , thương bạn, xúc động, ôm bạn
Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng
Nhóm 1 – 4
Nhóm 2 – 3
1 học sinh 
En-ri-cô 
Xung phong
lớp nhận xét – bổ sung
Học sinh kể theo y/c của giáo viên 
- Biết quí trọng tình bạn 
- Nhường nhịn và tha thứ cho nhau
- Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.
- Không nên nghĩ xấu về bạn
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện .
Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà” 
**********************************************************************
Ngày soạn: 25/8/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30 tháng 08 năm 2011
TOÁN (7)
Luyện tập
I/Yêu cầu:
Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc phép trừ).
II/ Chuẩn bị: VBT Toán
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
Ổn định(1’):
Kiểm tra(5’):
K tra các bài tập đã cho về nhà . 
Lớp làm b. con
Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung
Bài mới(25’):
.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Nêu y/c bài toán và y/c học sinh làm vào nháp
T/ chức nêu bài , sửa sai 
- Mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính trên bảng và nói rõ cách thực hiện của mình.
Chữa bài và ghi điểm cho học sinh 
 Bài 2:
Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 1.
 Bài 3: 
? Bài toán yêu cầu gì?
-Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và làm bài
-Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét , sửa sai , bổ sung :
? Vì sao em điền cột thứ nhất là 326 
-Ở cột thứ 2 thành phần gì chưa biết ?Nêu cách tìm số này?
Bài 4: Đọc đề bài
Giáo viên treo mô hình tóm tắt bài toán lên bảng .
Y/c học sinh nhìn tóm tắt nêu bài toán
? Bài toán cho ta biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
Y/c học sinh làm bài vào phiếu học tập hoặc vở trắng.
T/c sửa bài và cho điểm học sinh. 
Bài 5. Hướng dẫn HSG làm bài.
4.Củng cố(4’):
 -Cho học sinh củng cố lại cách tính cộng , trừ có nhớ 1 lần ( b.con)
D1: 419+235 ; D2: 954 –327 
5.Dặn dò – Nhận xét(2’) :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
2 học sinh lên bảng 
4 học sinh lên bảng sửa bài – lớp làm nháp - nhận xét , sửa sai , bổ sung .
-Học sinh làm và nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-4 học sinh lên bảng , lớp làm VBT
SBT
752
317
621
Strừ
426
264
390
Hiệu 
326
125
231
-SBT chưa biết, Ta lấy Hiệu cộng với số trừ.
-Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
-Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo 
-Cả hai ngày: ? kg gạo
Giải:
Số kilôgam gạo cả 2 ngày bán được là:
 415 + 326 = 740(kg)
 Đáp số: 740 kg gạo
- Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con – cùng tham gia nhận xét , bổ sung 
******************************************
ĐẠO ĐỨC (2)
Kính yêu Bác Hồ
I/Yêu cầu:
Học sinh biết 
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại , có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc ...  biển.
+ Học sinh thực hành gấp theo nhóm .
+Học sinh quan sát, theo dõi.
+ Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).
HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
2 học sinh 
HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình chơi .
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
******************************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (4)
Phòng bệnh đường hô hấp
I/Yêu cầu:
Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
HSG : Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
 *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhạn trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.
 - Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp
Phiếu giao việc, một số dụng cụ bác sĩ (băng giấy)
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định(1’):
2/. Kiểm tra(5’):
-Nêu lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng?
-Nêu những việc nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3/.Bài mới (25’):
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Phòng bệnh đường hô hấp”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . .
Chuyển ý
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang 10,11. Tìm hiểu nội dung:
- Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? Dựa vào đâu em biết điều đó?
- Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này cần làm gì ?
- Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh  thì chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? 
Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng.
Chuyển ý
Hoạt động 3: Tồ chức trò chơi “Bác sỹ”
Cho học sinh sắm vai 
Tổng kết bài: 
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
4/. Củng cố (3’)
 Nhắc lại nội dung bài học
 GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa
5/.Dặn dò – Nhận xét (1’):
Giáo viên nhận xét chung giờ học
3 học sinh lên bảng
HS lắng nghe
Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều 
Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung
2 học sinh nhắc lại
Nhắc hoạt động
Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi
Bị rát họng và đau
Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ
Dễ bị viêm họng.
2 học sinh nhắc lại
Học sinh xung phong sắm vai bác sỹ, 1 số học sinh sắm vai bệnh nhân, thực hiện việc khám chữa bệnh viêm họng (cách đề phòng)
- 3 học sinh
**********************************************************************
Ngày soạn: 25/8/2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2 tháng 09 năm 2011
TOÁN (10)
Luyện tập
I/Yêu cầu:
Biết tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân, phép chia.
Vận dụng được vào giải toán có lời văn bằng (có một phép nhân).
Bài 4. Ghép hình (Tổ chức trò chơi).
II/Chuẩn bị:
Hình vẽ bài tập 2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định(1’);
2/. Kiểm tra(5’):
 Các bài tập đã giao về nhà của tiết 9
Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới(25’) :
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Đưa ra biểu thức: 
4 x 2 + 7
Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
*Lưu ý: Tính lần lượt từ trái sang phải (Câu c)
Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
Nhận xét, sữa sai.
Chuyển ý
Bài 3: Đọc đề 
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Giáo viên sửa bài và cho điểm 
4/. Củng cố(3’)
 Yêu cầu hs làm bài tập 4. Khoanh tròn số bó hoa và số chiếc bút.
5/. Dặn dò – Nhận xét (1’):
Giáo viên nhận xét chung giờ học
2 học sinh lên bảng
nhắc tựa
Học sinh tính nháp, 2 bạn lên bảng
Thực hiện bảng con
Nêu kết quả bài toán( cả cách thực hiện)
Tuyên dương.
Học sinh quan sát và khoanh tròn vào ¼ số con vịt
Tổ chức nhận xét, bổ sung
1 học sinh đọc đề bài
1 bàn có 2 học sinh? 4 bàn có mấy học sinh?
Học sinh tự suy nghĩ và làm bài.
1 học sinh lên bảng 
giải
4 bàn có số học sinh là:
 2 x 4 = 8 ( học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Nhận xét, sửa sai, bổ sung
*******************************************
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (4)
Cô giáo tí hon
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định(1’):
2.Kiểm tra(5’):
Nhận xét bài viết tiết trước
D1: nguệch ngoạc , khuyủ tay, xấu hổ
D2:nguệch ngoạc , khuyủ tay, vắng mặt.
nhận xét , sửa sai, nhắc nhở.
Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3.Bài mới (25’):
a/ Khám phá (Gtb): giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “ Cô giáo tí hon”
b/ Kết nối : Hướng dẫn học sinh viết bài:
Giáo viên đọc bài viết
? Đoạn văn cớ mấy câu?
? Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
- Luyện viết từ khó:
Giáo viên t/c nhận xét,sửa sai .
Đọc bài cho học sinh viết 
Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo)(bảng phụ)
Tổng hợp lỗi.
Thu 1 số vở ghi.
c. Thực hành:
Bài tập 2:
Đọc y/c:
Hướng dẫn : ta tìm thêm 1 tiếng để có thể ghép vào trước hoặc sau tiếng đã cho sẵn để tạo thành từ có nghĩa.
Mỗi nhóm 1 nhóm từ , làm và trình bày kết quả.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét,bổ sung .
4. Vận dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối)(4’) 
Chấm 1 số VBT , nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ ,nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
- cả lớp viết b.con
nhắc tựa
4 câu
Bé (tên riêng),các chữ còn lại là chữ cái đầu câu, viết hoa.
- Viết b.con , 1hs học yếu, chậm lên bảng :
kết hợp sửa sai ngay.
Trình bày vở và ghi bài
Đỏi vở – nhóm đôi
Giơ tay
2 bàn nộp bài
Nhóm 1-3 : Câu a
N 2 –4: Câu b
Dán lên bảng tập của các nhóm , cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
Luyện viết thêm ở nhà
Xem trước bài mới.
**********************************************
TẬP LÀM VĂN (2)
Viết đơn
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr. 9).
Ghi chú : GV yêu cầu tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học tập làm văn.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu đơn xin vào Đội.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định(1’);
2/. Kiểm tra(5’):
 2 học sinh lên bảng nói những điều em biết về đội TNTP Hồ Chí Minh
-Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh.
Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3/. Bài mới(25’) :
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Viết Đơn”
b. Hướng dẫn viết đơn: 
 Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước.
Lưu ý viết các nội dung cần thiết không viết đúng hoàn toàn theo mẫu.
* Tập nói theo nội dung đơn, giáo viên nhận xét, sửa lỗi: Cần thể hiện những hiểu biết của em về đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào đội.
* Thực hành viết đơn: Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
Gọi một số học sinh đọc đơn, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
*QTE: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.
4/. Củng cố(3’)
Đơn dùng để làm gì? 
*TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hy sinh vì tự do, độc lập của dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân.
5/. Dặn dò – Nhận xét(1’) :
 Giáo viên nhận xét chung giờ học
2 học sinh
Nhắc tựa
- Gồm 3 phần
- Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu.
Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết
Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn
5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. - - Chú ý tập trung vào phần chính lá đơn
- Lớp viết đơn theo yêu cầu 
4 – 5 học sinh
************************************************
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
- Chăm sóc bồn hoa khu vực được phân công. 
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (............................................................)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (...................................................................)
2. Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc