. Mục tiêu: - Giúp HS:
+ Biết tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng
+ Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
(Làm các bài tập:1,2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tờ lịch T1, 2,3 năm 2012. Tờ lịch năm 2013
- HS : Bảng, vở, nháp
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn luyện:
- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 12 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. (Chuyển day : Ngày ... / / ) Tuần 22: Tiết 106 : Toán. Bài : Tháng năm (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng + Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) (Làm các bài tập:1,2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tờ lịch T1, 2,3 năm 2012. Tờ lịch năm 2013 - HS : Bảng, vở, nháp III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn luyện: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét 3. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần. * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2012 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ sáu + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy? - Thứ năm + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ năm + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ ba + Tháng 2 năm 2012 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2012, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - - Thứ sáu + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Chủ nhật + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ ba + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2012 là ngày nào - Ngày2/1/2012 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 2012 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là thứ bảy thì ngày 31 tháng 8 vào thứ bảy . Vậy ngày 1 phải là chủ nhật. - HS khoanh vào phần 4. Củng cố - Dặn dò : - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tuần 22: Tiết ( 64 +65): Tập đọc - Kể chuyện . Bài : Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Bước đàu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người (Trả lời được câu hỏi 1-> 4 SGK). B. Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) *HS Yếu nghe và theo dõi kể 1 câu.. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài:Bàn tay cô giáo ? (2HS)- HS + GV nhận xét 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. GV ghi đầu baì . b. Hướng dẫn Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe *. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 c. Tìm hiểu bài. * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi- xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện * HS đọc thầm Đ4: + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. c. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ - HS nghe * HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tuần 22: Tiết 43: Tự nhiên xã hội. Bài: Rễ cây. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ. - Mô tả, phân biệt được các loại rễ. - Học sinh tự giác , tích cực học tập . II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS : III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của thân cây? - Nêu một số ích lợi của thân cây?- HS + GV nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động hoc tập : Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ cây. * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ * Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 3 nhóm 6HS - HS thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm. - HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác: - GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ. - HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính. - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? - HS nêu * GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7 - HS quan sát + Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì? + H3: Cây hành có rễ chùm + H4: Cây đậu có rễ cọc + H5: Cây đa có rễ phụ + H6: Cây cà rốt có rễ củ. + H7: Cây trầu o có rễ phụ * GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con. Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác: Hoạt động 2: Hoạt động nhóm- Trưng bày * Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được - HS làmviệc theo nhóm + Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm + Đại diện các nhóm giới thiệu - Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao? * GV kết luận (SGV) 4. Củng cố - Dặn dò: - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Thứ bảy ngày 12 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày ... / ./ ) Tuần 22: Tiết 107 : Toán Bài : Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. (Làm các bài tập: Bài 1; bài 2; bài 3). II. Đồ dùng dạy học: - GV: 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV - HS : Bảng, vở, nháp III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn. * HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - HS nghe - quan sát - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhiều HS nhắc lại * HS nắm được tác dụng của com pa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa - HS quan sát + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước - HS tập vẽ hình tròn vào nháp + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. Hoạt động 3: Thực hành. Bài tập 1: * Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tuần 22: Tiết 43: Chính tả ( Nghe -viết ). Bài viết: Ê - đi - xơn.. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) và giải đố. II. Đ ... V viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 x 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. Hoạt động 3: thực hành. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 x 3 x 4 6348 4288 -> GV nhận xét - HS nhận xét. Bài tập 2a: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 1212 2005 x 3 x 5 x 4 x 4 3069 9050 4848 8020 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. Bài tập 3,4: * Củng cố giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng, Bài giải: Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 -> GV nhận xét 4. Củng cố -Dặn dò : - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tuần 22: Tiết 44 : Chính tả (Nghe - viết ) Bài viết: Một nhà thông thái. I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt. II. Đồ dùng dạy học: GV : SGK - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. HS : Bảng ,vở, nháp III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con)-> GV + HS nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó - HS viết vào bảng con. Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị - GV quan sát, sửa sai cho HS *. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm d. Hướng dẫn bài tập : Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi - R :Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi - D: Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai. - Gi : Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tuần 22: Tiết 44: Tự nhiên xã hội Bài: Rễ cây (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được chức năng của rễ đối với đì sống thực vật. - Lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK (84 + 85) III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại rễ chính (2HS) -> HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ đối với đì sống thực vật. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận.6-8 em - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra Lợi ích của rễ cây đối với đời sống con người. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn( củ cải, củ cà rốt, củ xu hào,củ sắn, củ khoai lang khoai tây khoai sọ.) , làm thuốc (củ sâm,củ bạch môn, củ gừng, củ nghệ) , làm đường như(củ cải). Rễ cây có lị ích với đối với đời sống con người 4. Củng cố - Dặn dò: - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Thứ bảy ngày 12 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012. (Chuyển dạy : Ngày ... / ./..) Tuần 22: Tiết 110: Toán Bài : Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) (Làm các bài tập: Bài 1cột 1,2,3; bài 2; bài 3; bài 4 cột 1,2 ). II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS : Bảng, vở, nháp . III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân. Làm cột 1,2,3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV theo dõi HS làm bài 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 - GV nhận xét. 2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028 Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604 141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355 Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng Bài giải Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 (l) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét . Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp" Làm cột 1, 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054 4. Củng cố - Dặn dò: - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tuần 22: Tiết 22 : Tập làm văn Bài : Nói, viết về người lao động trí óc. I. Mục tiêu: - Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó) theo gợi ý SGK .(BT1) - Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) (BT2). * HS Y Lắng nghe tích cực, tập kể 1-2 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS)à GV + HS nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu. - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. ->HS nhận xét. -> GV nhận xét- ghi điểm. *. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết : Sinh hoạt Bài : Sơ kết hoạt động tuần 22. I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp: - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biết thảo luận tìm ra biện pháp, phương hướng khắc phục những hạn chế, khó khăn và tồn tại. - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ, ngoan ngoãn và tự quản . II. Chuẩn bị: Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3 tiết mục .. 2. Kiểm tra bài cũ: - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3. Tiến hành buổi sơ kết: a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần. - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ. b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I. Sơ kết hoạt động tuần:20 1. Đạo đức : - Ưu điểm: - Tồn tại: 2. Học tập: - Ưu điểm: - Tồn tại: c) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3. Nề nếp: Ưu điểm & Tồn tại tại: - Chuyên cần : vắng b/tuần CP KP - Các hoạt động tự quản: - Các hoạt động ngoài giờ thể dục + vệ sinh : d) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng & từng tháng Thi đua học kỳ I II. Đề nghị - Tuyên dương: - Phê bình, nhắc nhở: 4. Phương hướng: - Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) Thảo luận Giúp bạn vượt khó và đăng ký giúp bạn vượt khó. 5. Dặn dò: * GVCN: - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV: Biểu dương, khen ngợi (nếu có) trước lớp. - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp
Tài liệu đính kèm: