Giáo án Lớp 3 Tuần 21, 22

Giáo án Lớp 3 Tuần 21, 22

Đạo đức

Tôn trọng khách nước ngoài ( t1)

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.

- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.

+ HS khá giỏi: Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC (Đ D D-H ):

 - Tranh VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 59 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	
Lịch báo giảng
Thứ / ngày
Mơn
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
11/ 01/ 2010yiay
Đạo đức
TĐ- KC
Tốn
- Tơn trong khách nước ngồi ( T1)
- Ơng tổ nghề thêu
- Luyện tập
Ba
12/ 01/ 2010
Chính tả
Tốn
Tập đọc10 / 2009
- Ơng tổ nghề thêu
- Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
- Bàn tay cơ giáo
Tư
13/ 01/ 2010
Tốn
LTVC
TN- XH
Thủ cơngu XH

- Luyện tập
- Nhân hố. 
Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
- Thân cây
- Đan nong mốt ( t 1)
Năm
14/ 01/ 2010
Tốn
Chính tả
TN- XH
- Luyện tập chung
- Bàn tay cơ giáo ( nhớ- viết)
- Thân cây ( tt)
Sáu
15/ 10/ 2010
Tập làm văn
Tốn
Tập viết
SHL
- Nĩi về người trí thức. 
Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
- Tháng - Năm
- Ơn chữ hoa: O, Ơ, Ơ
Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2009
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài ( t1)
I/ MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi.
- Cĩ thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngồi trong các trường hợp đơn giản.
+ HS khá giỏi: Biết vì sao cần phải tơn trọng khách nước ngồi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC (Đ D D-H ):
	- Tranh VBT.	
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GV HS
 	A/ KTBC:
	KT việc chuẩn bị dụng cụ của hs.
	B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: THẢO LUẬN NHÓM: 
	@ Mục tiêu: 
	HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
	@ Cách tiến hành:
	1. Chia nhóm, giao việc: - Các nhĩm quan sát các tranh của 
	bài tập 1.
	2.Các nhóm thảo luận.
	3. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
	4. GV kết luận: Các tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nướcngoài.
* Hoạt động 2: PHÂN TÍCH TRUYỆN:
	@ Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
	HS biết thêm về một số biểu hiện của lòng tôn trọng...
@ Cách tiến hành:
- GV đọc truyện : Cậu bé tốt bụng.
	- Cho HS thảo luận câu hỏi SGK	- HS thảo luận theo cặp
+ Khi thấy ơng khách nước ngồi lo lắng	- Bạn nhỏ đến hỏi thăm và xem cĩ cần 
bạn nhỏ đã làm gì?	giúp gì khơng.
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm	- Bạn nhỏ quan tâm giúp đỡ khách 
 gì với người khách nước ngồi?	nước ngồi, thể hiện sự hiếu khách 
	đối với khách nước ngồi.
+ Em cĩ nhận xét gì về việc làm của bạn 	- Bạn nhỏ trong truyện rất hiếu khách 
nhỏ trong truyện? Theo em, người khách 	và biết giúp đỡ người khác. Người 
nước ngồi sẽ nghĩ như thế nào về bạn	khách nước ngồi nghĩ bạn nhỏ rất 
 nhỏ đĩ?	thân thiện và tốt bụng.
	- Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài, chúng ta cĩ thể chào hỏi, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. Việc đĩ thể hiện sự tơn trọng, lịng mến khách của các em, giúp khách nước ngồi thêm hiểu biết và cĩ cảm tình với đất nước Việt Nam. 
	* Hoạt động 3: NHẬN XÉT: 
	@ Mục tiêu:
	HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và phải giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc,...
	@ Cách tiến hành:
	- Chia nhóm giao việc. 	
	- Các nhóm thảo luận theo nội	dung bài tập 3 VBT.
	- Đại diện nhóm trình bày.
	- Tranh 2 và tranh 3	
 	- GV chốt lại: 
- Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác làmột điều không nên.
- Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài.
	* HD thực hành:
	Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc:
	- Cư xử niềm nở, tôn trọng, lịch sự với khách nước ngoài.
	- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết.
	 3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học,.
- Dặn HS về nhà xem lại bài
* Rút kinh nghiệm:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Ông tổ nghề thêu
I/ MỤC TIÊU:
	A.TẬP ĐỌC:
	- Đọc: 
	+ Đọc đúng, rành mạch; chú ý một số từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, đốn củi,vỏ trứng, mỉm cười, nhàn rỗi.
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ.
	+ Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật...
	- Hiểu:
	+ Từ ngữ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
	+ Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.( trả lời được các CH trong SGK)
	B.KỂ CHUYỆN:
	- Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng phù hợp,...
	- Rèn kỹ năng nghe: 
	+ Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
	+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.
* HS khá giỏi: biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II/ ĐDD-H:
	Tranh minh hoạ SGK.
	Bảng lớp viết sẵn đoạn 3 (luyện đọc).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
GV	HS
 TẬP ĐỌC: 
A.KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc lịng bài “ Chú ở	3 HS đọc và TLCH	
 bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét	
B. BÀI MỚI:
 1.Giới thiệu bài.
 2. Luyện đọc:
- Đọc diễn cảm toànbài.	- Dò theo SGK 
- Gọi HS đọc từng câu	- Đọc tiếp nối từng câu
- GV rút ra từ cần luyện đọc	- HS đọc từ ( TB – Y)
	- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Rút ra từ cần ø giải nghĩa từ.
+ Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, 	+ Đọc chú giải
nhập tâm, bình an vô sư ï?	
 - Cho HS đặt câu với từ “ nhập tâm,	- HS khá giỏi đặt câu
 bình an vơ sự”	
	- Đọc từng đoạn trong nhóm(từng cặp).
	- Đọc từng đoạn (tiếp nối).
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài.
 3. HD hs tìm hiểu bài:	 
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như 	- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn 
thế nào? 	củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà 
	nghèo, khơng cĩ đèn, cậu bắt đom 
	đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng 
	đọc sách.
- Nhờ chăm chỉ học tập TQK đã thành 	- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to
đạt như thế nào? 	trong triều đình.
- Khi TQK đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã 	- Vua cho dựng lầu cao, mời TQK
nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN? 	lên chơi rồi cất thang để xem ơng 
	làm thế nào
- Ở trên lầu cao TQK đã làm gì để sống? 	- Bụng đĩi, khơng cĩ gì ăn, ơng đọc
	 ba chữ “Phật trong lòng”, hiểu ý 
	người viết, ơng bẻ tay tượng Phật 
	hằng ngày được nặn bằng bột chè 
	lam. Từ đĩ, ngày hai bửa ung dung 
	bẻ dần tượng mà ăn.
- TQK đã làm gì để không phí thời gian? 	- Ông mài mò quan sát hai cái lọng
	 vàbức trướng thêu, nhớ nhập tâm 
	cách thêu trướng và làm lọng.
- TQK đã làm gì để xuống đất bình yên 	- Ơng nhìn những con dơi xoè cánh 
vô sự?	chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn 
	bắt chước chúng, ơm lọng nhảy 
	xuống đất bình an vơ sự.
- Vì sao TQK được suy tôn là “Ông tổ 	- Vì ông là nghề đã truyền dạy cho
nghề thêu”?	dân nghề thêu.
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 	- Ca ngợi TQK thông minh, ham 
	học hỏi, giàu trí sáng tạo.
	 4. Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu đoạn 3	- 3 hs đọc lại.	
	- Luyện đọc theo vai trong nhóm
	 - Thi đọc theo nhóm.
	KỂ CHUYỆN:
	1. Nêu nhiệm vụ:	
- Gọi HS đọc yêu cầu	- Đọc yêu cầu của bài và mẫu: 
GV nhắc: Các em cần đặt tên ngắn gọn	+ Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
	- HS nối tiếp nhau đặt tên cho truyện
	- Đ1. Cậu bé ham học.
	 - Đ2. Thử tài.
	 - Đ3. Học được nghề mới.
	- Đ4. Xuống đất an toàn.
	- Đ5. Truyền nghề cho dân.
- HD hs kể chuyện:
- Cho HS tập kể từng đoạn của câu chuyện	- HS tập kể	
	- Kể lại một đoạn câu chuyện 	* Mỗi hs chọn 1 đoạn và kể.
	- HS khá giỏi kể cả bài
- Nhận xét HS kể- tuyên dương HS kể hay
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ:	
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều
 gì ? 	- Chịu khó học hỏi ta sẽ học được 
	nhiều	điều hay.
- Nhận xét, tuyên dương..
- Về nhà tập kể lại cho thật hay
- Đọc kĩ đoạn 1 để viết chính tả.	
- Bài sau: Bàn tay cô giáo.
* Rút kinh nghiệm:
.	
Toán
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU : 
+Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, trịn nghìn có đến 4 chữ số.
+ Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm: 3627 + 4539, 
5976 + 2718, 7089 + 2680
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2 . BÀI MỚI 
 - Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. 
 - Luyện tập thực hành : 
Bài 1: GV viết : 4000 + 3000
Và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho Hs tự nêu cách cộng nhẩm.
-Cho Hs tự làm bài tiếp rồi chữa bài.
Bài 2: GV viết: 6000 + 500 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho HS nêu cách cộng nhẩm.
- Cho HS làm bài
- Nhận xét
 Bài 3: Cho Hs tự đặt tính rồi tính. 
- Chữa bài
Bài 4: Gọi HS đọc đề
- Buổi sáng cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Buổi chiều bán như thế nào so với buổi sáng.
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu ta cần biết gì?
- Cho HS làm bài
- Theo dõi HS làm bài
- Chấm và chữa bài của HS
3 . CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Cho HS lên bảng thi đua làm bài : 
7436 + 2468, 5700 + 3600
- Tuyên dương nhĩm thắng
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- HS nêu
- HS theo dõi
-HS làm bài và nêu kết quả miệng
- HS lên bảng làm bài
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
- HS đặt tính vào bảng con
2541 5348
4238 936
6779 6284
- 3 HS đọc đề
- Buổi sáng bán được 432 lít dầu
- Buổi chiều bán được gấp đơi buổi sáng.
- Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?
- Cần biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu
- HS tự làm bài.
-Số lít dầu Cửa hàng bán được trong buổi chiề ... ìm và viết vào giấy nháp
* Cho hs viết các chữ khó ra nháp. 	
( thông thái, nghiên cứu, ngôn ngữ)
* Lưu ý : 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 
nhà bác học.
- Đọc cho HS viết bài 	- HS viết bài vào vở
- Chú ý tư thế ngồi viết của HS
	- Tự bắt lỗi
- Chấm, chữa bài.
 3. HD hs làm BT chính tả:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.	- HS đọc yêu cầu BT
- GV nêu gợi ý cho HS trả lời	- HS trả lời
	a.ra-đi-ô - dược sĩ - giây.
	b. thước kẻ - thi trượt - dược sĩ.
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 3. 	- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS thảo luận và lên bảng ghi từ	- HS thảo luận
Âm đầu r 
Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá ,...
Âm đầu d
Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi,...
Âm đầu gi
Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giãy giụa,...
Vần ươc
Bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược,...
Vần ươt
Trượt đi, vượt lên, tập dượt, lướt ván,...
	4. Củng cố , dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi chính tả...
* Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Rễ cây (tt) 
/ MỤC TIÊU:
	- Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật 
	- Kể được những ích lợi của một số rễ cây đối với đời sống con người
II/ ĐDD-H: 
	- Các tranh SGK / 84, 85.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
GV HS
 A.KTBC: 
- Kể các loại rễ cây mà em biết? 	- HS nêu: rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ, rễ củ
- Cho HS nêu ví dụ tên một số cây
- Nhận xét
B. BÀI MỚI:
	1. Giới thiệu bài
	2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: LÀM VIỆC THEO NHÓM : 
. Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây
. Cách tiến hành:
+Cho HS quan sát tranh , TL câu hỏi: 	- Quan sát tranh trang 82: 
- Hãy nêu lại tên cây, rễ gì?	- HS nêu
- Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và dể cây đĩ	Cây sẽ khơ héo dần
 một thời gian, cây sẽ ra sao?
- Cắt một cậy sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại	- Cây khơng sống được sẽ héo dần và 
 vào đất, cây sẽ ra sao?	chết
- Cho biết vì sao cây héo dần và chết?	- Vì cây thiếu chất dinh dưỡng, vì cây 
	mất gốc, khơng cĩ rễ.
- Rễ cây cĩ chức năng gì?	- Rễ cây cĩ chức năng hút nước và muối khống hồ tan cĩ trong đất để nuơi cây.	
	Kết luận: 
	Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất cho cây không bị đổ.
* Hoạt động 2: LÀM VIỆC THEO CẶP :
. Mục tiêu: 
	Kể được những ích lợi của một số rễ cây. 
Cách tiến hành: 
+Làm việc theo cặp: 	 Từng cặp qs các hình 2, 3, 4, 5 SGK chỉ	đâu là rễ, rễ đó được sử dụng để làm gì?
	+ tranh 2; Cây sắn cĩ rễ củ dùng làm thức ăn cho người, động vật, làm nước giải khát.
	+ Tranh 3,4: cây nhân sâm và rễ tam thất cĩ rễ củ dùng để làm thuốc.
	+ Tranh 5: Cây củ cải đường cĩ rễ củ dùng để làm thức ăn và làm thuốc chữa bệnh
+Hoạt động cả lớp: 	- Thi đua đố nhau về việc con người 
	sử	dụng một số loại rễ cây để làm gì
+Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường...
	4. Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc phần kết luận SGK
* Nhận xét tiết học..... Bài sau: Lá cây.
* Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Nói, viết về một người lao động trí óc
I/ MỤC TIÊU: 
	1. Kể được vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó)
	2. Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ngắn(từ 7 đến 10 câu), diễn đạt rõ ràng, đủ ý.
II/ ĐDD-H:
- Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể về một người lao động trí óc..
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 GV HS	 
A.KTBC:
- Gọi hs kể lại chuyện “Nâng niu từng
 hạt giống”	- 3 HS kể.
- Nhận xét
B/ BÀI MỚI: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. HD hs làm bài:
a) Bài tập 1:	 
- Nêu yêu cầu bài tập.	- 1 hs nêu các gợi ý sgk
* Dựa vàogợi ý em hãy kể... 	- Từng cặp hs kể cho nhau nghe,
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu?
+ Cơng việc hằng ngày của người ấy là gì?
+ Người đĩ làm việc như thế nào?
+ Cơng việc ấy rất quan trọng, cần thiết 
như thế nào với mọi người?
+ Em cĩ thích làm cơng việc như người ấy
 khơng?
	- 4, 5 hs thi kể trước lớp.
- Nhận xét, sửa sai...
b) Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài... 
* Hãy viết những điều em vừa kể thành
 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu... 	- HS viết bài khoảng 15 phút, xung phong đọc bài viết trước lớp (4, 5 em)
VD: Người lao động trí óc mà em muốn kể đó là cha em. Cha em là giảng viên
của một trường Đại học. Công việc hằng ngày của cha là nghiên cứu và giảng 
bài cho các anh chị sinh viên. Cha rất say mê công việc của mình. Tối nào cha 
cũng đọc sách, đọc báo hoặc làm việc trên máy vi tính. Nếu hôm sau cha lên lớp 
là em biết ngay vì cha chuẩn bị bài dạy và đánh si đôi giày đen bóng. Còn mẹ 
dù bận cũng cố gắng ủi thật phẳng bộ quần áo cho cha.
- Cho điểm một số em, góp mang về nhà chấm tiếp....
	 3.Củng cố, dặn dò:
	– Nhận xét tiết học,
- Bài sau: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
* Rút kinh nghiệm:
..
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
	+Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một lần ).
+Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có 2 phép tính.
II. ĐDDH:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. BÀI CŨ:
- Cho HS lên bảng làm bài : 2317 x 3, 4329 x 2, 3027 x 3
- Nhận xét
2 . BÀI MỚI :
+ Giới thiệu bài:
+ Luyện tập thực hành: 
Bài 1: Gọi HS đọc đề
- Nhận xét
Bài 2: GV cho Hs nhắc lại cách tìm số bị chia và gọi HS lên bảng làm
- Chữa bài
Bài 3: Gọi HS đọc đề
- Đề tốn cho ta biết gì?
- Đề tốn hỏi gì?
- Muốn biết phần cịn lại ta cần biết gì?
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài 4: 
- Cho HS phân biệt thêm và gấp
- Gọi HS lên bảng làm
3 . CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- gọi HS lên bảng làm bài: 2017 x 4, 
1425 x 4
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm 
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS đọc và nêu kết quả
a)4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b)1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
- HS nhắc lại và lên bảng làm bài
* 423 : 3 = 141 * 2401 x 4 = 9604
* 141 x 3 = 423 * 1071 x 5 = 5355
- Gọi HS đọc đề
- Cĩ 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu. Người ta đã lấy ra 1350 lít dầu từ các thùng đĩ.
- Hỏi cịn lại bao nhiêu lít dầu?
- Cần biết số lít dầu ở hai thùng
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số lít dầu chứa 2 thùng là:
1025 x 2 = 2050 ( lít )
 Số lít dầu còn lại là :
 2050 - 1350 = 700 ( lít )
Đáp số : 700 lít dầu
- HS nêu: thêm “ cộng”, gấp “ nhân”
- HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng thi làm bài
* Rút kinh nghiệm:
.
TẬP VIẾT
Ơn chữ hoa: P
I/MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dịng), Ph, B ( 1 dịng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu ( 1 dịng) và câu ứng dụng: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
* GDMT: Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước 
II/ ĐDD-H:
- Mẫu chữ viết hoa P tên riêng và Phan Bội Châu 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
GV 	HS
A.KTBC:KT vở tập viết, bài ở nhà. 	- 3 HS.
B. BÀI MỚI:
	1. Giới thiệu bài.
	2. HD hs viết trên bảng con:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài? 	-HS tìm chữ hoa: 
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- Gọi HS đọc tên riêng	- Đọc tên riêng “Phan Bội Châu”
- Cho HS viết bảng con	 	- Viết tên riêng “Phan Bội Châu”
* Phan Bội Châu ( 1867 - 1940). Một
 nhà Cách mạng vĩ đại thế kỉ XX của 
VN. Ngoài ra ông còn viết nhiều tác 
phẩm thơ văn yêu nước.
- cho HS đọc câu ứng dụng	- Vài HS đọc câu ứng dụng
	Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
	 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam 
* Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên – 
Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1 - 6 km.
* Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa 
tỉnh Thừa Thiên- Huế và TP Đà Nẵng,
 cao 1444m, dài 20 km, cách Huế 716 km.
* GDMT: Qua đĩ giáo dục cho HS tình
 yêu quê hương đất nước
- Cho HS viết từ	- Viết bảng con: Phá, Tam Giang.
	3. HD HS viết vào vở tập viết. 	* Viết vào vở TV:
	- Chữ P : 1 dòng cỡ nhỏ.
	- Chư Ph và B : 1 dòng cỡ nhỏ. 
	- Viết tên Phan Bội Châu :1 dòng	
	- Viết câu ca dao: 1 lần.	
	+ HS khá giỏi viết cả bài	
	4.Chấm, chữa bài: Chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài, 
nhận xét- rút kinh nghiệm.
	5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết bài cho hoàn chỉnh, VTV, học thuộc lòng câu ca dao,
* Rút kinh nghiệm:
.
Sinh hoạt lớp
Tuần 22
I. MỤC TIÊU :
	- Phát huy vai trò tự quản của học sinh.
	- Rèn kỹ năng mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
II. CHUẨN BỊ : - GV: Nội dung tổng kết thi đua. 	- HS: Tổ trưởng, lớp trưởng tập hợp báo cáo các hoạt động.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
	* Hoạt động 1: Các tổ báo cáo hoạt động tuần qua: 
+ TỪNG TỔ BÁO CÁO : 	* Lần lượt từ tổ 1, 2, 3, 4, 5.
	Nội dung báo cáo: 	Sau mỗi tổ b/c, nhận xét.
- Khơng thuộc bài, làm bài
- Vệ sinh lớp.
- Đồng phục HS.
- Đạo đức
- Trật tự
- Chuyên cần
- Điểm 9 – 10
- Tuyên dương
- Phê bình:
+ LỚP TRƯỞNG TỔNG HỢP, BÁO CÁO: 
	* Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm tổng hợp, nhận xét,... 
Nội dung
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổ 5
- Chuyên cần : 
- Vệ sinh lớp:
- Đồng phục HS
- Khơng thuộc bài, làm bài
- Đạo đức
-Trật tự 
- Điểm 9 - 10
khéo
thực hiện chậm
Thái
Hiếu, khan
Trúc
Thảo
Tuấn
Thực hiện chậm
D Phương, Hải
K. An
An, Hải, Tính
Khơn, sĩ , vũ
Sĩ, Khơn
Phước
Kiện , 
N Trân
	+ Phê bình các bạn: Sĩ , Khơn, Khéo, Tính, Thái
* Hoạt động 3: Giáo viên chủ nhiệm phổ biến: 
 - Các tổ trưởng theo dõi và nhắc nhở các bạn trong tổ
- Tiếp tục kiểm tra bảng nhân HS.
- Phụ đạo HS đọc yếu và làm tốn nhân, chia
- Tập trung rèn chữ viết và giữ vở sạch. 
- Nhắc nhở HS chuẩn bị đầy đủ tập vở khi đến lớp.
- Giáo dục đạo đức cho HS

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21,22.doc