Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 2: Toán.

LUYỆN TẬP

I. MUC TIấU:

1. Kiến thức: Giúp hs: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số. Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số. Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. áp dụng vào giải cỏc bài toán.

3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21:	 	 	 Ngày soạn: 01/01/2012
 Ngày giảng:02/01/2012 
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
LUYỆN TẬP
I. MUC TIấU: 
1. Kiến thức: Giúp hs: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số. Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm đều có 4 chữ số. Củng cố về việc thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. áp dụng vào giải cỏc bài toán.
3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Luyện tập.
 (25’)
Bài 1( T103)
Bài 2( T103)
Bài 3( T103)
Bài 4( T103)
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Gọi 2 hs lên thực hiện phép tính:
5716 + 1749; 707 + 5857
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv viết lên bảng phép cộng: 4000 + 3000
- Gv yêu cầu hs tính nhẩm.
- Gv gọi hs nêu lại cách tính ?
- Gv cho hs tự làm các phép tính khác rồi chữa bài.
* Đáp án: 5000 + 1000 =6000
 6000+ 2000 = 8000
 4000 +5000 =9000
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv viết bảng phép cộng: 6000 +500
- Gv gọi hs nêu cách tính. 
VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm. 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Gv nhận xét. 
- Các phép tính còn lại cho hs làm vào bảng con.
* Đáp án: 
2000 + 400 = 2400 600 + 5000 = 5600
9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
300 + 4000 = 4300
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Đáp án:
 2541 3348 4827 805
+ 4238 + 936 + 2634 + 6475
 6779 6284 7461 7280
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
433 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (lít)
Đáp số: 1296 lít
+ Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
- Về nhà học bài làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Hs quan sát.
- Hs tính nhẩm - nêu kết quả.
- Vài hs nêu. 
- Hs nêu yêu cầu bài. 
- Hs quan sát tính nhẩm. 
- Hs nêu cách cộng nhẩm.
- Hs làm bài trên bảng con.
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài. 
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 2 hs nêu.
- Nghe, nhớ.
Tiết 3: Thể dục.
Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện.
ễNG TỔ NGHỀ THấU
I. MỤC TIấU: 
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: - Đọc đúng: nhà Lê, lầu, lối, vò nước, lẩm nhẩm, chè lam, lá bay.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín,...
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí, sáng tạo, khéo léo của Trần Quốc Khái, một danh nhân thời Lê. Bằng sự quan sát và ghi nhớ nhập tậm, ông đã học được nghề thêu và làm lọng của Trung Quốc về dạy lại cho nhân dân ta. Nhớ ơn ông, nhân dân tôn ông là ông tổ nghề thêu.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh (*)
B- Kể chuyện:
1. Kiến thức: Biết khái quát nội dung và đặt tên cho từng đoạn truyện. Biết kể lại một đoạn truyện, lời kể tự nhiên, chân thực.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng nhớ và dựa vào gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện. 
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. Thái độ: GD học sinh thấy được sự thông minh, học hỏi của ông cha ta ngày xưa chuyền lại cho con cháu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 (3’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2.Luyện đọc: 
 (35’) 
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc(.)nhóm 
*Thi đọc.
* Đọc ĐT.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 (10’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
4- Luyện đọc lại.
 ( 8’)
5. Đặt tên cho các đoạn truyện: 
3. Kể lại một đoạn của câu chuyện: 
C. Củng cố, dặn dò: 
 (3’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Chú ở bên Bác Hồ.
 - Gv nhận xét.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 5 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
+ Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái lọng,/ một bức trướng thêu ba chữ “ Phật trong lòng”/ và một vò nước.//
 Từ đó,/ ngày hai bữa,/ ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn.// Nhân dân nhàn rỗi,/ ông mày mò quan sát,/ nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.//
- Hướng dẫn tỡm giọng đọc: Giọng kể chậm rãi, khoan thai.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 3
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 5.
