Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra

- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)

2. Rèn kỹ năng nghe.

 

doc 31 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22 
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
---------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
+ Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng
+ Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
 + Bài tập cần làm : b1, b2 (ko nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp
II. chuẩn bị:
GV:- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
 - Tờ lịch năm 2005
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?	
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- 2 hs nêu
- Hs nghe
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
 Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
 Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm - nêu kết quả 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
4. Củng cố 
- Nêu lại ND chính của bài ?
- Nhận xét giờ học
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------
Tập đọc - kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ 
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra
- Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. chuẩn bị:
GV:- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- 2 hs đọc
- Hs nghe
*. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
c. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
- Hs nghe
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
- Hs nghe
d. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện 
theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Kl: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
- Hs nghe
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Chính tả: (Nghe viết)
Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn Ê - đi - xơn.
2. Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ dấu ngã) 
II. chuẩn bị:
GV- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
HS: Vở viết, bảng con
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, 
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- 2HS lên bảng viết 
- cả lớp viết bảng con
- Hs nghe.
*Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
*. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
*. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui ---> là mặt trời.
4. Củng cố 
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
B, chẳng, đổi, dẻo, đĩa ----> là cánh đồng
- Hs nêu
 ---------------------------------------------------------
Toán
Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
 - Bài tập cần làm: b1, b2, b3
II. chuẩn bị:
GV:- 1số mô hình hình tròn.
 - Com pa dùng cho GV và HS.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 1 + 2 (tiết trước)
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- 2HS làm
- Hs nghe
* Giới thiệu tâm, đường tròn, đường kính, bán kính.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
*Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
* HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ 
thành hình tròn.
*Thực hành.
 Bài tập 1:
* Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính 
 MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
 AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
- GV nhận xét chung.
* Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
S
+ Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng CD 
S
+ Độ dài đoạn thẳng OC ngắn hơn đoạn thẳng CD 
Đ
+ Độ dài đoạn thẳng OC bằng một phần hai đoạn thẳng CD 
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- So sánh độ dài bán kính và đường kính
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu
---------------------------------------------------
Mĩ thuật
Vẽ trang trí – Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
Gv chuyên soạn giảng
-----------------------------------------------------------
 Đạo đức
Tôn trọng khách du lịch
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách du lịch phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách du lịch trong các trường hợp đơn giản.
 ... sức
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường ,vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: dây để nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
Thời gian
1. Phần mở đầu 
5'
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
5 lần
x x x x
x x x x
- Cho hs tập theo hình thức cá nhân
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 
 Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức"
3 lần
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- Nhận xét
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
3. Phần kết thúc
5'
- GV cho HS thả lỏng 
1 lần
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
x x x x
--------------------------------------------------------
Tiếng anh
( G/v Chuyên dạy)
------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Rễ cây (t1)
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
- Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
II. CHUẩN Bị:
Gv: Tranh ảnh, vật thật
HS: SGK, VBT
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu chức năng của thân cây?
- Nêu một số ích lợi của thân cây? 
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- 2 hs nêu
- Hs nghe
*Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận 
* Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? 
- HS nêu 
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
- HS quan sát 
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu o có rễ phụ
* Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
- HS làmviệc theo nhóm 
+ Từng Hs giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm 
+ Đại diện các nhóm giới thiệu
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có 
rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
* GV kết luận 
4. Củng cố 
- Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hs nêu
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012 
Chính tả ( Nghe viết)
 Một nhà thông thái
I. Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái.
2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt.
II. chuẩn bị:
GV:- 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, 
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- HS viết bảng con
- Hs nghe
* HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký
+ Đoạn văn có mấy câu?
-> 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị 
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- GV đọc bài viết
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
- Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
c. HD thu vở chấm điểm 
 Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở
- GV chia bảng lớp làm 4 cột 
- 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây
 b. thước kẻ, thi trượt, dược sĩ
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung.
Bài tập 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho các nhóm 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
 - Tiếng bắt đầu bằng r
 - Tiếng bắt đầu bằng d
 - Tiếng bắt đầu bằng gi
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai.
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
4. Củng cố 
- Gọi hs đọc lại các từ tìm được ở bài 3
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 3 hs nêu
 -------------------------------------------------------------
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)
- Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
 - Bài tập cần làm: b1, b2 (cột 1,2,3), b3, b4 (cột 1,2)
II. Chuẩn bị:
	GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? 
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- 2HS nêu
- Hs nghe
 Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007 = 2007 x 4 
 = 8028
Bài 2(123): * Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng phụ
- GV nhận xét 
SBC
423
423
9604
SC
 3
 3
 4
Thương
141
141
2401
Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Số lít dầu chứa trong cả 2 thùng là :
1025 x 2 = 2050 (l)
Số lít dầu còn lại là
- GV nhận xét
2050 - 1350 = 700 (l)
Đáp số: 700 (l)
 Bài 4(1,2): Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Số đã cho
1015
1107
Thêm 6 đv
1021
1113
Gấp 6 lần
6090
6642
4. Củng cố 
- Gấp 1 số lên nhiều lần làm thế nào?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu
--------------------------------------------------------
Tiếng anh
( G/v Chuyên dạy)
------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó).
2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa.
II. chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
-> HS + GV nhận xét
- 2 hs kể
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
 Bài tập 1:
- Hs nghe
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét- ghi điểm.
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
Thu một số bài chấm điểm.
4. Củng cố 
- kể tên vài người thuộc về lao động trí óc
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hs nêu
------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 Rễ cây (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây.
	- Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây.
II.chuẩn bị.
	GV- Các hình trong SGK (84 + 85)
HS: SGK
III. Các Hoạt Động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các loại rễ chính 
-> HS + GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
- 2HS nêu
- Hs nghe
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
* GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
4. Củng cố 
- rễ cây có chức năng gì?
5- Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22_nguyen_thi_thanh_tam.doc