Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới chia 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới chia 2 cột)

1.Khởi động :

2.Bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 1)

- Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?

- Nhận xét bài cũ.

3.Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2)

 Hoạt động 1: Liên hệ thực tế

- Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi :

+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ?

+ Em có nhận xét gì về hành vi đó ?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Giáo viên kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.

 Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau:

a)Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.

b)Một tốp bạn nhỏ chạy theo sau người nước ngoài mời họ mua đồ lưu niệm , đánh giày mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối.

c)Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .

- Giáo viên kết luận:

a)Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ ( vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác )

b)Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu.

c)Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.

 Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử cần thiết trong tình huống:

a)Có vị khách nước ngoài tới thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập, em sẽ làm gì ?

b)Em nhìn thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. Em sẽ làm gì ?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Giáo viên kết luận:

a)Cần chào đón khách niềm nở.

b)Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.

 Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn của dân tộc, giúp người nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.

4.Nhận xét – Dặn dò :

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài : Tôn trọng đám tang (tiết 1).

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 (Bản mới chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2010 
Đạo đức 
Tiết 22
Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS hiểu : 
Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. 
Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh. 
Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Tôn trọng khách nước ngoài ( tiết 1) 
Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) 
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 
Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi : 
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết ?
+ Em có nhận xét gì về hành vi đó ?
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường hợp sau:
a)Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
b)Một tốp bạn nhỏ chạy theo sau người nước ngoài mời họ mua đồ lưu niệm , đánh giày mặc dù họ đã lắc đầu, từ chối.
c)Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
Giáo viên kết luận:
a)Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ của họ ( vui vẻ nhìn thẳng vào mặt họ, không cúi đầu hoặc quay đầu nhìn đi chỗ khác )
b)Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo sau, làm cho khách khó chịu.
c)Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận nhận xét cách ứng xử cần thiết trong tình huống:
a)Có vị khách nước ngoài tới thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập, em sẽ làm gì ?
b)Em nhìn thấy một số bạn nhỏ tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. Em sẽ làm gì ?
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Giáo viên kết luận:
a)Cần chào đón khách niềm nở.
b)Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy. Đó là việc làm không đẹp.
Kết luận chung: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn của dân tộc, giúp người nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Tôn trọng đám tang (tiết 1).
Hát
Học sinh trả lời 
Chia thành các nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi : 
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Chia thành các nhóm, thảo luận và trả lời các tình huống. 
Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Chia thành các nhóm, thảo luận và trả lời các tình huống
Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Toán 
Tiết 106
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết tên gọi các tháng trong một năm ; số ngày trong từng tháng. 
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm). 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (dạng bài 1, bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp). 
II/ CHUẨN BỊ :
Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004, tờ lịch năm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Tháng - Năm 
Kể tên các tháng có 30; 31 ngày.
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: để biết được ngày 8 tháng 3 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định phần lịch tháng 3 trong tờ lịch trên. Sau đó, xem lịch tháng 3, ta xác định được ngày 8 tháng 3 là thứ ba
Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm đôi. 
Giáo viên nhận xét
Bài 2: 
GV cho HS xem tờ lịch năm và hỏi HS như câu hỏi SGK. 
GV Nhận xét
Bài 3:
Cho HS kể những tháng có 30 ngày, 31 ngày? 
Bài 4: Khoanh vào chữ đat trước câu trả lời đúng:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: để biết được ngày 02 tháng 9 là thứ mấy thì trước tiên phải xác định tháng 8 có 31 ngày. Sau đó, ta tính dần ngày 30 tháng 8 là thứ hai, ngày 01 tháng 9 là thứ ba, ngày 02 tháng 9 là thứ tư. Vì vậy khoanh vào câu C
- Giáo viên cho lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập . 
Hát
HS kể. 
HS đọc 
Học sinh lắng nghe. 
HS trao đổi nhóm đôi. 
Học hỏi đáp trước lớp. 
HS xem lịch và trả lời. 
- HS kể.
Học sinh đọc
Học sinh lắng nghe. 
HS làm bài và sửa bài
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 64-65
Nhà bác học và bà cụ
I.Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn cậu chuyện theo lối phân vai. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nhà bác học và bà cụ. 
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Hãy nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. 
Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra khi nào? 
Vì sao bà cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? 
Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?
Theo em, khoa học đem lại lợi ích gì cho con người? 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm đoạn 3. 
Cho HS đọc lại đoạn 3. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
HS nói những điều mình biết về Ê-đi-xơn. 
Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện, mọi người ùn ùn kéo đến xem. Trong số người đến xem có bà cụ. 
Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ ốm mất. 
Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của Ê-đi-xơn
HS phát biểu
HS nghe.
HS đọc cá nhân 
Vài HS thi đọc đoạn 3. 
1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
Phân vai, dựng lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ (các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ)
Yêu cầu HS phân vai, kể chuyện. 
GV nhận xét, khen.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS phân vai. 
- HS từng nhóm 3 em thi dựng lại câu chuyện. 
- HS nhận xét-bình chọn. 
Củng cố, dặn dò
Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? 
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Cái cầu”. 
- HS phát biểu. 
- HS nghe
Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm 2010
Chính tả 
Tiết 43
Ê-đi-xơn
I.Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc bài viết chính tả. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
Tên riêng Ê-đi-xơn viết hoa như thế nào? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ có dấu hỏi/dấu ngã
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Chữ đầu câu, tên riêng. 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các tiếng. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã đặt trên chữ in đậm. Giải câu đố. 
- HS làm bài vào vở : 
Cánh gì cánh chẳng biết bay
Chim hay sà xuống nơi đây kiếm mồi
 Đổi ngàn vạn giọt mồ hôi
Bát cơm tắng dẻo, đĩa xôi thơm bùi.
Là cánh đồng
Toán 
Tiết 107
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. 
I/ MỤC TIÊU : 
Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
Bước đầu biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình, com pa. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn 
Giáo viên đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn ( mặt đồng hồ), giới thiệu: “ Mặt đồng hồ có dạng hình tròn”
Giáo viên giới thiệu một hình tròn vẽ trên bảng, giới thiệu Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB
Giáo viên nhận xét: trong một hình tròn:
Tâm O là trung điểm của đường kính AB
Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính 
Hoạt động 2: Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn 
Giáo viên cho học sinh quan sát cây com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn 
Giáo viên giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2 cm
Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước
Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình t ... học
Mẫu chữ P viết hoa.
Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ li. 
Tập viết 3. Bảng con, phấn. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở tập viết của HS. 
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài. 
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Ph, V, T. 
Cho HS viết vào bảng con các chữ : Ph, V, T.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu Phan Bội Châu (1867-1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. 
Cho HS viết vào bảng con: Phan Bội Châu. 
Nhận xét
Gọi HS câu đọc câu ca dao.
Giảng giải câu ca dao.
Cho HS viết bảng con: Phá, Bắc. 
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Lãn Ông, Ổi. 
- Các chữ hoa có trong bài : P, B, C, T, G, Đ, H, V, N. 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : O, Ô, Ơ, Q, T.
- HS đọc : Phan Bội Châu
- HS viết bảng con: Phan Bội Châu. 
- HS đọc: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
- HS viết bảng con: Phá, Bắc. 
- HS viết vào vở.
Chữ P: 1 dòng chữ nhỏ.
Chữ Ph và B: 1 dòng chữ nhỏ. 
Tên riêng Phan Bội Châu : 1 dòng chữ nhỏ.
Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Toán 
Tiết 109
Nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ). 
Giải được bài toán gắn với phép nhân. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (cột a) ; 3 ; 4 (cột a). 
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi sẵn bài 3, bài 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Khởi động : 
2.Bài cũ : Vẽ trang trí hình tròn 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân 
Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ 
GV viết lên bảng phép tính : 1034 x 2 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
1034
 2
2068
2 nhân 8 bằng 8, viết 8
2 nhân 3 bằng 6, viết 6
2 nhân 0 bằng 0, viết 0
2 nhân 1 bằng 2, viết 2
Vậy 1034 nhân 2 bằng 2068
GV gọi HS nêu lại cách tính
Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần
GV viết lên bảng phép tính : 2125 3 = ?
Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính và tính. 
2125
 3
6375
3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Vậy 2125 nhân 3 bằng 6375
GV gọi HS nêu lại cách tính
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài 
Lớp nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách tính
GV Nhận xét 
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho HS thi đua sửa bài.
Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
 Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích và tóm tắt :
Tóm tắt :
1 bức tường : 1015viên gạch 
4 bức tường :  viên gạch?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét-cho điểm.
 Bài 4 : Tính nhẩm
Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau.
Hát
HS đọc.
1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. 
Học sinh nêu :
Đầu tiên viết thừa số 1034 trước, sau đó viết thừa số 2 sao cho 2 thẳng cột với 4.
Viết dấu nhân.
Kẻ vạch ngang.
Cá nhân
HS đặt tính và tính. 
HS nêu và làm bài
 Học sinh nêu
HS nêu và làm bài
HS sửa bài
Học sinh làm bài. 
HS đọc 
HS làm bài
Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là: 
1015 4 = 4060 (viên gạch)
Đáp số: 4060 viên gạch
HS nhẩm và nêu kết quả. 
Chính tả 
Tiết 42
Một nhà thông thái
I.Mục đích yêu cầu
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc bài viết chính tả. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Đoạn văn gồm mấy câu? 
Những chữ nào trong đoạn văm cần viết hoa? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài.
Bài 3.
Thi tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ươt/ươc. 
Nhận xét-sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- 4 câu. 
- Những chữ đầu câu và tên riêng Trương Vĩnh Ký. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Tìm từ chứa tiếng có vần ươt/ươc 
- HS làm bài vào vở. 
Dụng cụ để đo, vẽ, kẻ: thước kẻ
Thi không đỗ: trượt
Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ
HS làm bài. 
ươt : trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván
ươc : bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khước từ  
Thứ sáu, ngày 29 tháng 01 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 22
Nói, viết về một người lao động trí óc
I.Mục đích yêu cầu
- Rèn kĩ năng nói: HS kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). 
- Rèn kĩ năng viết: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2). 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng lớp ghi sẵn 3 câu gợi ý. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm 2 HS
Nhận xét
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
 Gọi HS đọc yêu cầu
Kể về người lao động trí óc mà em biết
Gọi HS nói về thông tin người trí thức mình muốn kể. 
Cho HS thực hành kể trong nhóm. 
Nhận xét
Bài 2 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
Dựa vào những điều chúng ta vừa kể viết thành đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. . 
GV cho HS thực hành viết. 
- 2 HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
HS đọc yêu cầu và gợi ý. 
2 HS nói thông tin về người trí thức cho cả lớp nghe. 
HS kể trong nhóm đôi. 
HS kể trước lớp. 
- HS đọc yêu cầu
- HS viết những điều vừa kể thành đoạn văn. 
Cho HS đọc bài viết trước lớp. 
Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại và viết tiếp nếu chưa hoàn thành. 
HS đọc bài viết của mình. 
HS nhận xét, rút kinh nghiệm 
Toán 
Tiết 110
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ).
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (cột 1, 2, 3) ; 3 ; 4 (cột 1, 2). 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 2, bài tập 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 
GV cho HS thực hiện tính theo yêu cầu. 
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : Viết thành phép nhân và ghi kết quả: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài 
GV gọi HS đọc bài làm của mình 
GV Nhận xét 
Bài 2 : Điền số
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bị chia
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét 
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét-cho điểm. 
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống. 
Nhận xét-khen
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau.
Hát
HS đọc.
HS làm bài
HS sửa bài
HS đọc.
Học sinh nhắc
HS làm bài
HS sửa bài
HS đọc 
+ Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025l dầu. Người ta đã lấy ra 1350l dầu từ các thùng đó. 
+ Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? 
3 xe chở là bao nhiêu. 
HS làm bài
Bài giải
Số lít dầu có trong cả 2 thùng là: 
1025 2 = 2050 (l dầu)
 Số lít dầu còn lại là: 
 2050 – 1350 = 700 (l dầu)
Đáp số: 700l dầu
HS làm bài. 
HS sửa bài. 
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 44
Rễ cây (tt)
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. 
II/ CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 84, 85 trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Rễ cây 
Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Rễ cây ( tiếp theo )
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Nói lại việc bạn đãlàm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được.
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp 
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì. 
Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 45 : Lá cây.
Hát
Học sinh nêu 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 21lop 3 theo chuan ngan de sua.doc