Tiết 2
+ Câu 1 sgk? ( Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng mà học) 
+ Câu 2 sgk? ( Vua Trung Quốc dựng một cái lầu cao, mời Trần Quốc Khải lên chơi, rồi cất thang đi)
+ Câu 3 sgk? ( + Ông ngẫm nghĩ và hiểu được ba chữ “ Phất trong lòng”, vậy ngày ngày ông bẻ dần pho tượng làm bằng chè lan mà ăn; + Ông đã mày mò, quan sát và nhớ nhập tâm được cách làm lọng, cách thêu; + Ông quan sát thấy con dơi xoè cánh chao đi, chao lại như chiếc lá bay, vậy là ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
+ Câu 4 sgk? ( Vì ông về nước ông đã đem cách thêu và làm lọng của Trung Quốc dạy lại cho bà con nhân dân, nghề thêu của Việt Nam ra đời từ đấy, nhớ ơn ông, nhân dân ta tôn thờ ông là ông tổ nghề thêu)
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm
- Thi nhóm đọc hay.
* Kể chuyện
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Gv hướng dẫn hs kể
+ Tên của mỗi đoạn chuyện cần chú ý điều gì? ( Phải nêu được nội dung quan trọng, khái quát nhất của đoạn truyện đó)
+ Vậy muốn đặt tên đúng và hay, các em phải dựa vào nội dung của đoạn truyện
- Chia hs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 hs, y/c các nhóm thảo luận để đặt tên cho từng đoạn truyện, sau đó viết vào một tờ giấy nhỏ.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét các tên đoạn mà hs đưa ra.
* Đáp án: + Đoạn 1: Cậu bé ham học/ Thời thơ ấu của Trần Quốc Khải/ Trần Quốc Khái đi học/...
+ Đoạn 2: Thử tài/ Vua Trung Quốc thử tài Trần Quốc Khái/...
+ Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái/ Sự thông minh của Trần Quốc Khái/...
+ Đoạn 4: Trần Quốc Khái vượt qua thử thách/ Xuống đất an toàn/ Ôm lọng nhảy lầu/...
+ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân/ Dạy nghề cho dân/ Nghề mới của dân Việt Nam/...
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 hs yêu cầu tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo từng đoạn.
- Gọi 5 hs đại diện 2 nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp, mỗi hs kể 1 đoạn.
- Nhận xét phần kể chuyện của hs
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 hs thực hiện. 
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 5 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 5 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 5.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Lớp đọc thầm.
+ Hs trả lời. 
+ Hs trả lời. 
- Hs trả lời 
- Hs trả lời 
- Hs đọc theo nhóm 
- Hs thi đọc
- 1 HS đọc y/c
- Hs trả lời
- Hs nghe Gv hướng dẫn
- Hs thảo luận nhóm
- Nhóm 1 đọc những tên đã đặt cho đoạn 1, các nhóm khác bổ sung nếu có tên khác, cả lớp thống nhất các tên gọi đúng, hay.
- HS khá kể 
- Nghe, rút kinh nghiệm
- Chia nhóm, kể trong nhóm 
- 5 hs kể nối tiếp, hs cả lớp theo dõi và nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. 
- 2,3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
 Ngày soạn: 02/01/2012
 Ngày giảng:03/01/2012 
Tiết 1: Toán.
PHẫP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs thực hiện các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). áp dụng vào làm các bài tập thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: Học sinh có tính tự giác, tích cực, chính xác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Hdẫn hs thực hiện phép trừ 
8652 - 3917
 12’
3. Luyện tập.
 (20’)
Bài 1 (T 104)
Bài 2 (T 104)
Bài 3 (T 104)
Bài 4 (T 104)
4. Củng cố dặn dò: 
 (2’)
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện
 256 	 471	
 -125	-168
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp. 
- Gv viết bảng 8652 - 3917 = ?
- Gv gọi hs nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
- Gv gọi hs tính.
 8652
 - 3917
 4735
+ Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài trên bảng con.
- Gv nhận xét sau mỗi lần hs giơ bảng.
 6385 7563 8090 3561
- 2927 - 4908 - 7131 - 924 
 3458 2655 959 2637
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm
 9996 2340
 - 6669 - 312
 3327 1828
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Tóm tắt
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Đã bán: 1633m vải 
Còn :..m vải ?
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 - 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m vải
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv gọi hs nêu lại cách thực hiện.
- Gv nhận xét
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs quan sát.
- 1hs nêu.
- Hs nêu cách thực hiện phép cộng. 
- 1hs lên bảng thực hiện và nêu cách trừ.
- Vài hs nhắc lại. 
- Hs nêu quy tắc. 
- Nhiều hs nhắc lại.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài trên bảng con
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu ... G DẠY HỌC:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu:
 (2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: 
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
+ Em hãy nói về một vị anh hùng mà em biết rõ.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gv đọc diễn cảm bài thơ: Ông trời bật lửa.
- Gv nhận xét.
- Gv gọi hs nêu yêu cầu.
+ Em hãy nêu những sự vật được nhân hoá trong bài? (Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm)
- Gv dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
+ Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật? (3 cách nhân hoá)
- Gv gọi hs nêu yêu cầu
- Gv treo bảng phụ, gọi 2 hs lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu hs nhận xét bài của 2 bạn trên bảng, sau đó nêu đáp án đúng và ghi điểm cho hs.
* Đáp án: 
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc 
c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Y/c hs mở sgk đọc lại bài tập đọc “Ở lại với chiến khu” suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Gv nêu lần lượt từng câu hỏi cho hs trả lời:
+ Câu chuyện trong bài diễn ra khi nào và ở đâu? ( diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu)
+ Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ sống ở đâu? ( Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ sống ở trong lán)
+ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu? ( khuyên họ trở về sống với gia đình)
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs nghe. 
- 2 +3 hs đọc lại 
- Cả lớp đọc thầm
- Hs nêu yêu cầu bài tập. 
- Hs đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa.
- Hs đọc thầm lại gợi ý trong sgk trả lời ý 2 của câu hỏi.
- Hs làm bài theo nhóm.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. 
- Hs nhận xét.
- Hs trả lời.
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs dùng phấn gạch chân các bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu?
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu 
- Hs nghe và trả lời câu hỏi
- Hs khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe, nhớ
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Ngày soạn:05/01/2012
Ngày giảng:06/01/2012 
Tiết 1: Toán.
THÁNG NĂM
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: Làm quen với các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong 1 năm
+ Biết số ngày trong từng tháng.
+ Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nắm được các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng, tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng, xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức trong khi học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ lịch năm 2005.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu:
 (2’)
2. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng
 (15’)
3. Luyện tập.
 (20’)
Bài 1: T(108)
Bài 2: T(108)
4. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 5 ( T106)
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp.
a. GT tên gọi các tháng trong năm:
- Gv treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
+ Lịch ghi các tháng năm 206. Ghi các ngày trong tháng?
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
+ Nêu tên các tháng?
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? (Có 31 ngày)
- Gv ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày? (Có 28 ngày)
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Y/c hs làm bài vào vở, sau đó gọi hs nêu miệng
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Y/c hs làm bài vào vở, sau đó gọi hs nêu miệng
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nghe quan sát
- Hs quan sátb tờ lịch trong sgk -> 12 tháng
- 1 hs nêu - vài hs nhắc lại.
- Hs quan sát phần lịch T1
- Hs tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở, lần lượt nêu kết quả miệng
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm bài vào vở, lần lượt nêu kết quả miệng
- Nghe, nhớ
Tiết 2:Chính tả ( Nhớ - viết)	
	BÀN TAY Cễ GIÁO
I. MỤC TIấU:	
1. Kiến thức: Học sinh nhớ và viết lại chính xác, đẹp bài thơ “ Bàn tay cô giáo”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ. Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( hoặc dấu hỏi/dấu ngã.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh nhớ và viết lại chính xác, đẹp bài thơ “ Bàn tay cô giáo”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ. Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( hoặc dấu hỏi/dấu ngã viết rõ ràng, sạch sẽ.
3. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 (3’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh nhớ viết:
a. Ghi nhớ nội dung.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
c.Viết từ khó.
d. Nhớ viết 
e. Soát lỗi.
g. Chấm bài
3. Luyện tập.
 (20’)
Bài 2 (a)
4. Củng cố - dặn dò:
 (5’)
- Gv đọc cho hs viết: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gv đọc bài thơ 1 lần.
- Gọi hs đọc bài thơ.
+ Từ bàn tay khéo léo của cô giáo các em hs đã thấy những gì? ( Các em thấy: chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển)
+ Bài thơ nói lên điều gì? ( Bài thơ cho biết bàn tay cô giáo khéo léo mềm mại như có phép màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ.
+ Bài thơ có mấy khổ thơ? ( 5 khổ thơ)
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? ( Có 4 chữ)
+ Chữ đầu dòng phải viết như thế nào? ( Phải viết hoa và lùi vào 1 ô)
+ Giữa dòng thơ ta trình bày như thế nào? ( giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng) 
- Cho hs viết bảng con: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn, rì rào.
+ Y/c hs nhớ viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
+ HD hs làm bài tập.
- Y/c hs tự làm bài, 1 hs lên bảng làm
- Gv cùng cả lớp nhận xét.
- Y/c hs đọc lại lời giải.
Đỏp ỏn: a) Trí - chuyên - trí - chữa - chế - chân - trí - trí
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 hs lên bảng viết.
- Theo dõi.
- Hs chú nghe.
- 2 hs đọc.
- Hs trả lời.
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nờu y/c bài.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nghe nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.	
NểI VỀ TRI THỨC
NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. Nhớ nội dung kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ làm. Nghe và kể được câu chuyện tự nhiên, thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức ham học hỏi khoa học kỹ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK:
- 1 hạt thóc.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1.
 Bài 2.
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Gọi hs báo cáo hoạt động của tổ trong tháng qua.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv yêu cầu hs quan sát.
- Gv gọi các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv kể chuyện (3 lần)
- Gv treo tranh ông Lương Định Của.
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì? (Mười hạt giống quý)
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý? (Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét)
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý? (ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn)
- Gv yêu cầu hs tập kể
- Gv nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? (Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét)
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- 1hs làm mẫu nói về nội dung tranh 1
- Hs quan sát 4 bức tranh trong sgk 
- Hs trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm thi trình bày 
- Hs nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs nghe 
- Hs đọc câu hỏi gợi ý
- Hs quan sát
- Từng hs tập kể theo nội dung câu chuyện
- Hs nhận xét - bình trọn.
- Hs trả lời
- Nghe, nhớ
Tiết 4: TNXH.
THÂN CÂY
 ( tiếp theo)
I. MỤC TIấU: 	
1. Kiến thức: Sau bài học, hs biết: Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nắm và nêu được chức năng và lợi ích của 1 số thân cây trong đời sống
3. Thái độ: Hs thấy được lợi ích, tác dụng của 1 số thân cây trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu:
 (2’)
2. HĐ1: Thảo luận cả lớp: 
 (14’)
3. HĐ2: Làm việc theo nhóm: 
 (15’)
4. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
+ Nêu một số cây thân cứng, thân mềm
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- Gv nêu yêu cầu 
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì?
* Bước 1: Gv nêu yêu cầu
* Bước 2: Làm việc cả lớp. 
* Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của Gv
- Hs trả lời
- Hs nêu các chức năng khác của cây
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, nhớ
Tiết 5: Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 21

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc