Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 2:Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm )

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết xem lịch.

+Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.

3. Thái độ: Giáo dục HS xem lịch chính xác,vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004

- Tờ lịch năm 2005

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 584Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 
 Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Tiết 1:HĐTT
 CHÀO CỜ
 Tiết 2:Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm )
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biết xem lịch.
+Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS xem lịch chính xác,vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Tờ lịch năm 2005
III- Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. KTBC (5')
B.Bài mới:33'
- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?
- Nhận xét – ghi điểm.
Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2 HS
 Bài tập 1: xem lich và cho biết:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
a. Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
- Thứ 3
- Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
- Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 7 
b. Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
- Tháng hai có mấy thứ bảy? đó là các ngày nào?
c. Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- ngày mùng 5
- ngày 28
- Có 4 ngày thứ bảy đó là các ngày 7, 14, 21, 28.
- 29 ngày
 Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 +2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. 
a. Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
- Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy? 
- Thứ sáu 
- Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy ?
- Chủ nhật 
- Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS tự nêu
b. Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào? thứ hai cuối cùng của năm 2005 là ngày nào?
- Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là ngày nào? 
- ngày 3
- Ngày 26
- Ngày 2, 9, 16, 23, 30
 Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
- Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
- Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
 Bài 4
C. Củng cố -Dặn dò(2')
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm - nêu kết quả 
- 31 ngày 
- HS khoanh vào C. Thứ tư
Tiết 3+4:Tập đọc- kể chuyện 
	 	NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học để phục vụ con người ( Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
2. Kĩ năng: đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+ Tăng cường cho HS đọc từ khó.
3. Thái độ: Giáo dục HS có hiểu biết về các nhà khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc.
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC (5’)
Đọc bài: Người trí thức yêu nước ?
- Nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS
B.Bài mới:33'
 Giới thiệu bài.
Luyện đọc. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nghe
- Gọi HS đọc câu nối tiếp
- Rút ra từ khó – HD đọc
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- HS đọc CN - ĐT 
(Tiết 2: 40’)
Tìm hiểu bài. 
Luyện đọc 
lại:
Kể chuyện
C.Củng cố- dặn dò (2')
-Gọi hs chia đoạn bài văn
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ
đúng
-Gọi hs nêu giọng đọc
 - Đọc đoạn + giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét – tuyên dương bạn đọc tốt.
- Ch HS đọc ĐT đoạn 1.
- Cho HS đọc thầm bài và TLCH
1. Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
2. Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Bà cụ mong muốn điều gì ?
3.Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
4. Nhờ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
(*) 5. Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
- GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
- GV đọc mẫu đoạn 3
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời của nhân vật.
- GV nhận xét - ghi điểm 
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- GV nhận xét
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
-Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện
-Khắc sâu ND của bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Hs chia đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn
- HS đọc đoạn văn,ngắt nghỉ đúng
-Nêu giọng đọc
- HS đọc đoạn + giải nghĩa từ mới 
- HS đọc theo N4
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
- Vài HS nêu.
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
- HS đọc thầm Đ2 + 3
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng điện 
- HS đọc thầm Đ4:
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và lao động miệt mài của nhà bác học.
- HS nêu
- HS nghe 
HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai 
(người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- HS nghe
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ người già .
- Hs nêu ý nghĩa –nhắc lại
-Nghe
Chiều:Tiết 1:Kể chuyện(T) 
	 	NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học để phục vụ con người ( Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS có hiểu biết về các nhà khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC (5’)
Đọc bài: Người trí thức yêu nước ?
- Nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS
B.Bài mới:33'
 Giới thiệu bài.
 Kể chuyện
C.Củng cố- dặn dò (2')
-Gọi hs nêu y/c 
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
-Y/c hs kể trong nhóm 3
- Gọi các nhóm thi kể chuyện
-Gọi nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện
-Gọi hs nhận xét
+ Đủ nội dung
+ Lời kể phù hợp nhân vật
+ Biết kết hợp cử chỉ ,thể hiện tự nhiên. 
-GV nhận xét ghi điểm
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
-GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
-Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện
-Khắc sâu ND của bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Hs nêu y/c
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
(*) 5 – 6 hs kể toàn bộ câu chuyện
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ người già .
- Hs nêu ý nghĩa –nhắc lại
-Nghe
Tiết 3: HĐNGLL
 Chủ điểm: Gìn giữ truyền thống văn hoá dân tộc 
VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG, ĐẢNG VÀ BÁC HỒ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Hs biết hát một số bài hát ca ngợi về quê hương, Đảng và Bác Hồ kính yêu. 
2.Kỹ năng:- Hs có kỹ năng hát những bài hát đúng chủ đề .
3. Thái độ: -Giáo dục hs kính yêu Bác Hồ .
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định (3’)
B.Bài mới :30’
-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
+ Hoạt động1
Cung cấp thông tin
Nêu: Có rất nhiều nhạc sỹ đã sáng tác những bài hát để ca ngợi quê hương, Đảng và Bác Hồ kính yêu như: Tổ quốc tin yêu chúng em (Hoàng Hà), Mùa xuân về (Nông Viết Toại), Em yêu hoà bình (Nguyễn Đức Toàn), Bầu trời xanh (nguyễn Văn Quỳ)
- Đặt câu hỏi đàm thoại
Em hãy kể tên một số bài hát khác mà em biết? 
Nghe
Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng, Bầu trời xanh...
+ Hoạt động 2 Văn nghệ
Tổ chức cho hs hát một số bài hát ca ngợi Đảng, quê hương và Bác Hồ
Cả lớp hát
Chia nhóm hát theo tổ, dãy, bàn
hát theo tổ, dãy, bàn
Gọi các nhóm lên thi hát
Cho hs hát kết hợp múa phụ hoạ.
Thi hát giữa các tổ
Hát, múa theo nhóm
Nhận xét, tuyên dương
C. C2 - D2 (2’)
Nhận xét tiết học
-Hd chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 17 / 1 / 2012
 Tiết 2: Toán 
HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH.
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình tròn chính xác.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3.Thái độ: - Giáo dục HS tính cận thận ,chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC (5')
Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) 
 - 2HS
B.Bài mới:33'
- Giới thiệu bài
a.Giới thiệu hình tròn 
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiệu tâm O, bán kính CM đường kính AB 
 M
 A B
 O 
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
- Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
- Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
b.Giới thiệu compa và
- HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
cách vẽ hình 
tròn
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+2HS nêu yêu cầu bài tập 
nêu tên các
bán kính, 
đường kính 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính; MN, PQ là đường kín ... âu là rễ của những cây có trong các hình 2,3,4,5 t 85 và trả lời theo gợi ý:
+Người ta sử dụng rễ cây để làm gì ?
+Kể tên một số loại rễ phình to thành củ ?
+Củ sắn, củ khoai dùng dể làm gì ?
+Rễ nhân sâm, rễ tam thất dùng để làm gì ?
+Kể tên một số rễ được dùng làm thuốc chữa bệnh ?
-Kết luận: Một số rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
-Liên hệ: Rễ cây rất quan trọng đối với cây , các em chú ý trồng cây phải thường xuyên tưới nước và bón phân cho cây xanh tốt.
- Gv đọc lần lượt câu hỏi 1,2 vở bài tập 
t 61, hs lắng nghe và đưa thẻ đỏ cho ý đúng, đưa thẻ xanh cho ý sai
-Hs tham gia chơi.
-Gv nhận xét, tuyên dương hs.
-Gọi 2 hs đọc mục: “Bóng đèn toả sáng”..
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs ôn bài.-chuẩn bị bài sau
-2 hs trả lời.
-Thảo luận theo nhóm đôi.
-Trả lời các câu hỏi
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Trả lời theo gợi ý.
- Sắn, khoai lang, khoai từ , khoai mỡ
-Làm thức ăn cho người và động vật.
-Làm thuốc để chữa bệnh.
-Cỏ tranh, mã đề, rau má
-Hs tham gia chơi.
-2 hs đọc.
Chiều: tiết 1: Tập viết:
ÔN CHỮ HOA P
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang.vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp
+ Tăng cường cho HS đọc từ. câu ứng dụng.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
- Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li.
III. Các hoạt động dạy- học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC:
(5')
Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? 
- GV đọc: Lãn Ông, ổi 
- Nhận xét - ghi điểm 
1HS
2 HS lên bảng viết
B.Bài mới 33'
Giới thiệu bài
HD viết 
- HD học sinh viết bảng con
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng.
- 1 HS đọc.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N.
- GV treo chữ mẫu Ph.
- HS nêu quy trình.
GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
- HS quan sát, nghe.
- HS viết bảng con P,Ph và chữ B, cao 2,5 ô li.
-GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- GV: Phan Bội Châu 
( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.
- Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- HS nghe.
- HS nêu.
- Khoảng cách của các chữ viết như thế nào?
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cách nhau con chữ O
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
-Chữ P,h,B,C cao 2,5 ô li
Các chữ còn lại cao 1 ô li
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km
- HS nghe.
- Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con: Phá, Bắc.
-Chữ G cao 4 ô li
-Chữ P,h,T,B,Đ,V,N,g cao 
 GV sửa sai cho HS.
2,5 ô li.
-Chữ đ cao 2 li,t cao 1,5 li,r cao 1,25 li các chữ còn lại 1 li 
 HD học sinh viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu học sinh viết vào vở TV
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
-P viết 1 dòng, chữ Ph, B viết 1 dòng; tên riêng viết 1 dòng, câu ứng dụng viết 1 lần.
- HS viết bài vào vở.
(*) Viết đầy đủ các dòng trong vở tập viết.
 Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm bài.
- NX bài viết.
- HS nghe.
C.Củng cố- dặn dò (2')
- Nêu lại ND bài học.	
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012.
Tiết 1:Tập làm văn: 
	 	NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn( khoảng 7 câu) (BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS khi nói, viết đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC (5')
Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? 
2HS
B. Bài mới:
 (33')
Giới thiệu bài
Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
Hãy kể về 
Người lao 
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
động mà em biết.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu 
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
- Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
VD: Người lao động trí óc mà em biết đó là mẹ em. Mẹ em là một bác sĩ của bệnh viện huyện. Công việc hàng ngày của mẹ em là khám, chữa bệnh cho nhân dân. Công việc rất vất vả nhưng đem lại niềm vui và sức khoẻ cho mọi người.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét- ghi điểm.
Bài tập2 Viết những
điều vừa kể
GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- Nhận xét - ghi điểm 
+ 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
C.Củng cố- 
- Nêu lại nội dung bài.
- HS nhận xét.
dặn dò: (2')
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Nghe 
Tiết 2:Chính tả (nghe viết) 
MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho hs.
+TCTV: Đọc bài chính tả
3. Thái độ:-Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC (3')
Gọi hs lên bảng viết: Chăm chỉ, cha truyền
Nhận xét ghi điểm 
hs lên bảng viết
B. Bài mới
(35')
GTB – GĐB
HD nghe viết
-GV đọc bài viết
+TCTV: Gọi hs đọc bài viết
hs nghe
-2 hs đọc bài
Đoạn văn có mấy câu?
4 câu
Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
Những chữ đầu câu cần viết hoa và tên riêng
Cho hs viết từ khó: Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá trị
hs viết vào bảng con.
-GV quan sát, sửa sai cho hs 
Đọc bài cho hs viết
-GVquan sát, uốn nắn cho hs.
hs nghe viết vào vở
Đọc lại đoạn viết cho hs soát lỗi
hs đổi vở soát lỗi 
Thu vở chấm điểm 1/3 lớp 
 Luyện tập 
Bài tập 2 
Gọi hs nêu yêu cầu 
hs nêu yêu cầu bài tập 
Tìm các từ
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoăch gi
Tổ chức cho các nhóm hs thi tìm nhanh kết quả
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
 a. - Máy thu thanh, thường dùng để nghe tin tức :ra đi ô
- Người chuyên nghiên cứu, bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ
- Đơn vị thời gian nhỏ hơn đơn vị phút: giây 
 Bài tập 3 
Gọi hs nêu yêu cầu 
 2 hs nêu yêu cầu 
a) Thi tìm 
Cho hs làm bài nhóm đôi
- Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rung
nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết qủa 
Nhận xét, kết luận bài đúng
 cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
-Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai
- Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
C. C2 - D2 (2’)
-Khắc sâu ND của bài
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Nghe 
 Tiết 4:Toán:
 	 LUYỆN TẬP.
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần)	
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán .
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II- đồ dùng dạy học 
III Các hoạt động dạy- học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC (5')
 - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? 
- Nhận xét - ghi điểm 
2HS
B. Bài mới:
 (33')
Giới thiệu bài
Luyện tập 
Bài 1: Viết
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT.
thành phép
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
nhân và ghi kết quả.
- GV theo dõi HS làm bài
a. 4129 + 4129 = 4129 x 2
 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
b. 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3
 = 3156 
- GV nhận xét.
c. 2007 + 2007 +2007 + 2007 = 2007 x 4 
 = 8028
Bài 2: Số ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
HS làm bảng con 
- GV nhận 
Số bị chia
423
423
9604
(*)5355
Số chia
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
Bài 3: Giải
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu 
Toán
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1
Bài giải
HS lên bảng 
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
- GV gọi HS nhận xét 
- Nhận xét - ghi điểm 
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 (l)
Bài 4: Viết 
Số thích 
hợp vào 
ô trống
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV nhận xét 
- Nêu lại ND bài ? 
- 2HS nêu yêu cầu 
Số đã cho
113
1015
(*) 1107
(*)1009
Thêm 6 ĐV
119
1021
 1113
 1015
Gấp 6 lần
678
6090
6642
6054
- HS làm vở
1HS
C. Củng cố - dặn dò(2')
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
Tiết 5:HĐTT
SINH HOẠT LỚP
I. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn,lễ phép với thầy cô đoàn kết với bạn bè. Bên cạnh đó còn một số em hay trêu bạn.
2. Học tập : Các em chấp hành tốt nội quy, đi học đều đúng giờ,học bài và làm bài đầy đủ 
trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.
3. Lao động: Các em tham gia đầy đủ các buổi vệ sinh của trường ,lớp, chăm sóc bồn hoa cây cảnh của trường của lớp.Hoàn thành công việc. 
4. Văn thể mĩ: Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết. Tham gia thể dục và múa hát tập thể, 
vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
5..Công tác sao: Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt sao, tập luyện đội hình, đội ngũ đều.
II- Phương hướng tuần 23
1. Đạo đức: Yêu cầu các em ngoan, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, không nói tục .
2. Học tập: Yêu cầu đi học đều, đúng giờ,. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Hăng hái thi đua giành nhiều điểm 10.
3. Lao động: Yêu cầu tham gia vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây hoa.
4.Văn thể mỹ: Yêu cầu hát đầu giờ, chuyển tiết đều. Tham gia thể dục đều đặn.
5. Các hoạt động khác: Yêu cầu luyện tập đội hình đội ngũ, sinh hoạt sao đầy đủ.
 KT ngày 12 / 1 / 2012
 Tổ trưởng
 Vũ Thị Đào

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 22 L3 2011-2012.doc