Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 41 : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
TUẦN 21: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ____________________________ Tập đọc-Kể chuyện: Tiết 41 : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm,nặn, chè lam - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ). B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một sản phẩm thêu đẹp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc: A. KIỂM TRA: - Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn. - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. HD đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS cách đọc giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu +HD học sinh đọc từ khó trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp +HS đọc từ khó ( CN- ĐT) - HS nối tiếp đọc đoạn . + HD học sinh đọc câu văn dài + HD học sinh giải nghĩa từ + HS luyện đọc câu + HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 + GV nhận xét , uốn nắn - Các nhóm thi đọc - HS nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi. - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào? - Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu . - Câu chuyện ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3 - HS nghe - HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe. 2. HD học sinh kể chuyện: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu. -** HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu VD: Đ1: Cậu bé ham học. HS đặt đúng, hay. Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái. - GV nhận xét. Đ4: Xuống đất an toàn. Đ5: Truyền nghề cho dân . b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại. - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn. - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. C: CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ______________________________________ Toán: Tiết 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu cách cộng các số có đến 4 chữ số? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - HS quan sát. - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - HS tính nhẩm - nêu kết quả. 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu. 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000 Bài 2: - GV viết bảng phép cộng. 6000 +500 - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con. 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 Bài 3 (103): - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bảng con. - Gọi ý h/s yếu, T. 2541 3348 4827 805 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ +4238 + 936 + 2634 + 6475 bảng. 6779 6284 7461 7280 Bài 4 (103) - HD làm bài. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 433 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) - Nhận xét đánh giá. Đáp số: 1296 (l) C.CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 Toán: Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I. MỤC TIÊU: - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10000).( Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi h/s lên bảng làm 2 phép tính 264 471 152 168 - HS + GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài 2. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917: - HS làm bài. - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát. - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực - 1HS nêu. hiện. - HS nêu cách thực hiện phép trừ - GV gọi HS tính. - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại 8652 -3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc. - Nhiều HS nhắc lại. 3. Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 6385 7563 8090 bảng. -2927 -4908 -7131 3458 2655 959 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở + 2HS lên bảng. - GV gọi HS đọc bài. 5482 8695 9996 2340 - GV nhận xét chung. -1956 -2772 -6669 -312 4526 5913 3327 1828 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - 1HS phân tích bài toán. - Yêu cầu làm bài. - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài. Tóm tắt: Bài giải: Cửa hàng có: 4283 m vải Cửa hàng còn lại số mét vải là: Đã bán: 1633m vải 4283 - 1635 = 2648 (m) Còn :..m vải ? Đáp số: 2648 m vải Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp + 1HS lên bảng làm. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện - HS nhận xét - GV nhận xét C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Chính tả: Tiết 41: ÔN TỔ NGHỀ THÊU I. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b (chọn 3 trong 4 từ) hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống. - 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KTBC: - GV đọc: xao xuyến, sáng suốt - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh nghe viết: a. HD học sinh chuẩn bị. - HS viết bảng con. - GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - GV hướng dẫn cách trình bày. + Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản? - 1HS nêu ( Chữ cái đầu đoạn,đầu câu, tên riêng viết hoa.Chữ đầu đoạn viết cách lề 1 ô..) - GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ . - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài chính tả. - HS nghe viết vào vở. - GV quan sát uốn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi,chữa lỗi bằng bút chì. - GV thu bài chấm điểm. 3. HD làm bài tập: Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm: + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét bài viết của HS. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 41: THÂN CÂY I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò), theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA: - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh ? - GV nhận xét. B. KIỂM TRA:: 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. * Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số thân cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp: + GV nêu yêu cầu. - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi. + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) . - HS làm vào phiếu bài tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây. - Nhóm khác nhận xét. + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ. * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây ... ài: - GV chấm một số bài, nhận xét. - HS viết bài thơ vào vở theo trí nhớ. - HS chữa lỗi. 4. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào nháp. - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Thủ công Tiết 21: ĐAN NONG MỐT (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. *Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được các nan đều nhau. - Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. - Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tấm đan nong mốt bằng bìa. Quy trình đan nong mốt. Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động1: HD HS quan sát và nhận xét. - Giới thiệu tấm đan nong mốt. - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá - HS quan sát, nhận xét. - Để đan nong mốt người ta sử dụng những nan rời bằng tre, nứa, giang, mây - HS nghe. 2. Hoạt động 2: GV HD mẫu - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy. - HS quan sát. - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan. -B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.- Cách đan là nhấc 1 đè 1. + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào - HS nghe và quan sát. + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan. - HS quan sát - HS nhắc lại cách đan. * GV tổ chức thực hành. - GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. - GV quan sát và HD thêm. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu ích lợi của đan nong mốt? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò giờ sau. - HS thực hành. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 Toán: Tiết 105: THÁNG-NĂM I. MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.( Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học)) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ lịch năm 2006(hoặc 2011) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm: - HS nêu ý kiến. - GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006. - HS nghe quan sát - Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng. + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng: - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày. - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 28 ngày. * Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày. - HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12. 2. Thực hành: Bài 1: (Dùng lịch 2011) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp - nêu kết quả . + Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? - Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 + Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - 30 ngày - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nháp - Trả lời. + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? - Thứ 6 + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? - 4 ngày + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? - Ngày 28 - GV nhận xét. - HS nhận xét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - 1năm có bao nhiêu tháng, là các tháng nào? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tập làm văn: Tiết 21: NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe-kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK:1 hạt thóc. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KTBC: - Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS làm bài tập. Bài 1: - HS nêu ý kiến. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1. - GV yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm thi trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe. - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát. + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể. - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn. - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Em nhận xét gì về nhà bác học Lương Định Của ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 42: THÂN CÂY (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. GIỚI THIỆU BÀI: 2. BÀI MỚI: a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây? * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu. - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời. + GVkết luận. - HS nêu các chức năng khác của cây. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng C. DẶN DÒ: - Nêu lợi ích của thân cây trong cuộc sống? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu. _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 21: HỌC HÁT: BÀI CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. (Biết gõ đệm theo phách.) - Giáo dục tình bạn bè thân ái. II. ĐỒ DÙN DẠY HỌC: - Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng(Bài mẫu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KTBC: - Hát lại bài "Em yêu trườngem" ? - GV nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng. - GV giới thiệu bài hát - GV hát mẫu - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HĐ của GV. - GV nghe - sửa sai cho HS - HS hát hoàn thiện cả bài: 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn HS hát và vận động phụ hoạ. - HS đứng hát đưa theo nhịp 3/8 + HS vừa hát vừa hát vỗ tay theo phách. Mặt trăng tròn nhô lên toả x x x x xx x sáng xanh khu rừng x x x xx - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Trò chơi: GV hướng dẫn - 2HS ngồi đối diện nhau: Phách 1 từng em vỗ tay, phách 2 và 3 các em lần lượt vỗ vào trong lòng bàn tay nhau. - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS vừa vỗ tay vừa đếm 1, 2, 3 bao giờ HS làm đều thì mới kết hợp vừa hát vừa chơi - HS làm theo ND của GV - HS chơi trò chơi C. DẶN DÒ: - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. ____________________________________ Sinh hoạt-HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 21. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 21. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 22. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 21. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 22: - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. Rút kinh nghiệm cho một số em mắc lỗi, chậm tiến. - Dặn h/s tiếp tục khắc phục mưa rét đi học đầy đủ và đúng giờ. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cưc.
Tài liệu đính kèm: