Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I/ Mục tiêu:

 Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời của người dẫn chuyện .

 Hiểu ND:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi –xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người(TL các câu hỏi 1,2,3,4)

 KỂ CHUYỆN :Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai

 Yêu thích môn học.

II/Chuẩn bị:

 GV:Tranh minh hoạ SGK.(GTB),bảng phụ(luyện đọc).

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT:64+65 Thứ hai, ngày 20 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời của người dẫn chuyện . 
Hiểu ND:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi –xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người(TL các câu hỏi 1,2,3,4)
KỂ CHUYỆN :Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai
Yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị:
GV:Tranh minh hoạ SGK.(GTB),bảng phụ(luyện đọc).
HS:SGK,Vở ghi tựa bài
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK
 -Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 A. Giới thiệu
Giới thiệu một số nhà bác học, thành tựu khoa học đã cống hiến cho nhân loại, liên hệ ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 4 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
Óc sáng tạo kì diệu/, sự quan tâm lao động của nhà bác học /Ê-đi-xơn //
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “Người trí thức yêu nước”
-2 em HTL và TLCH.
- Hs Nhận xét
Bài: Nhà bác học và bà cụ”
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3:
+ Đoạn 4:
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- Óc sáng tạo, kì diệu, quan tâm, lao động của nhà bác học, Ê-đi-xơn 
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
Ê-đi-xơn 
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
Tiết 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
+Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
+Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
+Bà cụ mong muốn điều gì ?
+Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
+Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
+Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Giáo viên củng cố lại nội dung.
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Cũng cố – dặn dò
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Nói theo SGK – học sinh xung phong.
 -Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
-2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
-Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
-..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
-Học sinh trả lời theo suy nghĩ
-Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
- Óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học. Ê-đi-xơn cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT: 106
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết gọi tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)(không nêu tháng 1 là tháng giêng,tháng 12 là tháng chạp)
Yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị:
GV: Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 
HS: Bảng con, vở.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học.
-Nhận xét ghi điểm. NXC. 
Bài mới:
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: 
Bài 1:Thực hành xem lịch
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
Bài 2: Tương tự bài 1.
-Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 và làm bài tương tự như bài 1. 
Bài 3:Xem các ngày trong tháng.
- Cho học sinh và trả lời, giáo viên có thể cho học sinh tổ chức kiểm tra vở chéo bài lẫn nhau.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4:Thực hành tính ngày.
- tự suy nghĩ và làm bài tập vào vở.T/c cho học sinh sửa sai.
 4.Củng cố – Dặn dò:
-Trò chơi: Ai nhanh hơn.
-Giáo viên chuẩn bị 1 số thăm ghi các bài toán tìm 1 phần của 1 đơn vị theo nội dung bài học, học sinh xung phong bốc thăm và thực hiện giải đúng, giải nhanh.
-Nhận xét chung tiết học.
-3 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét – bổ sung. 
-Học sinh nhắc tựa.
-Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
-Học sinh làm miệng.
-Học sinh theo yêu cầu.
-Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riệng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận.
-Chọn nhóm HS tham gia trò chơi.
-Giáo viên + học sinh theo dõi cỗ vũ, nhận xét, bổ sung, tuyên dương.
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. 
Thứ ba, ngày 21 tháng 1năm 2013
PPCT: 43 
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
Ê-ĐI-XƠN 
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (không mắc quá 5 lỗi trong bài)
Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
Yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 chữ cần điền dấu ngã và bài viết mẫu.
HS: vở chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Bài củ:
-2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết b.con .
-4 đến 5 từ mang dấu thanh dễ lần hỏi / ngã hoặc tr/ ch.
-Nhận xét chung.
3.øBài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ê-đi-xơn ”
b.Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
* Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
+Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó:Học sinh tự tìm và nêu từ khó, giáo viên nhận xét, chọn lọc ghi bảng.
-Đọc các từ khó, học sinh viết b con, 2 học sinh lên bảng viết
-Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên.
-Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
* Soát lỗi:
-Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi.
-Thống kê lỗi:
-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
c.Luyện tập:
Bài 2:Phân biệt tr hay ch
-GV phân bài tập cho hs lớp làm được cả 2 phần cho phù hợp với từng đối tượng HS trong lớp. 
- Theo dõi, nhận xét. 
4.Củng cố- Dặn dò:
-Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh. 
GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng. đẹp, nhanh 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Xem lại bài. Xem trước bài “ Một nhà thông thái” 
-2 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét, sửa sai. 
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm 
-HS tự trả lời.
-4 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ cái đầu tên, giữa các tiếng có dấu gạch ngang.
-Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên. 
-2 học sinh 
-Lớp đồng thanh.
-Mở vở, trình bày bài và viết.
-Đổi chéo vở, dò lỗi. 
-Cùng thống kê lỗi.
-2 HS khá lên bảng làm 2 phần.
-Lớp làm theo phân công của GV. 
a/tròn, trên, chui.
-Là mặt trời
b/chẳng, đổi, dẻo, đĩa.
-Là cánh đồng
-2 bàn 
PPCT: 107
TOÁN 
HÌNH T ... õ P cỡ nhỏ.
-2 dòng Phan Bộn Châu cỡ nhỏ.
-4 dòng câu ứng dụng.
PPCT:22
THỦ CÔNG
Bài: ĐAN NONG MỐT (T2)
I.Mục tiêu:
HS biết cách đan nong mốt. Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau.
Đan được nong mốt.Dồn được nan nhưng có thể chưa khít.Dán được nẹp xung quanh tấm nan.
Yêu thích sản phẩm của người lao động làm ra. 
II. Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị tranh quy trình đan nong mốt.Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa 
HS:Các nan mẫu ba màu khác nhau. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
IIICác hoạt động dạy học.:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: GV nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 3: HS thực hành đan nong một:
-GV yêu cầu 1 số hs nhắc lại quy trình đan nong mốt. GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
-Sau khi hs hiểu rõ quy trình thực hiện, GV tổ chức cho hs thực hành, GV quan sát giúp đỡ những hs còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho hs trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ tại lớp và khen ngợi hs có sp đẹp, đúng kĩ thuật.
-Đánh giá sp của học sinh.
4. Cũng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, hồ, kéo,để học bài “Đan nong đôi”
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS nhắc.
-Bước 1: Kẻ, cắt các nan.
-Bước 2:Đan nong một bằng giấy, bìa (theo cách đan nhấc một nan, đè một nan; đan xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít).
-Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
 Hình mẫu.
-Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 1 năm 2013
TẬP LÀM VĂN 
NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/ Mục tiêu:
Học sinh kể lại được 1 vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sgk (BT1)
Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn khoảng 7 câu.(BT2)
Yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.( BT1).Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc.( BT2).
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Bài cũ:
-2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Nói, viết về người lao động trí óc ”
b. Hướng dẫn: 
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
+Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
-Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
-Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
+ Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
+Công việc hằng ngày của người đó ra sao? +Em có thích công việc ấy không ?... 
-Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
-Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT.
-Học sinh đọc bài làm.
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh.
-Nhắc tựa
-1 học sinh.
-Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
-Lắng nghe.
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
-Viết bài vào vở.
-4 - 5 học sinh.
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
-Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
-Lắng nghe.
PPCT:110
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số(có nhớ 1 lần)
Bài 1,bài 2(cột 1,2,3) bài 3,bài 4(cột 1,2)
Yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ.
HS: Bảng con, vở
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định;
2/. Bài cũ:
-Các bài tập đã giao về nhà của tiết 109.
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Viết thành phép nhân và tính.
-Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2:Tìm thương ,sbc, sc:
- Đọc đề, yêu cầu học sinh xác định thành phần chưa biết (số bị chia).
-Nêu cách tìm SBC.
- 1 học sinh khá nêu cách tìm SBC ở cột 4.
-Nhận xét, sửa sai. 
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính cột 1,2,3 vào SGK.
*Giáo viên sửa bài và cho điểm học sinh.
Bài 3: Áp dụng giải toán;
- Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào Vở, 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung
-Giáo viên sửa bài và cho điểm.
Bài 4:Thêm 1 số đơn vị và gấp lên một số lần.
-Cho hs tự làm SGK cột 1,2 và nêu kq
-HS khá làm cả bài.
4/. Củng cố - Dặn dò
-Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-2 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
-Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
-Nhận xét.
-Làm nháp theo hướng dẫn của giáo viên 
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia
-HS thực hiện.
-1 học sinh đọc đề bài.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
-Học sinh xung phong
-HS thực hiện.
PPCT:44
TNXH
 RỄ CÂY( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Học sinh nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật 
Lợi ích của rễ đối với đời sống con người.
Yêu thiên nhiên.
II/Chuẩn bị:
GV: Hình SGK trang 84, 85.Phiếu giao việc.(HĐ1).
HS: SGK
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. Bài cũ:
-Kể tên các loại rễ cây và nêu đặc điểm của 1 số loại rễ cây. 
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/.Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Rễ cây (tiếp theo)”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1.
-Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82.
-Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được?
-Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
-Kết kuận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . 
-Chuyển ý
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: “Ích lợi của rễ cây”
 -Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó.
-Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố - Dặn dò
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 -GDTT: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-3 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc lại: Hút chất khóang, giữ cây khỏi bị đổ.
-2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK.
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi.
-5 cặp.
-2 học sinh nhắc lại.
-3 học sinh.
Sinh hoạt tập thể
“MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN”
I TRỌNG TÂM:
- Giáo dục truyền thống mừng Đảng, mừng xuân của dân tộc.
- Giáo dục lịng kính yêu ơng bà cha mẹ.
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 21.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Cấm trại ngày GV 
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ x : 5 = 45.
Hãy cho biết trong phép tính trên x được gọi là số gì trong phép chia? Giải phép tính trên.
2/ An phụ mẹ làm bánh sinh nhật cho bố, mẹ bảo An cấm nến thành 9 vịng, mỗi vịng 7 cây nến. Hỏi Bố An năm nay bao nhiêu tuổi?
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 22
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 23
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- X được gọi là số bị trừ. X : 5 = 45
 X = 45 x 5 
 X = 225
Giải:
Mỗi cây nến đại điện cho một tuổi
Số tuổi của Bố An năm nay là:
9 x 7 = 63(tuổi)
ĐS: 63 tuổi
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
-Yến, uy, Nhung, Hào.
- Linh, Ngân, Thanh.
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc