Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Tiết 64, 65 Tập đọc- Kể chuyện

Nhà bác học và bà cụ

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

 - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.

B. Kể Chuyện.

 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

 - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1012Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 64, 65 Tập đọc- Kể chuyện	 
Nhà bác học và bà cụ
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Hiểu nội dung : ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.( trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
 - Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện.
 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Người trí thức yêu nước. 
- Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ?
+ Bác sĩ Đặng văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến?
- Gv nhận xét bài.
	3. Bài mới
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv viết lên bảng: Ê-đi-xơn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm mém - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
- Gv phát chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mĩ (1847 – 1931). Oâng đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Oâng đi bán báo kiếm sống và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông trở thành một bác sĩ vĩ đại.
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
 + Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
- Gv nhận xét, chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.. 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ.
- Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bốn nhóm đọc ĐT 4 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Hs phát biểu.
Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người ở khắp nơi ùn ùn đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.
Hs đọc đoạn 2, 3ø.
Bà mong nuốn Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm
Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm..
Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng diện.
Hs đọc đoạn 4.
Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người vàlao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
Hs phát biểu ý kiến.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs phân vai.
Hs tự hình thành nhóm, phân vai.
Từng tốp 3 Hs lên phân vai và kể lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
Tiết 106 Toán	 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng. 
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm, ...)
- Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1Oån định: Hát. 
2. Bài cũ: Tháng – năm .
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới. 
Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết xem lịch và ghi số ngày trong từng tháng.
Cho học sinh mở sách
Bài 1:
+ Phần 1a.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lịch năm 2004 và làm bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- Bốn Hs lên bảng làm bài.
+ Phần b) 
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 + phần c)
- Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày? 
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3,4
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các ngày trong tháng.
 Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Hai Hs lên bảng thi làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Bài 4:
- Gv gọi Hs đọc đề
- Gv nhận xét
PP: Luyện tập, thực hành
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở
4 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vở. Bốn Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs trả lời miệng
Hs làm bài vào vở
Hs sửa bài
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
2 Hs lên làm bài. Cả lớp làm vào vở
Hs chữa bài đúng vào vở
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp xem lịch và tìm câu đúng khoanh vào
Tiết 22 Đạo đức	 
Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi.
- Cĩ thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngồi trong các trường hợp đơn giản.
Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.
- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Tôn trọng khách nước ngoài 
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
 3. Bài mới
* Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu biết nhận xét các hành vi đúng sai.
- Hãy nhận xét xem các hành vi của các Hs sau là đúng hay sai? Vì sao?
 Khi khách nước ngoài hỏi thăm, Hải xấu hổ, lúng túng không trả lời và chạy đi.
 Mai biết tiếng Anh đã rất nhiệt tình chỉ đường cho người nước ngoài.
 Một tốp bạn nhỏ chạy theo người nước ngoài yêu cầu họ đồ lưu niệm, đánh giày.
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Chúng ta nên học tập các hành vi đúng như bạn Mai, phản đối các bạn nhỏ chưa đúng khi cười khách nước ngoài hoặc lôi ép mua hàng. Còn bạn Hải cần mạnh dạng hơn đối với người nước ngoài.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết xử lí các tình huống sau.
- Gv yêu cầu các nhóm xử lí các tình huống sau. 
 Hôm đó có đoàn khách nước ngoài đột xuất chọn lớp em là lớp duy nhật trong trường họ muốn tới thăm và nói chuyện. Nếu em là lớp trưởng em sẽ làm gì?
 Em thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh xe ô tô của khách nước ngoài , một vài bạn lôi kéo người khách đòi cho kẹo, đánh giày. Em sẽ làm gì?
- Gv lắng nghe các ý kiến của Hs và nhận xét, kết luận:
=> Tôn trọng khách nước ngoài và giúp đỡ họ là cần thiết để thể hiện lòng tự trọng và tự hào của dân tộc ta, giúp người nước ngoài thêm hiểu và yêu mếm con người Việt Nam.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Hs lắng nghe tình huống.
Hs giải quyết tính huống.
Một vài nhóm đại diện đứng lên báo cáo.
PP: Thảo luận.
Hs quan sát tranh trong VBT.
Hs thảo luận cặp đôi.
Đại diện của nhóm lên trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét.
Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2010
Tiết 43 Chính tả	 
Nghe – viết : Ê-đi-xơn
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT, trình bày đúnghình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 a.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2a.	 
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Bàn tay cô giáo
- Gv gọi Hs viết các từ b ... hút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
PP: Luyện tập, thực hành.
 Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào bảng con. Bốn Hs nêu cách thực hiện phép tính.
 Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở. Hai Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
1015 viên gạch.
Hỏi xây 4 bức tường hết bao nhiêu viên gạch?
Ta tính tích:
Cả lớp làm vào vở. Một Hs làm bảng nhóm.
Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tiết 44 Tự nhiên xã hội	 
RỄ CÂY (T.T)
I/ Mục tiêu:
 Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
- Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
- Giáo dục Hs biết yêu thích thực vật, bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm các loại rễ cây. 
	* HS: SGK
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ:Rễ cây (tiết 1). 
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm?
+ Mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ?
- Gv nhận xét.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu chức năng của rễ cây.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn theo gợi ý sau:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82 ?
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được ?
+ Theo bạn, rễ có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Mục tiêu: Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Những rễ đó được sử dụng để làm gì?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gv yêu cầu các cặp lên trình bày
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận các câu hỏi..
Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs quan sát.
Hs làm việc theo cặp.
Các cặp lên trình bày.
Hs nhận xét.
Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2010.
Tiết 22 Thủ công	 
Đan nong đôi (T.2)
/ Mục tiêu:
- Hs biết cách đang nong mốt; Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau; đan được nong mốt, dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
II/ Chuẩn bị:
* GV: tấm đan nong mốt bằng bìa.
 Tranh quy trình đan nong mốt. 
 Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Oån định .
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 3. Thực hành.
Mục tiêu: HS thực hành đan nong mốt theo đúng quy trình, kỹ thuật.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên yêu cầu một số em nhắc lại quy trình đan nong mốt.
+ Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong mốt.
+ Sau khi học sinh nắm được quy trình thực hiện, giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Trong khi học sinh thực hành giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+Giáo viên tổ chức cách trang trí.
+ Giáo viên chọn vài tấm đan đẹp nhất khen ngợi học sinh đó.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
Học sinh thực hành đan nong mốt.
- Bước 1: kẻ, cắt các nan đan.
- Bước 2: đan nong mốt bằng giấy bìa ( theo cách đan nhấc một nan, đè một nan; đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít).
- Bước 3: dán nẹp nan xung quanh tấm đan.
+ Học sinh thực hành.
+ Học sinh cắt nan cần thẳng đúng ô (kĩ thuật).
+ Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng đan nan của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ sau chuẩn bị bìa màu, thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán để học bài “ Đan nong đôi”.
Tiết 22 Tập làm văn	 
Nói về người lao động trí óc
 I/ Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong sách GK (BT1)
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2)
- Giáo dục Hs biết dùng từ láy đặt câu; rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý , Tranh ảnh minh họa.
 * HS: Vở, bút.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 – 2 Hs kể tên một số nghề lao động trí óc
- Gv mời 1 Hs nói về một người lao động trí óc mà em chọn.
- Gv gợi ý cho Hs:
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì?
+ Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?
+ Em có thích làm công việc như người ấy không?
- Gv mời từng cặp hs kể
- Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv nhắc nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể.
- Gv theo dõi nhắc nhở các em.
- Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs kể: bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu..
Hs nói về người lao động trí thức.
Từng cặp Hs kể .
Hs thi kể chuyện.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Tiết 110 Toán	 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số ( có nhớ 1 lần).
- Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ
	* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. 
 2. Bài cũ: Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ) 
 - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 2.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs củng cố lại cách nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số. Củng cố về tìm số bị chia.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn viết thành phép nhân chúng ta phải làm thế nào?
- Gv mời 3 Hs làm bài trên bảng nhóm. 
- Hs cả lớp làm vào tập.
- Gv chốt lại.
Bài 2:(bỏ cột 4)
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào tập. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào tập. Một Hs làm bài trên bảng nhóm
Gv nhận xét, chốt lại:
Số lít dầu trong 2 thùng là:
 1025 x 2= 2050 (lít)
Số lít xăng còn lại là:
 2050 – 1350 = 700 (lít)
 Đáp số : 700 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 4(làm cột 1,2)
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách “gấp, thêm” một số lên nhiều lần.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv hỏi: Gấp một số khác với thêm một số như thế nào?
- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các nhóm thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu chúng ta tìm tích.
Chúng ta thực hiện phép nhân giữa thừa số với số thừa số.
Ba Hs làm bài trên bảng nhóm. Hs cả lớp làm vào tập.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào tập.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Ta lấy thương nhân với số chia.
Hs làm bài vào tập. Hai Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Tính số lít dầu còn lại.
Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
Hs cả lớp làm bài vào tập.
Một Hs làm bài trên bảng nhóm.
Hs sửa bài vào vở
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc