Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung

Tiết 21: ĐẠO ĐỨC

GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT1)

I. Mục tiêu:

 - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài hù hợp với lứa tuổi.

- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.( Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.)

 - KNS : Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập

- Tranh ảnh

III. Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường: Tiểu học “B” Tân Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai, ngàytháng 01 năm 2011
Tiết 21: ĐẠO ĐỨC
GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT1)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài hù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.( Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.)
 - KNS : Thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập
- Tranh ảnh 
III. Hoạt động dạy học 
1.KiIểm tra bài cũ: Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? 
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
* Tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận: Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện. 
* Mục tiêu: 
- HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
* Tiến hành:
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng 
- HS nghe 
- GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận.
- HS các nhóm thảo luận 
 VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?.. 
* Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ.
c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi.
* Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. 
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống.
- GV gọi đại diện trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét. 
* GV kết luận (SGV)
3. Củng cố, Dặn dò:
+ Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét.
- GV hướng dẫn thực hành. 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 100 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách cộng các số có đến 4 chữ số? 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
 Bài 1: (HS yếu)
- GV viết lên bảng phép cộng 
4000 + 3000
- HS quan sát.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm. 
- HS tính nhẩm - nêu kết quả.
4000 + 3000 = 7000
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- Vài HS nêu. 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn 
Vậy 4000 + 3000 = 7000 
- GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 
5000 + 1000 =6000
6000+ 2000 = 8000
4000 +5000 =9000
 Bài 2: (HS TB)
- GV viết bảng phép cộng. 
6000 +500
- HS quan sát tính nhẩm 
- GV gọi HS nêu cách tính 
- HS nêu cách cộng nhẩm 
VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm 
- GV nhận xét 
Vậy 6000 +500 = 6500 
- Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con. 
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bảng con.
- Gọi ý h/s yếu, T.
 2541 3348 4827 805
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
+4238 + 936 + 2634 + 6475
bảng.
 6779 6284 7461 7280
Bài 4 
- HD làm bài.
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
 - Yêu cầu h/s làm bài.
Bài giải:
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
433 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l)
- Nhận xét đánh giá.
 Đáp số: 1296 (l)
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 41: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các CH trong SGK).
Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truỵện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc:
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn.
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. HD đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS theo dõi
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn HS cách đọc giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
+HD học sinh đọc từ khó trong bài
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+HS đọc từ khó ( CN- ĐT)
- HS nối tiếp đọc đoạn .
+ HD học sinh đọc câu văn dài
+ HD học sinh giải nghĩa từ
+ HS luyện đọc câu
+ HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2 
+ GV nhận xét , uốn nắn
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm đoạn trả lời câu hỏi.
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào?
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào?
- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự 
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu .
- Câu chuyện ca ngợi điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét 
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ:
- HS nghe. 
2. HD học sinh kể chuyện: 
a. GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu. 
-** HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu 
VD: Đ1: Cậu bé ham học. 
HS đặt đúng, hay. 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái.
- GV nhận xét. 
Đ4: Xuống đất an toàn. 
Đ5: Truyền nghề cho dân .
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại. 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn. 
- GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét. 
III: Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Thứ ba, ngàytháng 01 năm 2011
Tiết 41: CHÍNH TẢ
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
III. Hoạt động dạy học:	
I. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: xao xuyến, sáng suốt 
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị.
- HS viết bảng con.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại. 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu ( Chữ cái đầu đoạn,đầu câu, tên riêng viết hoa.Chữ đầu đoạn viết cách lề 1 ô..)
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS. 
b. GV đọc bài chính tả. 
- HS nghe viết vào vở. 
- GV quan sát uốn nắn cho HS. 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài. 
- HS soát lỗi,chữa lỗi bằng bút chì.
- GV thu bài chấm điểm.
3. HD làm bài tập: 
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân. 
- GV gọi HS đọc bài làm. 
- HS đọc bài làm:
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
- GV nhận xét ghi điểm
- HS nhận xét. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 42: TẬP ĐỌC
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:	
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể chuyện ông tổ nghề thêu. 
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ. 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc. 
- HS nghe. 
b. HD học sinh luyện đọc + giải nghĩa từ. 
- Đọc từng dòng thơ. 
+HD HS đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc ( Mỗi HS đọc 2 dòng thơ). 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ. 
+ GV HD HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Học sinh đọc theo nhóm 5.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ?
- Từ 1 tờ giấy trắng cô gấp thành 1 chiếc thuyên cong cong.
- Từ 1 tờ giấy đỏ cô làm ra 1 mặt trời.
- Từ một tờ giấy xanh cô cắt tạo thành mặt nước dập dềnh.
- Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo. 
- HS nêu. 
VD: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển lúc bình ... Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2, bài 3, bài 4.
II. Hoạt động dạy học:	
I. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm ? 
+ Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn nghìn ? 
- GV nhận xét.
II. Bái mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
- HS nêu ý kiến.
Bài 1: (HS yếu)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV gọi HS nêu cách nhẩm.
- HS làm SGK nêu kết quả. 
5200 + 400 = 5600
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
5600 - 400 = 5200
- GV nhận xét. 
4000 + 3000 = 7000
9000 +1000 = 10000
