I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
2. Đọc - hiểu.
- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.
II. Đồ dùng dạy- học- Tranh minh hoạ trang 16 SGK
TUẦN 2 Thứ hai ngày 29tháng 8 năm 2011 Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào. - Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào 2. Đọc - hiểu. - Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích... - Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta. II. Đồ dùng dạy- học- Tranh minh hoạ trang 16 SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lịch sử này? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS đọc toàn bài - Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn + Đoạn1: từ đầu .... cụ thể nh sau. + Đoạn2; bảng thống kê. + Đoạn 3 còn lại. - Gọi HS nối tiếp đọc bài - GV sửa lỗi cho HS - GV ghi từ khó đọc - Luyện đọc theo cặp lần 2 - Giải nghĩa từ chú giải - 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài - 3 HS đọc 3 đoạn - HS quan sát - Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám - Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội . Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. - HS đọc , cả lớp đọc thầm bài -6 HS đọc nối tiếp . - HS đọc - HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc thành tiếng - HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích. - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - Đoạn 1 cho ta niết điều gì? - Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem: + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? - Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ - Việt Nam có truyền thống khoa thi cử lâu đời - Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780 - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN? - đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì? - Bài văn nói lên điều gì? - GV ghi bảng nội dung chính của bài c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - GV đọc mẫu - HS thi đọc 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - chuẩn bị bài sau - VN là một nước có nền văn hiến lâu đời... - Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời - VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta - HS đọc bài - HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất ------------------------------------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết các phân số thập phân. Chuyển một phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trước. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền vào các phân số thập phân. - GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập phân trên tia số. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc các đề bài, sau đó nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hỏi HS cách so sánh > . - GV có thể hỏi tương tự với các cặp phân số khác. Bài 5 - GV gọi HS đọc đề bài toán - Số học sinh giỏi toán như thế nào so với số học sinh cả lớp ? - GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài tập, nhắc HS cách tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt tương tự nh cách tìm số học sinh giỏi Toán. - GV kiểm tra vở bài tập của một số HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS làm bài. - Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài của mình, sau đó đọc các phân số thập phân. - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đã cho thành phân số thập phân. - HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu : Ta tiến hành so sánh các phân số, sau đó chọn dấu so sánh thích hợp điền vào chỗ trống. - 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì làm lại cho đúng. - HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có : = = . Vì > . Vậy > - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Số học sinh giỏi toán bằng số học sinh cả lớp. - HS tìm và nêu : - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Số học sinh giỏi Toán là : 30 = 9 (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng Việt là : 30 = 6 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh; 6 học sinh -------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả: (Nghe – Viết ) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu:Giúp HS: - Nghe- viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc quyến - Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình . II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 3 hS lên bảng viết - gọi 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k, g/gh, ng/ngh - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. H/d nghe- viết a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? - Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần - Gọi HS nhận xét- GV chữa bài 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Về nhà viết lại những từ viết sai. - Đọc viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê. - HS nghe - 1 HS đọc to - Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. - Ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do đội cấn lãnh đạo bùng nổ. - HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giải thoát. - 3 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào vở nháp. - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bàivào vở, 1 HS lên bảng làm - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp kẻ mô hình vào vở và chép vần - Nhận xét bài của bạn -------------------------------------------------------------------------------- Địa lí: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể: Dựa vào bản đồ nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ. II. Đồ dùng dạy - học Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên quả địa cầu. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nớc nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki - lô - mét vuông? + Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta. Hoạt động 1: ĐỊA HÌNH VIỆT NAM - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ địa hình Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta. + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung? + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét. - HS nhận nhiệm vụ và cúng nhau thực hiện. Kết quả làm việc tốt là: + Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ. + Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần). + Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí của dãy núi đó trên lợc đồ: Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn dãy Trường Sơn Nam). Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. -4 HS trình bày. Hoạt động 2: KHOÁNG SẢN VIỆT NAM - GV treo lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì? + Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ. - GV gọi HS trình bày trước lớp về đặc điểm khoáng sản của nước ta. - GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS. - HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời câu hỏi. Mối HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, các học sinh khác theo dõi và bổ xung cho bạn để có ... ong phiếu - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu, - GV nhận xét KL lời giải đúng - Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì? Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau. - 3 HS lên bảng đặt câu - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài : vệ quốc, ái quốc, quốc ca, quốc gia, quốc dân, quốc doanh, quốc giáo, quốc hiệu, quốc học, quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc kì, quốc sách, - HS nhận xét ý kiến - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm 4 Các nhóm từ đồng nghĩa 1 2 3 bao la lung linh vắng vẻ mênh mông long lanh hiu quạnh bát ngát lóng lánh vắng teo thênh thang lấp loáng vắng ngắt - N1: đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận - N2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. - N3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có ngời không có biểu hiện hoạt động của con ngời. HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình - 3 HS đọc bài của mình làm trong vở ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 02 tháng 9 năm2011 Toán: HỖN SỐ(tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp HS : Biết cách chuyển hỗn số thành phân số. Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán. II.Đồ dùng dạy – học: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số - GV dán hình như phần bài học trong SGK lên bảng. - GV yêu cầu : Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu. - GV yêu cầu tiếp : Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu. - GV nêu : Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có : = - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách giải thích vì sao = . - GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách giải mà HS đa ra, sau đó yêu cầu : - Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này. - GV viết to và rõ lên bảng các bước chuyển từ hỗn số ra phân số . Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong hỗn số . - GV điền tên vào các phần của hỗn số vào phần các bước chuyển để có sơ đồ như sau : - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -HS nghe. - HS quan sát hình. - HS nêu : Đã tô màu hình vuông. - HS nêu : Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải thích. - HS làm bài : = - HS nêu : + 2 là phần nguyên + là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số. - GV yêu cầu : Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. - GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK. 2.3.Luyện tập – Thực hành Bài 1: GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. . Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc trước lớp : Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm bài : ---------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( Tiết 2) I .Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. II.Tài liệu, phương tiện: - Kế hoạch phấn đấu của cá nhân HS. - Truyện nói về HS lớp 5 gương mẫu, bài thơ, bài hát về chủ đề Trường em. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: -Theo em HS lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm nào? Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: Hoạt động 1:Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. - Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - GV mời 1-3 HS trình bày trước lớp . -GV nhận xét chung, kết luận: -Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. Hoạt động 2: - Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. Gv gợi ý: Đó là HS trong lớp, trường hoặc sưu tầm qua đài, báo. Gv giới thiệu thêm một vài tấm gương khác . - Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Hoạt động 3:Thi hát, đọc thơ,giới thiệu tranh về chủ đề Trường em. - GV yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp. - HS thi hát, đọc thơ về chủ đề Trường em - GV nhận xét, kết luận Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5, chúng ta yêu quý, tự hào về trường lớp. Vậy chúng ta phải học tập rèn luyệnthật tốt để xứng đáng là HS lớp 5, xây dựng lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt. 3.Củng cố, dăn dò:- Nhận xét tiết học - Hs chuẩn bị tiết sau. HS trình bày KH cá nhân của mình trong nhóm nhỏ. -Nhóm trao đổi, góp ý kiến. -HS trao đổi, nhận xét. -1HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu. -HS thảo luận những điều có thể học từ các tấm gương đó. - HS giới thiệu tranh. - HS chia 2 nhóm, thi lần lượt, nếu nhóm nào không đa ra được bài hát hoặc thơ thì sẽ thua. ------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu - HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê: giúp thấy rõ kết quả, so sánh đợc các kết quả. - Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ học sinh trong lớp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp. - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạy động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày - Nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết điều gì? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn: + Đọc lại bảng thống kê. + Trả lời từng câu hỏi - GV cho lớp trưởng điều khiển - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? - 3 HS đọc đoạn văncủa mình - Cho ta biết VN có truyền thống khoa cử lâu đời. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp - 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm khác bổ xung - Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896 - 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên - Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay? - Các số liệu khắc trên được trình bày dưới những hính thức nào? - Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS trình bày bài trên bảng - Nhận xét bài VD: Bảng thống kê số liệu của từng tổ lớp 5B. - Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì? - Tổ nào có nhiều HS khá giỏi nhất? - Tổ nào có nhiều HS nữ nhất? - Bảng thống kê có tác dụng gì? - Nhận xét câu trả lời của HS 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở gần nơi em ở về; số ngời, số con là nam, số con là nữ. - Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia: 1006 - Được trình bày trên bảng số liệu. - Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở - HS nhận xét bài trên bảng - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam, nữ, số HS khá giỏi trong từng tổ - Tổ 2 - Tổ 4 - Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng dễ dàng so sánh các số liệu --------------------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( TIẾT 2) I/ Mục tiêu: - Biết đính được khuy hai lỗ theo yêu cầu.- Rèn kĩ năng thực hành tốt.- Có ý thức y thích môn học. II/. Đồ dùng dạy học: GV :Mẫu đính khuy hai lỗ -Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: -Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (như vỏ con trai, nhựa gỗ,... ) với nhiều màu sắc,kích cỡ,hình dạng khác nhau - GV +HS:+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn (có trong bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5) + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm. + Chỉ khâu, len hoặc sợi. + Kim khâu len hoặc và kim khâu thường. + Phấn vạch, thước (có vạch chia thành từng xăng-ti-mét), kéo. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ:? Em hãy nêu cách đính khuy hai lỗ trên vải? B.Bài mới: Hoạt động 3. Thực hành.. -GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lu ý khi đính khuy hai lỗ. -GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1(vạch dấu các điểm đính khuy) và sự chuẩn bị dụng cụ,vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của H. -GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS đính 2 khuy -GV theo dõi , hướng dẫn thêm cho những học sinh còn lúng túng. C. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau. -HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực hiện cho đúng - H thực hành đính khuy theo nhóm. Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: