Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Sum

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Sum

A .Bài cũ:

Yêu cầu 3 Hs đọc bài Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi.nhậnx

B .Bài mới:

HĐ1/ Giới thiệu bài:nêu tựa bài

HĐ2/ Luyện đọc:

a. Đọc mẫu: đọc diễn cảm toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc câu, luyện phát âm từ khó

- Hướng dẫn đọc đoạn, giải nghĩa từ, ngắt câu

Trước ý kiến đột ngột củe chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi. //Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại//.

Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên://

-Em xin được ở lại./ Em thà chết trên chiến khu /còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian //

Cả Đội nhao nhao://

-Chúng em xin ở lại.//

Mừng nói như van lơn://

-Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều/ thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được./ Đừng bắt chúng em phải về,/ tội chúng em lắm, anh nờ //

- Luyện đọc theo nhóm(2 HS)

HĐ3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:nêu câu hỏi

-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Sum", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
Ngày
Môn
TIẾT
ĐDDH
Tên bài dạy
TĐ
KC
T
ĐĐ
58-59
20
96
20
Ở lại với chiến khu 
Ở lại với chiến khu 
Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng.
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (Tiếp theo)
TĐ
T
CT
TNXH
TC
60
97
39
39
20
Chú ở bên Bác Hồ
Luyện tập
Nghe viết: Ở lại với chiến khu 
 Ôn tập:Xã hội
Ôân tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản. (Tiếp theo)
TD
T
TV
MT
39
98
20
20
Ôânđội hình đội ngũ
So sánh các số trong phạm vi 10000
Ôân chữ hoa N (tiếp theo)
Vẽ tranh: đề tài: Ngày Tết hoặc lễ hội
T
CT
LTVC
H
99
40
20
20
Luyện tập
Nghe viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy.
Em yêu trường em (lời 2)
TD
TLV
T
TNXH
SHL
40
20
100
40
20
Trò chơi: Lò cò tiếp sức
Báo cáo hoạt động
Phép cộng các số trong phạm vi 10000
Thực vật
Sinh hoạt
Thứ ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC (58-59): Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tập đọc:
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng khó. Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biết giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
-Rèn kĩ năng đọc hiểu: hiểu được nghĩa của các từ mới. Đọc thầm với tốc độ nhanh và nắm được nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Kể chuyện:
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện
Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II- CHUẨN BỊ:
GV:Tranh minh hoạ truyện. Bảng viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. Bảng phụ viết sẵn câu hỏi gợi ý kể chuyện
HS:sgk
DK:nhóm yếu đọc câu,đoạn.nhóm đôi đọc cho nhau nghe
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tập đọc:
A .Bài cũ:
Yêu cầu 3 Hs đọc bài Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi.nhậnx
B .Bài mới: 
HĐ1/ Giới thiệu bài:nêu tựa bài 
HĐ2/ Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: đọc diễn cảm toàn bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc câu, luyện phát âm từ khó
- Hướng dẫn đọc đoạn, giải nghĩa từ, ngắt câu
Trước ý kiến đột ngột củe chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi. //Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại//.
Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên://
-Em xin được ở lại./ Em thà chết trên chiến khu /còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian //
Cả Đội nhao nhao://
-Chúng em xin ở lại.//
Mừng nói như van lơn://
-Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều/ thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được./ Đừng bắt chúng em phải về,/ tội chúng em lắm, anh nờ//
- Luyện đọc theo nhóm(2 HS)
HĐ3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:nêu câu hỏi
-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
-Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”?
-Thái độ của các bạn sau đó như thế nào?
-Vì sao Lượm và các bạn không dám về nhà?
-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
-Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
-Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
-Qua câu chuyện này em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi như thế nào?
HĐ4/Luyện đọc lại:
-Đọc lại đoạn 2
-Yêu cầu 1-2 Hs thi đọc đoạn văn.
-Mời1 Hs đọc cả bài.
-Thực hiện yêu cầu.
Lặp lại tựa bài
-Nghe đọc 
-Đọc tiếp nối câu, sửa lỗi phát âm(cNyếu)
-Đọc tiếp nối đoạn, đọc chú giải, nghe giải nghĩa từ, luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
-Đọc trong nhóm và đọc trước lớp
Cá nhân trả lời câu hỏi
-ôâng đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
-Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ mình phải rời xa chiến khu, xa người chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.
-Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.
-Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.
-Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
-Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Oâng hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em
-Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
Nhóm 2 thảo luận trả lời
-Các chiến sĩ nhỏ rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc
-1 HS đọc đoạn 2
-2 HS thi đọc đoạn 2, lớp nhận xét, bình chọn.
 HS đọc lại cả bài.
Kể chuyện (20)
HĐ1/Nêu nhiệm vụ 
Yêu cầu HS dựa theo câu hỏi gợi ý và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Hđ2/Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện 
-Yêu cầu 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý 
- Nhắc HS: các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động hơn.
-Mời 1 Hs kể mẫu đoạn 2
-Yêu cầu HS tập kể 
-Yêu cầu 4 Hs kể từng đoạn theo tranh
-Yêu cầu 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, bình chọn
-Theo dõi, tập kể 
-Đọc câu hỏi gợi ý
-theo dõi
-kể mẫu, lớp theo dõi, nhận xét
- Hs tập kể trong nhóm
- Hs tập kể trước lớp
-1 HS kể toàn truyện
-Nhận xét, bình chọn
IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ:
 Nhận xét tiết học. Về tập kể. Chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ.
TOÁN (96): ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
I- MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu: 
Thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước.
Thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
II- CHUẨN BỊ:
GV: Vẽ sẵn hình bài tập 3.Thước thẳng.
Hs:tập nháp ,thước 
DK:nhóm 2 hỏi nhau,cá nhân hđ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ: 
Yêu cầu tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài ở nhà và bài mới của các bạn.
B. Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu bài: 
HĐ2/ Giới thiệu điểm ở giữa:
-GV vẽ lên bảng 1 đường thẳng, lấy trên đường thẳng 3 điểm theo thứ tự từ trái sang phải A, O, B.
-Hỏi: 3 điểm A, O, B là 3 điểm như thế nào với nhau?
-Giới thiệu: Có 3 điểm A, O, B thẳng hàng xếp theo thứ tự từ trái sang phải ta nói O là điểm nằm ở giữa A và B.
-Vẽ lên bảng đoạn thẳng MN sau đó yêu cầu HS tìm điểm ở giữa M và N. GV nhận xét
-Lần lượt đưa ra các tình huống lấy điểm I không nằm trên đoạn thẳng MN, điểm I nằm bên phải điểm N, điểm I nằm bên trái điểm M, mỗi lấn như vậy đều hỏi HS: I có phảo điểm nằm giữa M và N không? Vì sao?
HĐ3/Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB có M là trung điểm như phần bài học của SGK và hỏi;
+3 điểm A, M, B là 3 điểm như thế nào với nhau?
+M nằm ở vị trí nào so với A và B.
-Yêu cầu Hs dùng thước thẳng đo độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng MB.
-Hỏi: Em có nhận xét gì về đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng MB?
-Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB
-Hỏi lại: Vì sao M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
HĐ4/Luyện tập thực hành:
 -Bài 1: 
Gọi HS đọc yêu và yêu cầu HS làm theo cặp.
Gọi HS trả lời trước lớp.
Gv chữa bài và cho điểm.
-Bài 2:
- Hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
-Yêu cầu HS làm bài.
-Hỏi:
+O là trung điểm của đoạn thẳng AB, đúng hay sai? Vì sao?
+M là trung điểm của đoạn thẳng CD, đúng hay sai? Vì sao?
+H là trung điểm của đoạn thẳng EG, đúng hay sai? Vì sao?
+M là điểm ở giữa 2 điểm C và D, đúng hay sai? Vì sao?
+H là điểm ở giữa 2 điểm E và G, đúng hay sai? Vì sao?
-Bài 3: GV yêu cầu Hs quan sát hình và đọc yêu cầu của bài rồi tự làm bài. Chữa bài.
-Tổ trưởng thực hiện yêu cầu
-Theo dõi GV giới thiệu bài
-Quan sát thao tác của GV.
-Là 3 điểm thẳng hàng với nhau.(cá nhân )
-Nhắc lại: 3 điểm A, O, B thẳng hàng với nhau xếp theo thứ tự từ trái sang phải là A đến O rồi đến B thì O được gọi là điểm ở giữa A và B.
-2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
 M I N
-I không phải là điểm nằm giữa M và N vì 3 điểm M, I, N không thẳng hàng; 3 điểm M, I, N không xếp đúng theo thứ tư từ trái sang phải là M đến I rồi đến N.(nhiềucN) 
-Theo dõi và trả lời câu hỏi
+Là 3 điểm thẳng hàng với nhau.(Cnyếu
+Điểm M nằm ở giữa A và B
-Thực hành đo độ dài theo yêu cầu
-2 đoạn thẳng AM và MB có độ dài bằng nhau.
-Vì M là điểm ở giữa 2 điểm A và B; Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB.(cánhân nêu)
-Làm theo cặp, 1 Hs đọc câu hỏi, 1 HS vừa chỉ hình vừa trả lời.Sau mỗi câu hỏi lại đổi vai.
a/3 điểm thẳng hàng là A, M, B; M, O, N; C, N, D.
b/M là điểm ở giữa A và B; O là điểm ở giữa M và N; N là điểm ở giữa C và D.
-Quan sát hình vẽ và kiểm tra các câu nhận xét xem câu nào đúng, câu nào sai.
Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài trước lớp.
-Trả lời:
+Đúng, vì O ở giữa 2 điểm A và B; Ao = OB = 2cm
+Sai, vì M không ở giữa 2 điểm C và D (Vì 3 điể ... +9=15, viết 5 nhớ 1.
+2759 -2+5=7, thêm 1 =8, viết 8.
-5+7=12, viết 2 nhớ 1.
-3+2=5, thêm 1 bằng 6 viết 6
Vậy 3526 + 2759 = 6285
-Muốn cộng các số có 4 chữ số với nhau ta làm như sau:
+Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn, hàng trăm thẳng cột với hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dâu cộng và kẻ vạch ngang dưới các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vị trước).
-Thực hiện tính.
-Lớp làm vở, 4 HS làm bảng lớp, lớp sửa bài.
 5341 7915 4507 8425
+1488 +1346 +2568 + 618
 6829 9261 7075 9043
-Đặt tính và tính
-Thực hiện yêu cầu vở và bảng lớp, sửa bài.
 2634 1825 5716 707
 + 4848 + 455 +1749 +5857
 7482 2280 7465 6564
-Đọc đề
-Ta tính tổng 3680 + 4220
-HS làm bài vào vở và sửa bảng lớp và sửa vở
Cả 2 đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
-cả lớp làm bài vào vở
-Hình chữ nhật ABCD.
-Các cạnh là AB, BC, CD, DA.
-Trung điểm của cạnh AB là M, cạnh BC là N, cạnh CD là P, cạnh AD là Q.
-Vì 3 điểm A, M, B thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB, lần lượt đến trung điểm của các đoạn thẳng còn lại.
IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ:
Nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài. Làm vở bài tập. Chuẩn bị: Luyện tập.
TNXH (40): THỰC VẬT.
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được những điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh.
_Nhận ra sự đa dạng của thực vậttrong tự nhiên.
Vẽ và tô màu 1 số lá cây.
II- CHUẨN BỊ:
GV:Các hình SGK trang 76,77. Các cây có ở sân trường. Giấy khổ to, hồ dán.
HS:sgk
DK: nhóm đôi hoạt động
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ:
Nêu nội dung bài
Nhận xét
B. Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm:
-Mô tả hình dạng độ lớncủa những cây mà bạn quan sát
.-GVKL:xung quanh ta có rất nhiều cây,chúng có hình dạng và độ lớn khác nhau.Mỗi cây thường có rễ thân lá hoa và quả
Hoạt động 3: quan sát sách giáo khoa
Cho xem hình trang 76, 77
Nêu tên cây em biết trong sách giáo khoa
Những điểm nào giống nhau, khác nhau
Giáo viên nêu lại đặc điểm sơ lược từng cây trong sách giáo khoa
1-3 cá nhân
*Nêu được những điểm giống và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên.
 -Thực hành quan sát và thảo luận theo cặp
-1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổû sung
-1-2 cá nhân lặp lại
Từng cá nhân nhìn sách trả lới theo yêu cầu
Một em yếu trả lời: cây khế, cây cau, cây hoa hồn
Một cá nhân trả lời: giống đều có rễ, thân, lá, hoa và quả.
hình dáng kích thước khác nhau. 
IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ:
Yêu cầu HS về nhà xem lại các bộ phận và chức năng của từng cơ quan và chuẩn bị ôn tập về các hoạt động của tỉnh (thành phố em đang sống)
SINH HOẠT LỚP(20)
*Đánh giá tuần qua
-Tổ trưởng báo cáo tổ mình
-Các tổ viên có ý kiến đóng góp
-Đưa ra phương hướng khắc phục
-GV tuyên dương phê bình
* Phương hướng tới
-Đạo đức:dứt điểm: tóc dài,đánh nhau ,nói tục chửi thề,chơi trò chơi ăn tiền
-Học tập:học bài làm bài khi đến lớp,dụng cụ đầy đủ,nghỉ học chép bài đầy đủ
-Vệ sinh:cá nhân ,trường lớp sạch sẽ
-Thể dục đạt yêu cầu
-Đảm bảo ATGT
-Tham gia phong trào trường tổ chức
-Các tổ hứa thực hiện
THỦ CÔNG (20): ĐAN NONG MỐT
I- MỤC TIÊU:
-HS biết cách đan nong mốt.
-Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật.
-Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II-CHUẨN BỊ:
-GV : mẫu tấm đan nong mốt, các nan dọc, nan ngang khác màu. Tranh qui trình.
-HS : Giấy thủ công có 3 màu khác nhau, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ.
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/Hoạt động1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
-Giới thiệu tấm đan và hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét
-Liên hệ thực tế:Yêu cầu HS nêu 1 số đồ dùng trong gia đình được làm mẫu đan nong mốt.
-Mẫu nong mốt các em thấy được làm bằng những nguyên liệu nào?
-Để làm quen với việc đan nan, chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đơn giản nhất.
2/Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
*Bước 1: Kẻ cắt các nan đan
-Cắt các nan dọc:Kẻ cắt hình vuông cạnh 9 ô, sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 còn dính lại 1 ô để làm các nan dọc.
-Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan, mỗi nan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô, nan ngang khác màu nan dọc, 4 nan nẹp xung quanh là 1 màu khác.
* Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa
Hướng dẫn HS cách đan nong mốt: nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan giữa 2 hàng nan ngang liền nhau, thực hiện theo thứ tự sau:
-Đan nan ngang thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới, sau đó nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào, dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
-Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai vào cho khít với nan ngang thứ nhất.
-Đan nan ngang thứ ba: giống đan nan ngang thứ nhất
-Đan nan ngang thứ tư: giống đan nan ngang thứ hai
-Tiếp tục đến nan thứ bảy.
*Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau 4 nan còn lại, sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để đựơc tấm đan đẹp.
-Quan sát và nhận xét
-Liên hệ thực tế: rổ, rá, sàng, 
-mây, tre, giang, nứa, lá dừa, 
-Nhắc lại tựa bài
-Theo dõi GV 
-Hs theo dõi GV đan nan và chú ý công thức đan nong mốt
-Quan sát GV dán nẹp
IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ:
Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS. Dặn HS chuẩn bị sẵn các nan đan khác màu để tiết sau thực hành Đan nong mốt
Thứ ngày tháng năm 200
MĨ THUẬT (20): VẼ TRANH ĐỀ TÀI NGÀY TẾT HOẶC LỄ HỘI
I- MỤC TIÊU:
HS biết chọn nội dung đề tài ngày tế hoặc lễ hội của dân tộc, quê hương.
Vẽ được tranh về đề tài ngày tết hay lễ hội ở quê hương.
Giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước.
II- CHUẨN BỊ:
-GV: Sư tầm1 số tranh ảnh về ngày tế hoặc lễ hội, hình gợi ý cách vẽ, 1 số tranh ảnh của Hs các lớp trước.
-HS: vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy. Sưu tầm tranh ảnh về ngày tết hoâc lễ hội.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Giới thiệu bài: nêu mục tiêu.
2/Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
-Giớithiệu tranh ảnh để HS nhận biết không khí của ngày tết và lễ hội.
-Yêu cầu HS kể về ngày tết, lễ hội ở quê mình.
3/Hoạt động 2: Cách vẽ tranh 
-Gợi ý 1 HS chọn 1 nội dung về ngày tết hay lễ hội để vẽ: đi chúc tết, đi chợ hoa, các trò chơi Múa rồng, đấu vật, 
-Giúp HS chọn thêm các hình ảnh phù hợp với hoạt động như sân đình, đường làng, 
-Đặt câu hỏi cho HS tìm cách vẽ tranh.
4/ Hoạt động 3: thực hành
-Gợi ý HS tìm: nội dung đề tài, hoạt động chính ở phần trọng tâm, các hình ảnh hoạt động phụ khác để cho tranh thêm phong phú, sinh động.
-Gợi ý HS tìm màu: Vẽ màu phần chính trước, màu rực rỡ tươi vui, vẽ màu có đậm có nhạt.
-Theo dõi, gợi ý cho HS trong quá trình làm bài.
5/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá 
Tổ chức cho HS nhận xét 1 số bài vẽ đẹp, xếp loại và tìm ra bài vẽ mà mình thích
- Nghe giới thiệu
-Nêu: tưng bừng, náo nhiệt, có 1 số trò chơi,
-Tết Nguyê Đán, cúng Đình, hội chợ,
-Chọn theo ý riêng.
-Vẽ thêm những hình ảnh phụ.
-Thực hành vẽ
-Chọn bài vẽ đẹp theo ý riêng.
-Cùng Gv nhận xét và chọn bài vẽ đẹp.
IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ:
Nhận xét về tinh thần thái độ học tập . Nhắc HS về nhà hoàn thành bài nếu ở lớp chưa xong. Dặn HS Sưutầm tranh về đề tài Ngày Tết và lễ hội.
Thứ ngày tháng năm 200
HÁT (20) : EM YÊU TRƯỜNG EM (Lời 2)
I- MỤC TIÊU:
-Hát đúng gai điệu, thuộc lời 2 của bài hát.
-Tập biểu diễn bài hát.
-Nhớ tên và vịtrí các nốt nhạc qua trò chơi “Khuông nhạc bàn tay”.
II- GV CHUẨN BỊ:
-Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. 1 vài nhạc cụ gõ. Chép lời ca vào bảng.
-một vài động tác phụ hoạ cho bài hát.
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Oân tập lời 1 bài Em yêu trường em và học lời 2 của bài hát.
-Hướng dẫn HS ôn lại lời 1 của bài hát
-Dạy tiếp lời 2 của bài hát
-Chú ý những tiếng hát luyến 3 âm: nở, đỏ, thế
-Tập cho HS gõ phách đệm theo bài hát
-GV hướng dẫn HS thực hiện các động tác phụ hoạ cho bài hát
-Tổ chức cho từng nhóm Hs biểu diễn bài hát
Hoạt động 2: Ôn tập tên các nốt nhạc , vị trí nốt nhạc trên “Khuông nhạc bàn tay”.
-Yêu cầu Hs đọc tên các nốt nhạc: Đô- Rê- Mi- Pha- Son- La- Si- (Đô)
-Dùng bàn tay làm khuông nhạc 5 vòng
-Luyện tập cho HS ghi nhớ tên gọi và vị trí các nốt nhạc trên “Khuông nhạc bàn tay”
-Hát lại lời 1 của bài hát đồng thanh và cá nhân
-Đọc lời ca của lời 2 và tập hát theo câu
-Hát dồng thanh, theo tổ, theo nhóm nhỏ, cá nhân.
-Vừa hátvừa gõ đệm theo phách
-Vừa hát vừa thực hiện động tác phụ hoạ theo hướng dẫncủa GV.
-Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp.
-Đọc: Đô- Rê- Mi- Pha- Son- La- Si-(Đô)
-Theo dõi GV biểu diễn và thực hành theo
IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ:
Hs hát lại cả bài của bài hát Em yêu trường em. Dăn Hs thuộc bài và nhớ những động tác phụ hoạ, Ghi nhớ vị trí các nốt nhạc trên “Khuông nhạc bàn tay”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 20 CHUAN KT.doc