Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp rõ ràng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp rõ ràng)

1/.Ổn định:

2/.Kiểm tra:

-Đọc và TLCH bài: “Bàn tay cô giáo”và trả lời câu hỏi.

 Nhận xét ghi điểm.NXC

-Nhận xét chung.

 3/.Bài mới:

a.Gtb: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về môt nhà bác học vĩ đại vào bậc nhát thế giới,đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế.Ông tên là Ê-đi –xơn,người Mĩ .Chính là nhờ ông,chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay.Qua câu chuyện này các em sẽ thấy Ê-đi –xơn có óc sáng tạo và quan tâm đến con người như thế nào?

ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”

b. Luyện đọc:

*Đọc mẫu lần 1:

-Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên

-Giọng cụ già: phấn khởi

*Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:

-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.

-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.

-Đọc đoạn và giải nghĩa từ:

 

doc 27 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp rõ ràng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lịch báo giảng tuầN 22
Thứ/ngày
Tiết
Môn
Tựa Bài
PP
CT
Hai
25.01.2010
1
2
3
4
5
TĐ
KC
T
ĐĐ
CC
Nhà bác học và bà cụ
 nt
Luyện tập
Giao tiếp với khách nước ngoài (t2)
Tuần 22
64
65
106
22
22
Ba
26.01.2010
1
2
3
4
CT
T
TV
TD
N-V: Ê-đi-xơn
Hình tròn,tâm,đường kính, bán kính.
Ôn chữ hoa P
Bài 43
43
107
22
43
Tư
27.01.2010
1
2
3
4
5
TĐ
T
TNXH AN
TC
Cái cầu
Vẽ trang trí hình tròn
Rễ cây
ÔT BH:Cùng múa hát dưới trăng
Đan nong mốt (tt)
66
108
43
22
22
Năm
28.01.2010
1
2
3
4
LTVC
T
CT
TD
Từ ngữ về sáng tạo.Dấu phẩy,dấu chấm,chấm hỏi.
Nhân số có 4 cs cho số có 1 chữ số
N-V : Một nhà thông thái
Bài 44
22
109
44
44
Sáu
29.01.2010 
1
2
3
4
5
TLV
T
TNXH
MT
SH
Nói, viết về người lao động trí óc.
Luyện tập
Rễ cây (tt)
VTT : Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
Tuần 22
22
110
44
22
22
 õõ ***O*****O***	 õõ 
Ngày soạn:
18.01.2010
 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
 TIẾT 1,2:TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
 PPCT64,65 : NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Mục tiêu
 A/Tập đọc
Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
HS biết quý trọng những người giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
B/Kể chuyện
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ SGK.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra: 
-Đọc và TLCH bài: “Bàn tay cô giáo”và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét ghi điểm.NXC
-Nhận xét chung.
 3/.Bài mới:
a.Gtb: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về môt nhà bác học vĩ đại vào bậc nhát thế giới,đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế.Ông tên là Ê-đi –xơn,người Mĩ .Chính là nhờ ông,chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay.Qua câu chuyện này các em sẽ thấy Ê-đi –xơn có óc sáng tạo và quan tâm đến con người như thế nào?
ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”
b. Luyện đọc:
*Đọc mẫu lần 1:
-Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên
-Giọng cụ già: phấn khởi
*Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó:
-Kết hợp giải nghĩa từ mới:
ÞÊ-đi xơn:
ÞNhà bác học
ÞCười móm mém:
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
-Đọc SGK:
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1
?Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
-Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
?Bà cụ mong muốn điều gì ?
?Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
-Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
?Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
?Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
d.Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
KỂ CHUYỆN
- Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố:
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
-GDTT cho học sinh về sự sang tạo của bà cụ.
5.Dặn dò;
-Nhận xét chung tiết học. 
-3 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
-gọi học sinh đọc. 
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ).
-Đọc nối tiếp theo nhóm
-Hai nhóm thi đua: N1-3
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Nói theo SGK – học sinh xung phong.
 -Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
-2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
-Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
-..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
-Học sinh trả lời theo suy nghĩ
-Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
=>Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người
-Đoạn 2 và 3
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh 
-3-4-2-1.
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. -Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên.
-Lớp nhận xét – bổ sung.
-HS nêu theo sự hiểu biết.
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. -Xem trước bài “ Cái cầu” .
TIẾT 3:TOÁN:
PPCT106:LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) + Bài tập cần làm: Dạng Bài 1, Bài 2 (không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).HS K,G làm thêm BT 3,4
Vận dụng vào cuộc sống về xem lịch hàng ngày.
II/Chuẩn bị:
Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009.
Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2009 cũng được.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học.
-Nhận xét ghi điểm. NXC. 
Bài mới:
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1: Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2010 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
YC hs tự xem lịch và trả lời
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2009 và làm bài tương tự như bài 1. 
-Tổ chức cho hs làm theo nhóm
*Nhận xét tuyên dương
Bài 3: Dành cho HS K,G làm thêm
YC HS quan sát và nêu những tháng có 31,30 ngày.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4:. Dành cho HS K,G làm thêm 
YC HS trả lời nhanh 
 4.Củng cố:
YC HS tìm ngày sinh nhật của mình trên tờ lịch xem vào thứ mấy ? 
Chốt lại nội dung-Giáo dục liên hệ
 5.Dặn dò
-Nhận xét chung tiết học.
-Về nhà tập xem lịch
-3 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét – bổ sung. 
-Học sinh nhắc tựa.
-Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
-Tương tự trả lời các câu hỏi còn lại
Đại diện nhóm trình bày
a/Ngày 1/ 6 là thứ 2 ,thứ 4, thứ 6,thứ 5
HS tự nêu ngày sinh nhật của mình(vài em)
b/ Ngày 5,ngày 28,Ngày 4,11,18,25
-Học sinh nhìn vào lịch và nêu miệng 
-Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riêng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận.
-HS trả lời cả lớp nhận xét ,tuyên dương 
Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ ba
- 2-3 HS nêu.
-Chuẩn bị bài:Hình tròn,tâm,đường kính,bán kính 
TIẾT 4:ĐẠO ĐỨC 
PPCT22:TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI( Tiết 2)
I/Mục tiêu
Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi.
HS khá - giỏi:Biết vì sao phải tơn trọng khách nước ngồi.
Cĩ thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngồi trong các trường hợp đơn giản.
II/Chuẩn bị:
VBT Đạo Đức 3.
Tranh vẽ SBT phóng to.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: 
-Kiểm tra bài học ở tiết 1. Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Gtb:õ “Tôn trọng khách nước ngoài” liên hệ ghi tựa(tiết 2)
b. Vào bài
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
*Mục tiêu:HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài
-Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
-Y/c: Sau 2 phút các nhóm phải thảo luận theo nhóm đôi kể về 1 hành vi lịch sự, tôn trọng với khách nước ngoài mà em biết,(qua tivi,đài bao em có nhận xét gì về hành vi đó.
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm + giáo dục: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt chúng ta nên học tập.
-Giáo viên Chuyển ý:
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
*Mục tiêu:HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài
-Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi, sau đó cho học sinh thảo luận theo nhóm để xử lí tình huống giúp học sinh nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
Tình huống:
1. Bạn Vi lúng túng, xấu hổ không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
2. Các bạn nhỏ cứ bám theo một ông khách nước ngoài xin đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dầu họ đã từ chối.
3. Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
-Giáo viên t/c nhận xét, đóng góp ý k ... CT 44: BÀI 44 (GV chuyên dạy)
Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
Tiết 1:TẬP LÀM VĂN: 
PPCT22:NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/Mục tiêu:
Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1)
Viết những diều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2)
Biết trình bày đoạn văn sạch đẹp
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Nói, viết về người lao động trí óc ”
b. Hướng dẫn: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
-Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
-Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
-Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
? Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
?Công việc hằng ngày của người đó ra sao? ?Em có thích công việc ấy không ?... 
-Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
-Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào vở
-Học sinh đọc bài làm.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
- YC HS đọc 1 bài văn tốt của lớp 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5/. Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh.
-Nhắc tựa
-1 học sinh.
-Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
-Lắng nghe.
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
-Viết bài vào vở (khoảng 5 câu)
-4 - 5 học sinh.
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
-Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
- HS đọc 
-Lắng nghe.
Cbb tiếp theo
Tiết 2:TOÁN
 PPCT110 : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
Có kỹ năng tính toán,nhanh đúng,chính xác. HS K,G làm thêm Bài 2 (cột 4), Bài 4 (cột 3).
Yêu thích toán.
II/Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 109.
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
-Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: (cột 1,2,3) Đọc đề
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
-Nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính chia
*Giáo viên sửa bài và ghi điểm học sinh.
Bài 3: Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
-Giáo viên sửa bài và ghi điểm.
4/. Củng cố:
-Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
5/. Dặn dò :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
-Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
-Tuyên dương.
4129 x 2 = 8258
1052 x 3 = 3156
2007 x 4 =8028
-Làm PHT 
- HS nêu 
-1 học sinh đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
Giải:
 Số lít dầu ở cả 2 thùng
 1025 x2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại
 2050 – 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít dầu
-Học sinh xung phong
-BTVN bài 4.Cbb bài sau
 Tiết 3:Tự nhiên và xã hội:
PPCT 44: RỄ CÂY( tiếp theo)
I/Mục tiêu:
Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống thực vật .
Nêu ích lợi của rễ đối với đời sống con người
Yêu thiên nhiên , yêu cây xanh.
II/Chuẩn bị:
Hình SGK trang 84, 85.
Phiếu giao việc.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra:
-Kể tên các loại rễ cây và nêu đặc điểm của 1 số loại rễ cây. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/.Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Rễ cây (tiếp theo)”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây:
Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống thực vật
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1.
-Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82.
-Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được?
-Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . 
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: “Ích lợi của rễ cây”
Mục tiêu: Nêu ích lợi của rễ đối với đời sống con người
 -Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó.
-Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 -GDTT: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường.
5/.Dặn dò :
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-3 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc lại: Hút chất khóang, giữ cây khỏi bị đổ.
-2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK.
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi.
-5 cặp.
-2 học sinh nhắc lại.
-3 học sinh.
TIẾT 4:MĨ THUẬT
PPCT 22:VẼ TRANG TRÍ
VẼ MÀU VÀO DỊNG CHŨ NÉT ĐỀU
I/ MỤC TIÊU :
Làm quen với chữ nét đều .
Biết cách tơ màu vào dịng chữ.Tơ được màu dịng chữ nét đều.HS K,G Vẽ màu hồn chỉnh dịng chữ , tơ màu đều , kín nền, rõ chữ.
HS yêu thích mơn học 
II/ CHUẨN BỊ :
 GV : Bảng mẫu chữ nét đều 
sưu tầm một số dịng chữ nét đều cĩ ở báo , tạp chí 
Bài vẽ của học sinnh năm trước 
HS : 
Sưu tầm kiểu chữ nét đều
Giấy vẽ hoặc vở thực hành ,compa ,thước kẻ ,bút chì 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 
GV
HỌC SINH
1/ Ổn định :
2/ KTBC :KT đồ dùng của HS
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
GV giới thiệu một vài dịng chữ nét đều để HS thấy được vẻ đẹp và cách sử dụng chữ nét đều 
HOẠT ĐỘNG 1
QUAN SÁT ,NHẬN XÉT
 GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm để HS phân biệt hai kiểu chữ này . Ví dụ :
+ Nét chữ thanh nét đậm là chữ cĩ nét to ,nét nhỏ 
+Chữ nét đều là cĩ tất cả các nét đều nhau .
GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tĩm tắt 
+ Nét chữ đều là chữ mà tất cả các nét thẳng ,cong ,nghiêng ,chéo hoặc trịn đều cĩ độ đầy bằng nhau ,các dấu cĩ độ dày bằng nhau 
+ Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuơng gĩc với dịng kẻ .
+ Các nét cong ,nét trịn cĩ thể dùng con pa để quay 
+ Các chữ A,E ,I ,K H ,L M T, là những chữ cĩ nét thẳng đứng nét thẳng ngang và nét chéo .
HOẠT ĐỘNG 2
CÁCH VẼ MÀU VÀO DỊNG CHỮ
 GV y/c HS quan sát hình 4 trang 30VTVđể các em nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng 
GV gợi ý cách vẽ màu và vẽ màu đều đẹp, cĩ màu nên, khơng lem ra ngồi 
màu chữ vẽ trước, màu nền vẽ sau.
Màu dịng chữ đều, các chữ cĩ cùng màu giống nhau 
HOẠT ĐỘNG 3
THỰC HÀNH
GV cho HS vẽ màu vào dịng chữ nét đều ở vở thực hành 
GV hướng dẫn từng em cụ thể để các em làm bài tốt 
HOẠT ĐỘNG 4
NHẬN XÉT , ĐÁNH GIÁ
 Kẻ chữ là một bài khĩ ,chủ yếu để HS làm quen và cĩ khái niệm về chữ nét đều ,nên nhận xét ,đánh giá cần tập trung vào mức độ nhận thức của HS 
HS K,G Vẽ màu hồn chỉnh dịng chữ , tơ màu đều , kín nền, rõ chữ.
GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những HS hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài 
4.Củng cố :
- Nét chữ thanh nét đậm là chữ như thế nào ?
- Chữ nét đều là những chữ như thế nào ?
5.Dặn dị :
Chuẩn bị cho bài sau 
Hát 
Lắng nghe 
HS quan sát 
HS chú ý quan sát 
Lắng nghe 
Lắng nghe và thực hiện 
HS quan sát 
HS thực hiện 
- HS vẽ màu vào dịng chữ nét đều ở vở thực hành 
- Nhận xét bài vẽ của bạn và rút kinh nghiệm cho bài mình. 
Lắng nghe 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP TUẦN 20
1.Nhận định tuần 20
Các em đi học đầy đủ,nề nếp ra vào lớp tốt ,đúng giờ
Làm bài học bài đầy đủ
Giúp bạn trong học tập (Hà , Hoàng , Trí , Nguyên, Quyên )
Tập vở trình bày tương đối sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh và vệ sinh lớp sạch sẽ
=> Tuy nhiên còn một số bạn chữ viết còn cẩu thả 
2. Kế hoạch tuần 21:
Thi đua học tốt chào mừng ngày 3/2
Tiếp tục ổn định nề nếp,đi học đều đúng giờ
Tiếp tục vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh.
Truy bài đầu giờ nghiêm túc (vào lớp trước 10 phút ).
Tác phong ,đạo đức cần chỉnh đốn lại ..
Nghỉ học phải có giấy xin phép
Vệ sinh lớp không xả rác
Tiếp tục thu gom giấy vụn
Vệ sinh thân thể sạch sẽ
Tập vở giữ gìn cẩn thận không bỏ giấy trăng,dơ
Học bài,làm bài đầy đủ khi đến lớp
Cả lớp luôn tích rèn luyện chữ viết.
Tiếp tục ôn luyện giải toán trên Internet.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 CKT tuan 22.doc