Toán
Tiết 96 ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KTBC: “Luyện tập”
- Viết các số tròn trăm từ 8200 đến 8800
- Viết các số tròn chục từ 3240 đến 3290
- Viết số liền trước, số liền sau số 3219
TUẦN 20 hhhhO0Oggggg Ngày dạy: Thứ hai, ngày 1 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 96 ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: “Luyện tập” - Viết các số tròn trăm từ 8200 đến 8800 - Viết các số tròn chục từ 3240 đến 3290 - Viết số liền trước, số liền sau số 3219 B. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Giới thiệu điểm ở giữa - Vẽ lên bảng một đường thẳng, lấy trên đường thẳng 3 điểm theo thứ tự từ trái sang phải A, O, B. - A, O, B là ba điểm như thế nào? - GV nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự : điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải) - O là điểm ở giữa hai điểm A và B. A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng. 3. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB, lấy điểm M trên đoạn thẳng AB. - 3 điểm A, M, B là 3 điểm như thế nào với nhau? - M nằm ở vị trí nào so với A và B? - Y/c HS đo độ dài đoạn thẳng AM và MB. - GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB. + M là điểm ở giữa hai điểm A và B. + AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm) 4. Thực hành *Bài 1 : Tìm các điểm ở giữa - Y/c HS nêu y/c bài tập. - Y/c Hs làm bài theo nhóm. *Bài 2 : Câu nào đúng, câu nào sai - Gọi HS nêu y/c. - Y/c HS làm bài. 4. Củng cố - Dặn dò - Thi đua xác định trung điểm đoạn thẳng. - Nhận xét tiết học. - HSLL - HS quan sát và nhận xét: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. - HS nhận xét - HS nhận xét: A, M, B là 3 điểm thẳng hàng với nhau. - M nằm giữa A và B. - HS đo hình trong SGK, nêu nhận xét: AM = MB - HS nêu y/c. - HS thảo luận nhóm đôi. - 4 HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét. - Chọn câu đúng, câu sai. - HS làm bài vào SGK. - HS nhận xét câu đúng, sai bằng cách giơ thẻ. a)Đ b)S c)S d) S e) Đ - 2 HS. Tập đọc- Kể chuyện Tiết 58 Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIÊU * Tập đọc: Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp trước đây (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Học sinh khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài. *GD KNS: * Tập đọc: + KN đảm nhận trách nhiệm. + Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. + Lắng nghe tích cực. * Kể chuyện: + Thể hiện sự tự tin. + Giao tiếp. * Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: Bài Báo cáo kết quả tháng thi đua" Noi gương chú bộ đội" - 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi nội dung bài. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Rút từ khó - luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp + HD luyện đọc đoạn + Hiểu từ mới SGK + Tập đặt câu với từ : thống nhất, bảo tồn - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? *Ý 1: Đề nghị của trung đoàn trưởng. - YC đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ "ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại"? + Thái độ của các bạn sau đó thế nào? + Vì sao lượm và các bạn không muốn về nhà? + Theo em, lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? *Ý 2: Chúng em xin ở lại. - YC đọc thầm đoạn 3, trả lời : + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? *Ý 3: Lời hứa của người chỉ huy. - YC đọc thầm đoạn 3, trả lời : + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. *Ý 4: Tiếng hát giữa rừng đêm. + Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? 4. Luyện đọc lại - Chọn đọc mẫu đoạn 2. - HD đọc đúng đoạn văn : Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, / bọn trẻ lặng đi. // Tự nhiên, / ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại. // Lượm bước tới gần đống lửa. // Giọng em rung lên : // - Em xin được ở lại. / Em thà chết trên chiến khu / còn hơn về ở chung, / ở lộn với tụi Tây, / tụi Việt gian// Cả đội nhao nhao : // - Chúng em xin ở lại. // Mừng nói như van lơn : // - Chúng em còn nhỏ, / chưa làm được chi nhiều / thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được. / Đừng bắt chúng em phải về, / tội chúng em lắm, anh nờ// - HD đọc đoạn văn nhấn giọng các từ in đậm. - Quan sát tranh - Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu - Luyện đọc - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp. - HS đặt câu - Các nhóm thi đọc bài trước lớp - 1 HS đọc cả bài. + Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. + Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. + Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. + Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian. + Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. + Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống nhất, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em. + Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. + Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. - HS luyện đọc đoạn văn - Vài HS thi đọc đoạn văn - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo các câu hỏi gợi ý, HS tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu. 2. HD HS kể câu chuyện theo gợi ý - Nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động. - Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2 - Nhận xét 5. Củng cố - dặn dò - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? - YC VN kể lại - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý - 1 HS kể mẫu đoạn 2 - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. Ngày dạy: Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2011 Chính tả Tiết 39 Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIÊU Nghe – viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Viết sẵn BT2b (viết bảng 2 lần); bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: bài "Trần Bình Trọng" - Viết từ : biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. - Xem VBT B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa - Nêu MĐ,YC tiết học 2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc lần 1 đoạn văn viết. + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? + Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào? b. Viết từ khó - Phân tích chính tả các từ khó: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ, c. Hướng dẫn viết bài - Hướng dẫn cách viết, cách trình bày. - Đọc lần 2 - Đọc lần 3 d. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập *BT2b : (lựa chọn) - Giúp HS nắm YC của BT 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - HSLL - 2 HS đọc lại + Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. + được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết cách lề vở 2 ô li. - Viết bảng con - Viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở bắt lỗi - HS nêu y/c. - HS làm vào VBT. - Sửa bài trên bảng. b)- Ăn không rau như đau không thuốc.( Rau rất quan trọng với sức khoẻ con người ) - Cơm tẻ là mẹ ruột. (Ăn cơm tẻ mới chắc bụng. Có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp ) - Cả gió thì tắt đuốc. (Cả gió: gió to, gió lớn thì đuốc tắt. Ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc ) -Thẳng như ruột ngựa. ( Tính tình ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể ) Toán Tiết 97 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: - YC HS xác định trung điểm của đoạn thẳng B. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành *Bài 1 : Xác định trung điểm của đoạn thẳng - GVHD HS xác định trung điểm đoạn thẳng. + Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB + Bước 2: Chia độ dài đoạn ... ) - Giúp HS nắm YC của BT. + Mỗi em viết ít nhất 2 câu với từ ở BT2a. + Mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. 4. Củng cố - dặn dò - YC VN đọc lại bài Báo cáo nắm tình hình học tập, lao động của tổ mình trong tháng vừa qua để làm tốt BT1, tiết TLV tới. - Nhận xét tiết học. - HSLL - 2 HS đọc lại + Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. + Chữ đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu. - Viết bảng con - Viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở bắt lỗi - HS nêu y/c. - HS làm vào VBT. - Sửa bài trên bảng. Lời giải : a). sáng suốt - xao xuyến - sóng sánh - xanh xao. a) +Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt. + Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn. + Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ. + Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao. Toán Tiết 99 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; Viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Biết thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số ) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: - So sánh hai số : 999 10 000 ; 8579 8879 B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành *Bài 1 : Điền dấu thích hợp - Y/c HS làm bài. *Bài 2 : Viết các số *Bài 3 : Viết số *Bài 4 (a): Tìm trung điểm 3. Củng cố - dặn dòø - Nhận xét tiết học. - HSLL - Điền dấu , = - HS làm bài vào sách. - HS sửa bài trên bảng. - Viết các số - HS làm bài vào vở. a) 4082; 4208; 4280; 4802. b) 4802; 4280; 4208; 4082. - Viết số - HS làm bài vào vở. a) 100 b) 1000 b) 999 d) 9999 - Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB - HS làm bài vào sách. TN&XH Tiết 40 THỰC VẬT I. MỤC TIÊU Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. *GD KNS: + KN tìm kiếm và xử lý thông tin. + KN hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: Nhận xét tiết ôn tập B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hoạt động 1 : Quan sát cây cối trong hình - GV chia nhóm, HD HS quan sát cây cối trong sách/76, 77 + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở trong hình. + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó. - Các em thấy hình dạng, kích thước của cây cối thế nào? Có nhiều kiểu không? - Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. 3. Hoạt động 2: Kể tên các bộ phận thường có của một cây - Y/c HS thảo luận nhóm 4: + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây. - MỗÃi cây thường có những bộ phận nào? *KLGV: Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả 4. Nhận xét – Dặn dò - Cây cối thường có những bộ phận nào? - Chúng có hình dạng, kích thước như thế nào? - Cây cối có ích lợi gì? *KL: Cây cối, thực vật có nhiều ích lợi, chúng giúp cuộc sống chúng ta có ô-xi để thou, cho bóng mát, còn cho ta thức ăn nữa. Vì thế, các em phải bảo vệ chăm sóc cây cối, thực vật. - Nhận xét tiết học. - HSLL - Các nhóm làm việc theo nhóm. - H1 : Cây khế - H2 : Cây vạn tuế ( trồng trong chậu đặt trên bờ tường ), cây trắc bách diệp ( cây cao nhất ở giữa hình ) - H3 : Cây kơ-nia ( cây có thân to nhất ), cây cau ( cây có thân thẳng và nhỏ ở phía sau cây kơ-nia ) - H4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre - H5 : Cây hoa hồng - H6 : Cây súng - Nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận. - Hình dạng, kích thước của cây cối rất đa dạng, nhiều kiểu. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. - Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. - Hình dạng, kích thước của cây cối rất đa dạng, nhiều kiểu. - làm thức ăn, trang trí, che bóng mát, Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 5 tháng 1 năm 2011 Tập làm văn Tiết 20 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); Viết lại một phần nội dung báo trên về học tập hoặc về lao động theo mẫu (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT Tiếng Việt tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Sau đó 1 em trả lời câu hỏi b, 1 em trả lời câu hỏi c. - 1 HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" và trả lời các câu hỏi SGK B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a. BT1 - GV nhắc HS : + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1. Học tập; 2. Lao động. Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu " "Thưa các bạn " + Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không bắt chước máy móc các nội dung trong bài tập đọc) + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. -Nhận xét, bình chọn nhóm hay nhất. b. BT2 - YC HS đọc YC của BT - Giải thích : + Báo cáo này có phần quốc hiệu (CHXHCNVN) và tiêu ngữ ( Đl - Td - Hp) + Có địa điểm, thời gian viết. + Tên báo cáo; báo cáo của tổ, lớp, trường nào. + Người nhận báo cáo (Kính gửi cô giáo (thầy giáo) lớp ) + Dòng quốc hiệu viết lùi vào 3 ô (viết chữ in hoa như SGK). Dòng tiêu ngữ viết lùi vào 4 ô. Sau đó để trống 1 dòng. + Dòng ghi địa điểm, thời gian: viết 1 dòng. Sau đó để trống 1 dòng. + Dòng tên báo cáo viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng. + Dòng Kính gửi viết lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng. - Nhắc HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò - YC VN ghi nhớ mẫu và viết báo cáo. - Nhận xét tiết học. - HSLL - 1 HS đọc YC của BT, cả lớp đọc thầm lại. - Các tổ làm việc. - Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi kết quả. - Lần lượt từng HS đóng vai. - Các nhóm đóng vai tổ trưởng, thi trình bày báo cáo trước lớp. - 1 HS đọc YC của BT - Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động. - Một số HS đọc báo cáo Toán Tiết 100 PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU - Biết làm phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) - Biết giải bài toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000) II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KTBC: - YC HS viết số có bốn chữ số lớn nhất, bé nhất. - YC HS viết số có ba chữ số lớn nhất, bé nhất. B. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. HS HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 - Nêu phép cộng 3526 + 2789 =? gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. - YC 1 HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng. - Gọi vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng. 3526 + 2759 = 6285 - Hỏi: Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào? 3. Thực hành * Bài 1 : Tính - Y/c HS làm bài. * Bài 2 (b) : Đặt tính rồi tính - Y/c HS làm bài. * Bài 3 : Bài toán - Y/c HS làm bài. * Bài 4: - Y/c HS làm bài. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - HSLL - HS nêu nhiệm vụ thực hiện. - 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Muốn cộng hai số có đến bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. - HS tính - HS tính vào SGK, nêu cách làm. - 4 HS sửa bài trên bảng. - HS đặt tính rồi tính. - HS làm vào bảng con. a) 2634 + 4848 = 7482 1825 + 455 = 2280 b) 5716 + 1749 = 7465 707 + 5857 = 6564 - HS đọc bài toán. - HS làm vào vở. Bài giải Cả hai đội trồng được là : 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số : 7900 cây - HS nêu miệng. + M là trung điểm của cạnh AB. + N là trung điểm của cạnh BC. + P là trung điểm của cạnh CD. + Q là trung điểm của cạnh AD. hhhhO0Oggggg Thủ công Tiết 20 ÔN CHƯƠNG CẮT, DÁN CHỮ (tiết 2) YÊU CẦU: Biếu cách kẻ cắt dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản, có nét thẳng, nét đối xứng đã học. Với HS khéo tay: + Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cần đối. Trình bày đẹp (HS khá, giỏi). + Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. NỘI DUNG KIỂM TRA Đề: Hãy cắt 3 đến 4 chữ cái mà em đã học trong chương II. HS thực hành theo nôi dung. GV nhận xét đánh giá: A : hoàn thành A+: hoàn thành tốt. hhhhO0Oggggg Ký duyệt của tổ trưởng ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... ............................................................................... ...............................................................................
Tài liệu đính kèm: