Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Kiều Ninh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Kiều Ninh

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. TẬP ĐỌC:

 - Luyện đọc đúng :lẩm nhẩm, triều đình, nếm, nặn, chè lam, nhàn rỗi. Đọc trôi chảy toàn

 bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng,kéo vó tôm.

 Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo;

 chỉ bằng quan sát và ghi nhớ đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.

 -Đọc đúng giọng chậm rãi, khoan thai, ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng.

 - Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.

B. KỂ CHUYỆN:

 -Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn hợp của câu chuyện. Kể lại được một đoạn

của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù với nội dung câu chuyện.

 -Rèn kĩ năng nghe: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 - Học sinh biết được nguồn gốc nghề thêu của nước ta và khâm phục sự ham học, trí thông minh

 của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.

II.CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .

 Môt sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1. Bài cũ: “Chú ở bên Bác Hồ”. Gọi 2, 3 HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi:

H.Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba mẹ ra sao?

H. Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?

 

doc 39 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Kiều Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n:4/1/2010
Ngµy d¹y:Thứ hai 11/1/2010
Tuần 21
Tiết 65 + 66. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. TẬP ĐỌC:
 - Luyện đọc đúng :lẩm nhẩm, triều đình, nếm, nặn, chè lam, nhàn rỗi. Đọc trôi chảy toàn
 bài. Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng,kéo vó tôm. 
 Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo;
 chỉ bằng quan sát và ghi nhớ đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
 -Đọc đúng giọng chậm rãi, khoan thai, ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng.
 - Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.
B. KỂ CHUYỆN:
 -Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn hợp của câu chuyện. Kể lại được một đoạn 
của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù với nội dung câu chuyện. 
 -Rèn kĩ năng nghe: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 - Học sinh biết được nguồn gốc nghề thêu của nước ta và khâm phục sự ham học, trí thông minh
 của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
II.CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
	 Môt sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Bài cũ: “Chú ở bên Bác Hồ”. Gọi 2, 3 HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi:
H.Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba mẹ ra sao? 
H. Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? 
 2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm Sáng tạo – Giới thiệu bài – ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1.
 Gọi 1 HS đọc bài và chú giải.
- Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Đọc đoạn :Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng.
 - Đọc đoạn trong nhóm .
 Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
 GV nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? 
H. Kết quả học tập của Trần Quốc Khái như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 và 4 .
H. Vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
H. Trên lầu, để thử tài sứ thần, vua Trung Quốc đã để những thứ gì? 
H. Ở trên lầu cao, Trần Quốc khái đã làm gì để sống?
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? 
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
H. Vì sao Trần Quốc khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
H. Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 
Nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái
 thông minh, ham học hỏi đã truyền dạy nghề thêu cho dân,
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV treo đoạn 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn .
- Thi đọc đoạn .
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 6. 
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS cử ban giám khảo chấm điểm cho cá nhân, nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bình chọn 
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gọi HS nêu y/c bài 1 + mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đặt tên cho mỗi đoạn.
b) Kể lại một đọan của câu chuyện.
-Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn để kể lại.
- Mời HS nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
- Cho HS thi kể cả câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc. HS đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo dãy, bàn.
- HS phát âm từ khó.
- HS nối tiếp đọc mỗi em một đoạn.
- 2 HS đọc.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Đại diện các nhóm đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
- học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. nhà nghèo bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
-Vua cho dựng một cái lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào.
-Lầu có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng ” và một vò nước.
Bụng đói, không có gì ăn, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
-Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
-Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
-1 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
-Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- HS trả lời.
- HS nhắc nội dung chính.
-1 HS nêu cách đọc, đọc mẫu.
 - HS luyện đọc đoạn .
- HS theo dõi, nhận xét.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cử ban giám khảo chấm điểm(mỗi tổ 1 em).
- HS nhận xét bình chọn bạn và nhóm đọc hay.
 Bài 1:Đặt tên cho từng đoạn
+ Đoạn 1 : Cậu bé ham học. / Cậu bé chăm học./ 
+ Đoạn 2 : Thử tài./ Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. /
+ Đoạn 3 : Tài trí của Trần Quốc Khái. / Học được nghề mới./
+ Đoạn 4 : Xuống đất an toàn./ Vượt qua thử thách./
+ Đoạn 5 : Truyền nghề cho dân. / Dạy nghề thêu cho dân./
- HS tự chọn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS xung phong kể – Lớp theo dõi.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
H. Câu chuyện cho ta biết điều gì về Trần Quốc Khái?
- GV kết hợp giáo dục HS : Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
**********************
Tiết 101. TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 -Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
 - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính .
 - HS viết số rõ ràng, giải toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ : 
 GV: Sách giáo khoa-Bảng phụ. 
 HS: Vở - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1.Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập:
 Bài 1 : Đặt tính rồi tính: (N. Đức)
 1254 + 3654 5213 + 236
 Bài 2 : Một đội công nhân làm đường , ngày đầu làm được 3259 m, ngày thứ hai làm 
 được 4608 m. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu m đường ? 
 2.Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 1 : GV viết bảng phép cộng:
 4000 + 3000.
-Yêu cầu HS nhận xét 2 số hạng.
- Yêu cầu HS nêu cách cộng nhẩm.
- GV chốt lại, ghi bảng.
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
 Vậy: 4000 + 3000 = 7000
- Cho HS nêu lại cách cộng nhẩm.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại vào sách, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, sửa bài - gọi HS nhắc lại.
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV viết bảng phép cộng 6000 + 500,
yêu cầu HS nhận xét, nêu cách cộng nhẩm.
-GV hướng dẫn: 6000 + 500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm, vậy 6000 + 500 = 6500.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại vào vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Oân giải toán. 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
 - Yêu cầu HS làm vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, nêu cách đặt tính và cách thực hiện một phép tính cộng cụ thể. GV sửa sai cho HS.
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
 - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- GV chấm, sửa bài.
- HS đọc VD.
-là số tròn nghìn.
- HS tự tính nhẩm – Vài HS nêu kết quả và cách cộng.
- Cả lớp theo dõi.
- Nhắc cá nhân.
- HS tự làm, ghi kết quả ra sách.
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000 
4000+ 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10 000
- Cả lớp nhận xét, đổi chéo sửa bài.
- 1 HS nêu.
- Quan sát, tính nhẩm và nêu cách cộng nhẩm.
- Làm vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
2000 + 400 = 2400 
 300 + 4000 = 4300
9000 + 900 = 9900 
 600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
- Nhận xét, sửa vào vở.
- 1 HS nêu.
- 4 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
 2541 5348 4827 805
+ + + + 
 4238 936 2634 6475
 6779 7384 7461 7280
- 2 HS đọc.
- HS tự tìm hiểu đề – 2 HS thực hiện trước lớp.
Tóm tắt:
Buổi sáng : 432 l
 ? L
Buổi chiều:
 Bài giải:
 Số lít dầu buổi chiều bán là :
 432 x 2 = 864 (lít)
 Số lít dầu cả hai buổi bán là:
432 + 864 = 1296 ( lít )
Đáp số : 1296 lít dầu.
- Theo dõi, sửa bài vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò:	
 - HS nhắc lại cách cộng hai số có bốn chữ số.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
-Về nhà hoàn thành các bài tập trong vở bài tập.
Tiết 21. ĐẠO ĐỨC
GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:	
 - HS hiểu thế nào là tôn trọng khách nước ngoài và vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. 
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, ; quyền được giữ 
gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, )
 - HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
 - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. 
II.CHUẨN BỊ:
 GV : Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1, phiếu bài tập cho hoạt động 3.
 Bảng phụ.
 HS: Vở bài tập.
III. HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Bài cũ: “ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. ”
H. Hát, múa hoặc giới thiệu những sáng tác, tư liệu về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.()
H.Đọc lại bức thư em đã viết cho một bạn thiếu nhi quốc tế.()
2.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt ... ánh xe đạp, xe máy.
Công thức : Dừng lại - quan sát - lắng nghe - suy nghĩ - đi thẳng. .
Hoạt động 3 : Bài tập thực hành .
- HD làm bài tập.
-Em hãy sắp xếp theo trình tự các động tác khi qua đường( suy nghĩ –- đi thẳng -– lắng nghe -– quan sát -– dừng lại ).
IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
H. Làm thế nào để qua đường an toàn ở nơi không có đèn tín hiệu ?
H. Các bước để qua đường an toàn.
-> Em cần có thói quen quan sát xe cộ trên những đường phố cụ thể các em thường đi qua.
 ( Em nhìn bên trái trước, sau đó nhìn bên phải, có thể cả đằng trước và đằng sau nếu ở gần đường giao nhau xem có nhiều xe đang đi tới hay không).
( Khi không có xe đến gần hoặc có đủ thời gian để qua đường trước khi xe tới ).
( Đi theo đường thẳng vì đó là đường ngắn nhất, cùng qua đường với nhiều người, không vừa tiến vừa lùi ).
- Gọi 2 – 3 em HS nêu kết quả bài tập của mình, cả lớp nhận xét, phần trả lời.
- Làm phiếu bài tập ( theo mẫu ).
* Chuẩn bị : quan sát những con đường từ nhà đến trường để chuẩn bị bài học con đường an toàn.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Luyện đọc đúng các từ :Thái Lan, Pê-ni-xi-lin , hoành hành , liều thuốc, nghiên cứu. . Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện sự kính trọng, cảm phục với bác sĩ Đặng Văn Ngữ. 
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
+ Hiểu các từ ngữ :trí thức, nấm pê-ni-xi-lin, nghiên cứu .
 + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn ngữ –một trí thức yêu nước đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lập , tự do của Tổ quốc .
 - HS có ý thức học hỏi để nâng cao hiểu biết .
II. CHUẨN BỊ :
 GV : Tranh minh hoạ bài đọc .
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
 HS : Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Gọi HS đọc bà “ Bàn tay cô giáo”. 
 H: Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì? ( Uyên Linh )
 H: Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo?(Trung)
 H: Nêu nội dung chính? (Linh Chi )
 3.Bài mới : Giới thiệu bài . ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
- Gọi 1 HS đọc .
- Yêu cầu lớp đọc thầm và tìm hiểu. 
H: Bài văn nói đến các nuớc nào ?
- Yêu cầu HS đọc theo từng câu.
- GV theo dõi –Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn – GV hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi.
Dù băng qua rừng rậm hay suối sâu , / lúc nào / ông cũng giữ bên mình chiếc va li đựng nấm pê – ni –xi -lin / mà ông đã gây dựng được từ bên Nhật .//
- Hướng dẫn đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc cả bài. 
H: Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ? 
H: Hãy kể lại con đường từ Nhật về Việt Nam của bác Đặng Văn Ngữ và giải thích vì sao ông lại chọn con đường vòng như vậy? 
*Giảng từ:+ Tri thức: người lao động trí óc có trình độ cao.
 + nấm pi-ni-xi-lin: một loại nấm dùng để chế ra thuốc chống vi trùng gây bệnh.
-HS nêu ý 1 :
Ý 1: Tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. 
 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
 H:Chi tiết nào trong bài cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm? 
*Giảng từ:+ nghiên cứu: tìm tòi suy nghĩ để giải quyết .
- Gọi HS đọc cả bài.
H: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến?
H: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã hy sinh trong hoàn cảnh nào?
-HS nêu ý 1 :
Ý2:Sự hy sinh anh dũng của bác sĩ Đặng Văn Ngữ .
 - Yêu cầu HS thảo luận tìm nội dung chính.
- GV chốt ý – ghi bảng :
Nội dung chính :Lòng yêu nước và sự tận tụy công việc của bác sĩ Đặng Văn Ngữ 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
-Hướng dẫn cách đọc bài: Giáo viên treo bảng phụ.
-GV đọc diễn cảm một đoạn văn ( VD: đoạn từ “ năm 1967”đến hết ; nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự dũng cảm , tận tụy của bác sĩ .
- Giáo viên theo dõi - sửa sai .
- Giáo viên đọc mẫu lần hai.
- Yêu cầu luyện đọc bài .
- Yêu cầu HS thi đọc diễn 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe .
- 1 HS đọc toàn bài và chú giải .
- Cả lớp đọc thầm và tìm hiểu.
- Lào , Nhật Bản , Thái Lan .
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS phát âm từ khó .
-Đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS đọc theo nhóm 3 .
- Đại diện các nhóm đọc – nhận xét .
-1 HS đọc – lớp đọc thầm theo.
( Bác sĩ Đặng Văn Ngữ sẵn sàng rời Nhật Bản, một đất nước có điều kiện tốt hơn để về quê hươngViệt Nam tham gia kháng chiến.
- Lúc đã gần 60 tuổi , ông vẫn lên đường ra mặt trận chống Mĩ cứu nước không hề ngần ngại khó khăn, nguy hiểm ở nơi bom đạn.) 
( Để đi Từ Nhật Bản về Việt Nam, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã phải vòng từ Nhật Bản, qua Thái Lan, sang Lào, về nghệ An rồi từ Nghệ An lên Việt Bắc, ông phải đi vòng như vậy để tránh địch phát hiện .) 
-HS nêu .
-1 HS nhắc lại ý 1.
- 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm.
( Khi chế ra thuốc chống sốt rét, ông đã tự tiêm thử trên cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên. )
-1 HS đọc bài- Cả lớp đọc thầm.
( Trong cuộc kháng chiến chống Pháp , ông đã gây được một va li nấm pê-ni –xi-lin. Nhờ nấm vali này, bộ đội ta đã chế được thuốc chữa bệnh cho thương binh.Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, ông ra mặt trận, chế thuốc sốt rét. Thuốc sản xuất ra có hiệu quả cao.)
( Ông hy sinh trong một trận bom của kẻ thù.)
-HS nêu .
- HS nhắc lại ý 2.
- HS thảo luận nhóm 3 - tìm hiểu nội dung chính. 
- HS nhắc lại.
- HS quan sát – đọc theo hướng dẫn .
- HS lắng nghe .
- HS luyện đọc cá nhân theo từng đoạn . -Một số HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- Lớp theo dõi – nhận xét.
 4. Củng cố – dặn dò : 
 - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài , nêu nội dung chính.
 - GV nêu câu hỏi kết hợp giáo dục.
 H:Em hãy nói một vài câu thể hiện suy nghĩ, tình cảm của em đối với bác sĩ Đặng Văn Ngữ (Bác sĩ Đặng Văn Ngữ là người tận tụy với công việc.Ông đã dành cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc. Em rất kính phục ông, ông là tấm gương sáng để chúng ta noi theo.) 
 -Nhận xét tiết học .
 ----------------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
GÓP SỨC LÀM TRƯỜNG XANH , SẠCH ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
 - Phát động phong trào xanh sạch đẹp .
 - HS biết được giữ vệ sinh trường lớp , biết chăm sóc cây trồng xung quanh trường.
 - HS có y ùthức giữ gìn vệ sinh trường lớp , chăm sóc cây xanh bằng những việc làm cụ thể của mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Phát động phong trào làm trường xanh sạch đẹp.
- GV phát động trước lớp : Lớp chúng ta được giao nhiệm vụ chăm sóc bồn hoa thứ năm kể từ ngoài cổng vào và cây hoa sữa.
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm bàn bạc, thảo luận đưa ra những biện pháp, những việc làm cụ thể.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung – Tuyên dương các nhóm đưa ra được những việc làm phù hợp nhất.
- GV chốt : Môi trường xanh , sạch và đẹp tạo ra cho chúng ta một không khí trong lành 
Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ.
- Cho các nhóm thảo luận, dựng tiểu phẩm và sắm vai về trồng cây và chăm sóc cây xanh trong vườn trường.
- Tổ chức cho các nhóm lên sắm vai.
- GV nhận xét về tiểu phẩm, cách thể hiện và cách giải quyết của từng nhóm – Tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
*  Tổng kết:
- GV nhận xét tiết sinh hoạt, nhắc nhở HS tích cực hưởng ứng phong trào đã phát động .
-HS lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày – Lớp theo dõi, bổ sung .
- Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- HS các nhóm lên sắm vai – lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi, rút kinh nghiệm.
THỦ CÔNG 
ĐAN NONG MỐT ( TIẾT2)
I. MỤC TIÊU 
 -HS biết cách đan nong mốt.
 -Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
 -HS thích các sản phẩm đan nan.
II. CHUẨN BỊ 
 -GV : Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau . Tranh quy trình đan nong mốt. Các nan đan mẫu ba màu khác nhau
 -HS : Giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC .
1.Ổn định :Nề nếp .
2.Bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thủ công .
3.Bài mới :Giới thiệu bài . Ghi đề .
THỜI GIAN.
KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG.
 HOẠT ĐỘNG DẠY.
 HOẠT ĐỘNG HỌC
25-30 phút.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS thực hành đan nong mốt.
-Yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.
-GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt :
+Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan .
+Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (theo cách đan nhấc một nan đan một nan, đè một nan ;đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít .
+ Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan .
- Yêu cầu HS thực hành.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét đánh giá kết quả thực hành.
-HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.
-HS quan sát.
-HS thực hành.
-HS trang trí và trưng bày sản phẩm .
 4.Củng cố ,dặn dò :
-Nhận xét sự chuẩn bị bài , kết quả thực hành của HS .
-Về nhà chuẩn bị bìa , giấy màu , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán để tiết sau học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan.doc