Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 2 Cát Trinh

Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 2 Cát Trinh

Mục đích yêu cầu:

 ▪ Rèn kĩ năng đọc :

 - Đọc đúng các từ ngữ : kéo vó, trung Quốc, xòe cánh, truyền, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.

 - Hiểu nghĩa các từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

 - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

 ▪ Rèn kĩ năng nói :

 - Biết khái quát, đặt tên đúng cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

 ▪ Rèn kĩ năng nghe :

 - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh họa câu chuyện như SGK.

 

doc 48 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học số 2 Cát Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Học kì: I Từ ngày : 02 / 02 / 2009 Tuần :21 Đến ngày: 06 / 02 / 2009
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2 / 02 / 02
1
2
3
5
TĐ –KC
TĐ –KC
Toán
HĐTT
Ôâng tổ của nghề thêu
Ôâng tổ của nghề thêu
Luyện tập
Chào cờ
3 / 03 / 02
1
2
3
Chính tả
TNXH
Toán
( Nghe – viết ) Ôâng tổ của nghề thêu
Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
Thân cây
4 / 04 / 02
1
2
3
4
5
Đạo đức
Tập đọc
Toán 
Tập viết
Thể dục
Giao tiếp với khách nước ngoài (tiết 1)
Bàn tay cô giáo
Luyện tập
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
Nhảy dây
5 / 05 / 02
1
2
3
4
LTVC
Toán
Thủ công
Thể dục
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
Luyện tập chung 
Đan nong mốt ( tiết 1 )
Ôn nhảy dây – Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”
6 / 06 / 02 
 1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
TLV
TNXH
HĐTT
( Nhớ – viết) Bàn tay cô giáo 
Tháng - Năm
Nói về trí thức . Nghe – Kể : Nâng niu từng hạt giống 
Thân cây ( tt )
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 21
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 20
Từ ngày 28 / 1 / 2008 – 1 / 2 / 2008
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
28 / 01 
2007
1
Chào cờ
Tuần 21
2
Tập đọc – KC
3
Tập đọc – KC
4
Toán
5
Đạo đức
3
29 / 01 
2008
1
Toán
2
TN – XH
3
Tiếng anh
4
Mĩ thuật
5
Chính tả
4
30 / 01 
2008
1
 Tập đọc
2
Toán
3
Thể dục
4
Tập viết
5
Thủ công
5
31 / 01 
2008
1
Toán
2
Aâm nhạc
3
Tiếng anh
4
LTVC
5
TN – XH
6
1 / 02 
2008
1
Toán
Tháng năm 
Nói về trí thức. Nghe- kể: Nâng niu từng hạt giống
Ôn nhảy dây. Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức “
( Nhớ – viết) Bàn tay cô giáo
Tuần 21
2
Tập làm văn
3
Thể dục
4
Chính tả
5
HĐTT
 Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 2009
 Tiết 1+2: Tập đọc – Kể chuyện
Ông tổ nghề thêu 
	 “Ngọc Vũ”
 I/ Mục đích yêu cầu:
 ▪ Rèn kĩ năng đọc :
 - Đọc đúng các từ ngữ : kéo vó, trung Quốc, xòe cánh, truyền, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.
 - Hiểu nghĩa các từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
 - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
 ▪ Rèn kĩ năng nói :
 - Biết khái quát, đặt tên đúng cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 ▪ Rèn kĩ năng nghe :
 - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
 - Bảng phụ đoạn 3.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
16’
10’
5’
14’
25’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu - GV ghi đề bài:
Ông tổ của nghề thêu.
b/ Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Luyện đọc câu - GV hướng dẫn HS đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
Hdẫn HS ngắt nghĩ đúng dấu câu 
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc - đặt câu với từ : bình an vô sự
- Luyện đọc đoạn giữa các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Đọc đoạn 2.
+ Khi Trần Quốc đi trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Đọc đoạn 3 và 4.
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái làm gì để sống ?
* Phật trong lòng: tư tưởng của phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái : có thể ăn bức tượng
+ Trần Quốc Khái làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
- Đọc đoạn 5.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được gọi là ông tổ nghề thêu ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ?
* Giải lao tại chỗ
d/ Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc nối tiếp bài 
- GV đọc mẫu đoạn 3 : nhấn giọng ở các từ : lẩm nhẩm, ném thử, bột chè lam, ung dung, quan sát, nhập tâm.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp cả bài.
Kể chuyện:
Yêu cầu : Các em hãy đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện và tập kể một đoạn của chuyện.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt tên cho chuyện.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt nêu tên cho từng đoạn chuyện.
- GV theo dõi, sửa chữa, bổ sung cho ý kiến phát biểu của HS.
- Gọi 5 HS lần lượt kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài, đọc từ khó. kéo vó, trung Quốc, xòe cánh, truyền, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
HS chú ý theo dõi HS hướng dẫn cách đọc
- HS đặt câu :
Suốt năm nay, cả nhà tôi đều bình an vô sự.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 2nhóm , mỗi nhóm 5HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
+ Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã đỗ tiến sĩ và trở thành vị quan to trong triều đình.
- 1 HS đọc bài.
+ Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Bụng đói, không có gì ăn ông đọc 3 chữ trên bức trướng “phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
+ Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi, chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- 1 HS đọc đoạn 5.
+ Vì ông là người đã truyền dạy nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng
- HS thảo luận nhóm :
* Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và truyền dạy lại cho dân ta.
- 2nhóm , mỗi nhóm 5 em thi đọc nối tiếp
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 5 HS đọc bài.
- HS thảo luận nhóm đặt tên cho chuyện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1/ Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học .
2/ Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam / Đứng trước thử thách.
3/ Tài trí của Trần Quốc Khái / Học được nghề mới / Hành động thông minh.
4/ Xuống đất an toàn / Vượt qua thử thách.
5/ Truyền nghề cho dân / Người Việt Nam học được nghề mới.
- 5 HS lần lượt kể chuyện.
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay / nếu ham học hỏi sẽ trở thành người hiểu biết, có ích.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& - Rút kinh nghiệm: 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************************************
 Tiết 3: Toán
Luyện tập
 I/ Mục tiêu:
 Giúp HS :
 - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
 - Củng cố về thực hiện phép cộng có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi tóm tắt bài 4.
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
31’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu - GV ghi đề bài:
Luyện tập.
b. Luyện tập : 
* Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK / 103 có chấm chữa .
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV làm mẫu :
4000 + 3000 = ?
Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy : 4000 + 3000 = 7000
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- GV làm mẫu :
6000 + 500 = 6500
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, vài em sửa bài ở bảng.
Bài 4: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
432 l
? l
Tóm tắt :
Buổi sáng :
Buổi chiều :
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết số dầu bán buổi chiều em làm thế nào ?
+ Muốn biết số dầu bán cả hai buổi em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng.
- Có thể giải cách 2 :
 1 + 2 = 3 (phần)
 432 Í 3 = 1296 (l)
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS theo dõi ở bảng.
5000 + 1000 = 6000 ; 6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000 ; 8000 + 2000 = 10000
2000 + 400 = 2400 ; 9000 + 900 =  ... ùng mấy ? (tháng 2)
- Tháng sau là tháng mấy ? (tháng 3)
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? (31)
- Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? (31)
+ Ngày 19 tháng 8 là chủ nhật.
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ sáu.
+ Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 26.
- HS lắng nghe và thực hiện.
&- Rút kinh Nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************
Tiết 3: Tập làm văn 
Nói về tri thức
Nghe – Kể : Nâng niu từng hạt giống
 I/ Mục tiêu:
 ▪ Rèn kĩ năng nói:
 - Quan sát tranh, nói đúng về những tri thức được vẽ tronh tranh và công việc họ đang làm.
 - Nghe kể câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống ; nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên toàn bộ câu chuyện.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa câu chuyện.
 - Mấy hạt thóc.
 - Bảng lớp viết 3 câu hỏi kể chuyện.
 III / Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
31’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài viết về Báo cáo hoạt động đã làm ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu: Hôm nay các em học Nói về tri thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống.
- GV ghi đề bài:
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Quan sát tranh và cho biết những người tri thức đó đang làm gì ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Gọi 1 HS nói mẫu.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV theo dõi HS các nhóm thảo luận, giúp đỡ các em
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Bài 2: Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống.
- GV kể chuyện.
- Gọi 1 HS nêu các gợi ý.
- GV kể lần hai.
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay mười hạt giống ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ những hạt giống ?
- GV kể lần ba.
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Gọi từng cặp HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS tập kể lại câu chuyện ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát.
- 2 HS đọc báo cáo . . .
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
Tranh 1 : Một bác sĩ đang khám bệnh cho em bé. Bác sĩ đang dùng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ cơ thể của em bé.
Tranh 2 : Ba người trí thức trong tranh 2 là các kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một cây cầu. Họ trao đổi, bàn bạc cách xây dựng cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo vẻ đẹp cho thành phố.
Tranh 3 : Người trí thức trong tranh 3 là một cô giáo. Cô đang dạy bài Tập đọc. Trông cô rất dịu dàng. Các bạn học sinh đang lắng nghe cô giảng.
Tranh 4 : Những trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác đóng góp ý kiến.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu các gợi ý kể chuyện
+ Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống.
+ Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo những hạt giống sẽ nảy mầm rồi chết rét.
+ Ông chia mười hạt thóc làm hai phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt nảy mầm.
- HS lắng nghe.
- HS tập kể chuyện.
- Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quí những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa giống, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
- HS thi kể chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
&- Rút kinh Nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***********************************************************
Tiết 4 Tự nhiên – Xã hội:
 Thân cây (Tiếp theo)
 I/ Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết :
 - Nêu được chức năng của thân cây.
 - Kể ra ích lợi của một số thân cây.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Các hình như SGK trang 80 à 81
 III/ Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
16’
10’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi vài HS nêu tên một số cây, nói về cấu tạo và cách mọc của các cây đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu - GV ghi đề bài:
Thân cây (tt)
Ø Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
+ Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK.
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
Ä Kết luận: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo và không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bôï phận của cây để nuôi cây.
+ Thân cây còn có chức năng gì ?
▪ Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và dựa vào vốn hiểu biết của mình để thực hiện nhiệm vụ sau :
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật ?
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn, ghế, giường, tủ, 
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.
- Gọi HS các nhóm đại diện báo cáo kết quả.
Ä Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng trong nhà : bàn, ghế, tủ, 
4/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát.
- Vài HS trả lời . . .
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ở SGK.
- Việc làm ở hình 1 và 2 : Lấy nhựa cao su ; bạn nhỏ rạch thân cây đu đủ.
- Các bạn đã ngắt một đoạn của thân cây nhưng chưa cho đoạn thân đó lìa khỏi cây.
+ Thân cây còn có chức năng là nâng đỡ cành lá, hoa, quả.
- HS quan sát tranh.
+ Cây làm thức ăn cho người : rau muống, rau cải, rau cần, ngọn mướp, ngọn bí, 
Cây làm thức ăn cho động vật : lang, cỏ, ngô, 
+ Cây cho gỗ : xoan, mít, gỗ lim, chò, 
+ Cây cao su.
- Các nhóm đại diện báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến
- HS lắng nghe và thực hiện.
&- Rút kinh Nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************************************
 Tiết 5: Hoạt động tập thể 
Sinh hoạt lớp tuần 21
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Tiếp tục ổn định tổ chức, nề nếp lớp ở học kỳ II.
 - HS có ý thức tôn trọng và tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội qui và nhiệm vụ năm học.
 - Nhận xét các mặt ưu khuyết điểm trong tuần.
 - Tổng kết tuần 21 Đề ra kế hoạch tuần 22.
 - HS phát huy tinh thần phê và tự phê. 
 - Giáo dục HS thực hiện theo chủ điểm tháng 2 : 
- Phụ đạo HS yếu.
 - Giáo dục an toàn giao thông cho HS.
 II/ NỘI DUNG:	
 * Hoạt động tập thể :
	1.cho cả lớp sinh hoạt văn nghệ.
	2.Tổng kết các mặt hoạt động tuần 21.
 -Tổ trưởng 3 tổ lần lượt nhận xét các mặt hoạt động của tổ trong tuần 21
 - Cán sự các mặt nhận xét hoạt động của tuần 21.
 -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
 - GV nhận xét:
 + Ưu điểm: Qua một tuần học các em đi học chuyên cần, đi học đúng giờ, đầu tóc gọn gàng, ăn mặc đồng phục. Có ý thức học tập, ngồi học nghiêm túc, sách vở đầy đủ, có phát biểu xây dựng bài sôi nổi
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp.
 + Tồn tại : Một số em học chưa chăm, còn nói chuyện chưa tập trung nghe giảng bài, chuẩn bị bài chưa chu đáo, còn lơ là ham chơi 
 3.Kế hoạch tuần 22:
 - HS thực hiện theo chủ điểm tháng 2
 - HS tiếp tục duy trì nề nếp học tập, thực hiện “ vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”, phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
 - Giáo dục HS chăm học, chăm làm. 
 - Thực hiện truy bài 15’ đầu buổi.
 - Thực hiện có kết quả “ Đôi bạn cùng tiến”
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh,trật tự. HS ra về hàng một.
 - HS tập thể dục giữa giờ đều đẹp. 
 - Trực nhật sạch sẽ - Thực hiện tốt an toàn giao thông
 - Sinh hoạt văn nghệ: HS xung phong hát cá nhân, nhómchủ đề nói về Đảng, mừng xuân
 III/ DẶN DÒ: 
Các em về nhà học bài,làm bài, coi bài của tuần 22.
 ----------------------------------------------.----------------------------------------
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc