Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

A./ Tập đọc :

1./ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, mỉm cười.

2./ Rèn kỹ năng đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái hi sinh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được ghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

B./ Kể chuyện :

1./ Rèn kĩ năng nói : Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu truyện. Kể lại được một đoạn của câu truyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu truyện.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2008 .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO GIÚP BẠN KHÓ KHĂN
(xem thiết kế bài dạy của khối)
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
A./ Tập đọc :
1./ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, mỉm cười.
2./ Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái hi sinh ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được ghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B./ Kể chuyện :
1./ Rèn kĩ năng nói : Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu truyện. Kể lại được một đoạn của câu truyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu truyện.
2./ Rèn kỹ năng nghe:
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Một số sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A./ Tập đọc :
Hoạt động của giáo viên
a./ Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai học sinh tiếp nối nhau đọc hai đoạn bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về nội dung của từng đoạn.
b./Dạy bài mới:
1./ Giới thiệu bài:
- Cho HS xem một sản phẩm thêu, giúp các em thấy dây là một nghề rất tinh xảo, đòi hỏi người làm nghề này phải rất chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫn và có óc thẩm mĩ.
2./ Luyện đọc:
a./ Đọc diễn cảm từng bài
b./ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Từ khó: đi sứ lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ: Nhập tâm, bình an vô sự.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3./ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào.
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã đạt thành tích này như thế nào?
- Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 – 4:
- Ở trên lầu cao ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự?
- Yêu cầu đọc đoạn 5 : 
- Vì sao ông Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
4./ Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc đoạn 3, hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3.
B./ KỂ CHUYỆN
1./ Giới thiệu bài :
Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu truyện “Ông Tổ nghề thêu”, sau đó mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
2./ Hướng dẫn HS kể.
2.1./ Đặt tên cho từng đoạn.
- Khi đặt tên cho từng đoạn, các em nhớ đặt ngắn ngọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
- Cho HS nói tên và đặt tên.
- Yêu cầu HS nêu trước lớp.
- Giáo viên nhận xét bình chọn HS đặt tên hay.
2.2./ Kể lại một đoạn :
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét
5./ Củng cố dặn dò.
- Về nhà các em kể lại chuyện cho người thân nghe.
Hoạt động của học sinh
- Hai HS thực hiện.
- HS quan sát
- HS nối tiếp đọc từng câu
- HS đọc đồng thanh.
- HS nối tiếp đọc 5 đoạn trong bài.
- HS đọc chú giải SGK.
- HS đặt câu với mỗi từ
- HS đọc nhóm 3.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt đóm đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ trở thành vị quan to trong triều đình.
HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Vua cho dựng lều cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đoạn 3-4.
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- HS đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ, nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền đạt lại cho nhân dân ta.
- HS đọc đoạn 3.
- 4 HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc lại cả bài.
- HS lắng nghe
- Một HS đọc yêu cầu của đoạn 1 và mẫu đoạn 1.
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân. 
- 5 HS thực hiện.
a. Đoạn 1. Cậu bé ham học.
b. Đoạn 2: Thử tài /..
c. Đoạn 3: Hành động / ..
d. Đoạn 4: Xuống đất an toàn / .
e. Đoạn 5: Truyền nghề cho dân /.. 
- HS theo dõi.
- Mỗi HS kể một đoạn.
- 5 HS kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
Tiết 101	 TOÁN
	 LUYỆN TẬP 
I./ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1./ Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
2./ Dạy bài mới:
a./ Hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
+ Bài 1 : Tính nhẩm:
Giáo viên viết bảng: 4000+3000, yêu cầu HS tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK.
:
- Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2 : Tính nhẩm.
- Giáo viên: 6000+500 yêu cầu HS tính nhẩm.
- Giáo viên hướng dẫn: 6000+500 = 6500.
Yêu cầu HS tự làm còn lại:
Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 3: Đặt tính, tính
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
Nhận xét, chữa bài.
+ Bài 4: Giải bài toán:
Gọi 1 HS đọc đề.
Yêu cầu HS phân tích đề
- Tìm số lít của hai buổi.
- Tìm số lít của buổi chiều.
- Nêu lại trình tự bước giải.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm.
3./Củng cố, dặn dò:
Hoạt động của học sinh
- 2 HS thực hiện.
+
7963 7167 + 6379
2898 707 - 5867
- Một HS đọc đề.
- 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy 4000 + 3000 = 7000
HS nêu lại cách cộng nhẩm.
5000 + 1000 = 
6000 + 5000 = 
4000 + 5000 = 
- Một HS đọc đề.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vở
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở
a. 2541 + 4238
 5348 + 936
b. 4827 + 2634
 805 + 6475
- 1 HS đọc đề bài.
- Lớp theo dõi SGK.
- 1 HS lên bảng tóm tắt
 + Bài toán cho biết gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
? lít
? lít dầu
B sáng
B chiều
432 lít
-HS nêu.
-HS nêu.
-2 HS thực hiện..
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
I./MỤC TIÊU:
+ Học sinh hiểu.
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
- Vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch  Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục ).
II./ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIÊN :
- Phiếu học tập hoạt động 3.
- Tranh ảnh dùng cho hoạt động.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1./ Giới thiệu bài: Ghi đề.
Hoạt động 1 : thảo luận 1.
- Mục tiêu : Học sinh biết được một số biểu hiện tôn trọng với khách nước ngoài.
- Cách tiến hành: 
* Chia học sinh thành các nhóm -> yêu cầu học sinh quan sát các tranh treo trên bảng để thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
* Yêu cầu : Các nhóm trình bày kết quả công việc, các nhóm khác trao đổ bổ sung ý kiến.
- Giáo viên kết luận : các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ tự nhiên, tự tin. điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mếm khách của người Việt Nam. chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
+ Hoạt động 2 : Phân tích truyện.
- Mục tiêu : Học sinh biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- Cách tiến hành :
* Giáo viên đọc truyện : cậu bé tốt bụng.
- Chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi.
+ Bạn nhỏ làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài ?
+ Theo em người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
+ Em có suy nghĩ gì về bạn nhỏ trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? 
* Giáo viên kết luận :
- Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết.
- Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mếm khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có tình cảm với đất nước Việt Nam.
- Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi.
* Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống dưới đây và giải thích lý do.
* Yêu cầu: Đại diện từng nhóm lên trình bày, các nhóm khách trao đổi và bổ sung ý kiến.
* Giáo viên kết luận :
+ Tình huống 1: Chê bai trang phucï và ngôn ngữ của dân tộc khác là một điều không nên. mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hóa tôn trọng như nhau.
+ Tình huống 2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với  ...  làm ra gì?
HS3 : Với tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra gì?
B./ Dạy bài mới.
1./ Giới thiệu bài :
2./ Luyện đọc :
a./ Đọc mẫu toàn bài.
b./ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
* Luyện đọc từ : nấm Pê-ni-xi-lin, hoành hành, tận tụy 
+ Đọc từng đoạn trước lớp : 4 đoạn
* Đoạn 1 : từ đầu  lên Việt Bắc.
* Đoạn 2 : “dù băng qua  thương binh”.
* Đoạn 3 : “năm 1967  đầu tiên”.
* Đoạn 4 : còn lại.
* Giải nghĩa từ : trí thức, nấm Pe-ni-xi-lin. Đặt câu : Khổ công.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Yêu cầu đọc đồng thanh.
3./ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng văn Ngữ ?
* Yêu cầu HS đọc lại cả bài :
- Chi tiết nào cho biết bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm?
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến?
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã hy sinh trong hoàn cảnh nào ?
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện “Người trí thức yêu nước” ?
4./ Luyện đọc lại :
- Giáo viên đọc lại từ 1967 đến hết.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn :
Cần nhấn giọng : gần 60 tuổi, lên đường, hoành hành, khổ công, tự tiêm thử 
5./ Củng cố, dặn dò:
- Khen những HS học tốt, hiểu bài.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
- 1 HS thực hiện.
- 1 HS thực hiện.
- 1 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đánh dấu vào SGK.
- HS đọc nối tiếp (2 vòng).
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đặt câu với từ “khổ công”
- HS chia nhóm 4 (mỗi em đọc một đoạn).
- Đọc đồng thanh.
HS đọc thầm + TLCH
- Vì yêu nước bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã rời Nhật Bản – Một nước có điều kiện sống tốt hơn, để trở về nước tham gia kháng chiến.
- Vì yêu nước, khi đã gần 60 tuổi vẫn lên đường tham gia chống Mĩ.
- HS đọc lại cả bài + TLCH . 
- Ông đã tiêm thử trên chính cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên.
- Trong kháng chiến chống Pháp ông đã gây được một va li nấm Pê-ni-xi-lin  Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, ông ra mặt trận  có hiệu quả cao.
- Ông đã hy sinh trong một trận bom của kẻ thù.
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất yêu nước, đã tiêm thử thuốc trên chính cơ thể mình.
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã hi sinh khi làm nhiệm vụ.
- Em rất cảm phục và kính trọng bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Nhân dân không bao giờ quên những người hết lòng vì nước, vì dân như bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- HS luyên đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 3 HS đọc đoạn văn
 2 HS đọc cả bài.
Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
CHÍNH TẢ
NHỚ VIẾT : BÀN TAY CÔ GIÁO
I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Rèn luyện kĩ năng chính tả :
1./ Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng đẹp bài thơ.
2./ Làm đúng bài tập điền âm đầu hoặc dấu thanh
II./ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ – vở bài tập.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt dộng của giáo viên
A./ Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên đọc từ cho HS viết : đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
B./ Dạy bài mới :
1./ Giới thiệu bài :
Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2./ Hướng dẫn nhớ viết :
a./ Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài thơ một lần.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Cách lề mấy ô ?
- Yêu cầu HS luyện viết chữ khó
(thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn)
b./ Hướng dẫn HS viết :
- Giáo viên đọc lại bài thơ, nhắc HS tư thế ngồi viết
c./Chấm chữa bài
Giáo viên đọc từng dòng thơ -> HS sửa bài.
- Thu và chấm tổ 4.
3./ Hướng dẫn làm bài tập :
+ Bài tập 2b:
- Đoạn văn giải nghĩa cho các em biết như thế nào là trí thức, người trí thức làm những công việc gì?
- Giáo viên kiểm tra HS làm bài.
- Mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức sau thời gian quy định, các nhóm dừng viết – đại diện nhóm đọc kết quả.
- Giáo viên kết luận
* Lời giải b : ở đâu, cũng, những kĩ sư, kĩ thuật, sản xuất, xã hội, bác sĩ, chữa bệnh.
4./ Củng cố, dặn dò :
- Khen gợi HS viết tốt, về nhà đọc kĩ lại đoạn văn.
Hoạt động của giáo viên 
- HS viết theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi SGK.
2 HS đọc thuộc lòng.
- 4 chữ.
- Viết hoa, cách lề 3 ô.
- HS đọc SGK, viết ra nháp những chữ dễ viết sai : thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn
- HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
- HS đổi vở để sửa lỗi -> tự soát lỗi.
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân.
- 10 HS lên bảng làm bài (2 nhóm).
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
-Lớp sửa bài làm vào vở bài tập.
T 105
TOÁN
THÁNG – NĂM
I./ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Làm quen với các đơn vị thời gian : tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong một năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
-Biết xem lịch.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tờ lịch năm 2006
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1./ kiểm tra bài cũ :
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
2./ Dạy bài mới :
a./ Giới thiệu bài : ghi tên bài.
b./ Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
+ Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- Treo tờ lịch 2006 lên bảng, đây là tờ lịch 2006, lịch ghi các tháng trong năm 2006, ghi các ngày trong từng tháng.
- Một năm có bao nhiêu tháng ?
- Kể các tháng trong 1 năm ?
- Gọi hai học sinh nhắc lại.
	+ Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
* Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
Ghi bảng: Tháng 1 có 31 ngày.
* Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
Cũng có năm tháng 2 có 29 ngày.
Vì tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- Hỏi tương tự với các tháng còn lại.
- Cho học sinh nhắc lại số ngày trong từng tháng.
- Nêu những tháng có 30 ngày ?
- Nêu những tháng có 31 ngày ?
c./ Thực hành :
 + Bài 1:
Yêu cầu học sinh tự làm bài, rồi sửa bài.
Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
 Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
Tháng 6 có bao nhiêu ngày ?
Tháng 7 có bao nhiêu ngày ?
+ Bài 2 : Xem lịch rồi trả lời.
Ngày 19-8 là thứ mấy ?
Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy ?
Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật ?
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào ?.
Hoạt động của học sinh
- 3 HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
+ HS quan sát + TLCH
- 12 tháng.
- Tháng 1, tháng 2, tháng 3, .., tháng mười 12.
- Học sinh quan sát phần lịch tháng 1 trong SGK.
- 31 ngày.
- 28 ngày.
- Học sinh nhìn SGK và trả lời.
- Tháng 4, 6, 9, 11.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 10, 12.
- Một học sinh nêu yêu cầu.
- Tháng này là tháng mấy ? Tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng 1 có 31 ngày.
- Tháng 3 có 31 ngày.
- Tháng 6 có 30 ngày.
- Tháng 7 có 31 ngày.
- Học sinh nhìn lịch trả lời – Thứ sáu.
- Thứ tư.
- Có 4 ngày chủ nhật.
- Ngày 28.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Tập xem lịch.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
MỤC ĐÍCH:
Rèn luyện kỹ năng nghe và nói.
- Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm gì ?
- Nghe kể câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa trong SGK.
Mấy hạt thóc.
Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Kiểm tra bài cũ:
Mời hai học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài.
Hướng dẩn làm bài.
+ Bài tập 1:
* Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé, cậu bé nằm trên giường đắp chăn. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ.
* Tranh 2: Là một kỹ sư cầu đường.
* Tranh 3: Là một cô giáo.
* Tranh 4: Là những nhà nghiên cứu.
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh, trao đổi theo cặp.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Bài tập 2: Kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện hai lần, giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Đình Của với từng hạt giống.
- Giáo viên kể xong lần một: Hỏi:
	+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
	+ Vì sao ông Lương Đình Của không đem gieo mười cả 10 hạt giống ?
	+ Ông Lương Đình Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- Giáo viên kể xong lần hai:
- Gọi một số học sinh lên kể chuyện trước lớp.
- Hãy nói suy nghĩ của em về nhà bác học Lương Đình Của.
=> Nhận xét phần kể chuyện của học sinh.
Củng cố, dặn dò.
- Hãy nói về nghề lao động trí óc mà em mới biết qua giờ học ?
4. Tìm đọc trước về nhà bác học Ê-đi-xơn
Hoạt động của học sinh
- Hai học sinh thực hiện theo yêu cầu
- Học sinh lắng nghe.
- Một học sinh nêu yêu cầu.
- Một học sinh làm mẫu.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh nghe kể chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
Quan sát ảnh ông Lương Đình Của + tranh minh họa.
- 10 hạt giống.
- Gieo ngay sẽ nảy mầm rồi chết rét.
- Ông chia 10 hạt giống thành hai phần 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. 5 hạt kia ông đem ngâm nước ấm, gói vào khăn tối tối ủ trong người, chùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt thóc nảy mầm.
- Học sinh tập kể theo cặp.
- Học sinh kể, lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay.
- 3 -4 học sinh nói trước lớp :
 Lương Đình Của là một người rất say mê nghiên cứu khoa học và nâng niu từng hạt giống.
- 3 – 4 học sinh nêu lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 sua.doc