 Bài 2 (106): (HS TB)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập .
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con. 
- HS làm bảng con. 
- GV hướng dẫn h/s yếu, T.
 6924 5718 8493 4380
+1536 + 636 - 3667 - 729
 8460 6354 4826 3651 
 Bài 3 (106): (HS khá)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS phân tích bài toán - giải vào vở.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải:
- GV gọi HS đọc bài nhận xét. 
Số cây trồng thêm được:
- GV nhận xét, ghi điểm .
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là:
948 : 316 = 1264 (cây)
Đáp số: 1246 (cây)
 Bài 4 (106): (HS giỏi)
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu. 
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- HS làm bài vào vở.
x + 1909 = 2050
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
 x = 2050 - 1909
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. 
 x = 141
x - 1909 = 2050
 x = 3705 + 586
 x = 9291
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính số hạng, số bị trừ chưa biết ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 42: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
THÂN CÂY (TIẾP)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.
- Kỹ năng sống: - Tìm kiếm và xử lý thông tin.
 - Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. GIỚI THIỆU BÀI: 
2. BÀI MỚI:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây? 
- Kỹ năng sống: - Tìm kiếm và xử lý thông tin.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu. 
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS trả lời. 
+ GVkết luận.
- HS nêu các chức năng khác của cây.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 
* Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
- Kỹ năng sống: Kỹ năng phân tích, tổng hợp thông tin.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV nêu yêu cầu. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ GV gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lợi ích của thân cây trong cuộc sống?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS nêu.
Tiết 21: THỦ CÔNG
ĐAN NONG MỐT (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
*Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt được các nan đều nhau.
- Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tấm đan nong mốt bằng bìa. Quy trình đan nong mốt.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì
III. Hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động1: HD HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt.
- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá
- HS quan sát, nhận xét.
- Để đan nong mốt người ta sử dụng những nan rời bằng tre, nứa, giang, mây
- HS nghe.
2. Hoạt động 2: GV HD mẫu
- B1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy.
- HS quan sát.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan.
-B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.- Cách đan là nhấc 1 đè 1.
+ Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào
- HS nghe và quan sát.
+ Nan tiếp theo giống nan 1.
+ Nan 4 giống nan 2.
- B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan.
- HS quan sát
- HS nhắc lại cách đan.
* GV tổ chức thực hành.
- GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa.
- GV quan sát và HD thêm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu ích lợi của đan nong mốt?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò giờ sau.
- HS thực hành.
Thứ sáu, ngàytháng 01 năm 2011
Tiết 21: TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ TRÍ THỨC.
NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu: 
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe-kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ trong SGK:1 hạt thóc. 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? 
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập.
 Bài 1:
- HS nêu ý kiến.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1.
- GV yêu cầu HS quan sát. 
- HS quan sát 4 bức tranh trong SGK 
- HS trao đổi theo cặp.
- GV gọi các nhóm trình bày:
- Đại diện nhóm thi trình bày. 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV kể chuyện (3 lần)
- HS nghe. 
- HS đọc câu hỏi gợi ý
- GV treo tranh ông Lương Định Của. 
- HS quan sát. 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Mười hạt giống quý.
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ?
- Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn
- GV yêu cầu HS tập kể. 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Em nhận xét gì về nhà bác học Lương Định Của ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 105: TOÁN
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu: 
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.( Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học)).
II. Đồ dùng dạy học: Tờ lịch năm 2006(hoặc 2011).
III. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? 
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm:
- HS nêu ý kiến.
- GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006.
- HS nghe quan sát 
- Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng.
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
- HS quan sát phần lịch T1
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày. 
- GV ghi bảng
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?
- Có 28 ngày. 
* Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày. 
- HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12.
2. Thực hành:
Bài 1: (Dùng lịch 2011) (HS TB, yếu)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - nêu kết quả .
+ Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ?
- Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 
+ Tháng 1 là bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?
- Có 31 ngày 
+ Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? 
- Có 30 ngày 
+ Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? 
- 31 ngày 
+ Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? 
- 30 ngày 
- GV nhận xét
- HS nhận xét
 Bài 2: (HS khá, giỏi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm nháp - Trả lời. 
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ?
- Thứ 6
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
- Thứ 4
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ?
- 4 ngày 
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào?
- Ngày 28
- GV nhận xét. 
- HS nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- 1năm có bao nhiêu tháng, là các tháng nào?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 21: SINH HOẠT
I. Yêu cầu: Học sinh nắm được những việc làm trong tuần để thực hiện được tốt hơn.
II. Các hoạt động:
1. Sắp xếp lại bàn ghế.
2. Lớp phó, lớp trưởng lên phía trên ngồi.
3. Nghi thức: Ổn định. Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Đếm sao
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa.
- Lớp trưởng mời các tổ báo cáo.
+ Tổ 1: Các bạn đi học đủ, vệ sinh sạch, đồng phục tốt, bạn nào cũng thuộc bài và làm bài đủ, trật tự nghe giảng bài. Có bạn .học toán còn chậm. Các bạn học tốt:...
+ Tổ 2: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, nhanh, đồng phục tốt. Về học tập có bạn ..chưa viết tập chép. Các bạn học tốt
+ Tổ 3: Các bạn đi học đủ, không vắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, bạn nào cũng lễ phép. Các bạn đều thuộc bài và làm bài tốt. Các bạn học tốt: 
4. Giáo viên nghe 3 tổ báo cáo, có nhận xét như sau:
- Tuyên dương các em học tốt như:
- Tổ xuất sắc: 	.
5. Kế hoạch tuần 22:
Đi học đều, vệ sinh sạch, đồng phục, thuộc bài và làm bài đầy đủ, trật tự trong giờ học, giúp đỡ bạn học yếu học khá lên để cùng tiến.
6. Hát kết thúc:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 21(9).doc