Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

I/ Mục tiêu.

Giúp HS:

 - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.

 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.

 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke .

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012
Toán.
 Ôn toán
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: 
 - Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Ôn toán.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:chiều dài là 30 dm,chiều rộng là 25 dm,chiều cao 12dm.
Bài 2: Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m,chiều rộng 0,4 m,chiều cao 7dm.Người ta sơn mặt ngoài của thùng .Hỏi diện tích xung quanh là bao nhiêu mét vuông?.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Ôn lại các quy tắc công thức tính diện tích tam giác ,diện tích xung quanh và diện tich toàn phần hình hộp chữ nhật.
c)Củng cố - dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài,hs khác lên bảng lớp làm vào vở.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nêu cách tính
- Làm vở, chữa bảng.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài cá nhân ra vở nháp và thi phát hiện nhanh kêt quả.
Hs trả lời.
Địa lý
CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
Nhớ tên các châu lục, đại dương.
Biết dựa vào lợc đồ, bản đồ nêu đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu âu.
Nhận biết đợc sự đa dạng và độ lớn của thiên nhiên châu âu.
Đọc đợc tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu âu.
Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu âu.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Giáo viên
Học sinh
A/ Khởi động
B/ Bài mới.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
* Bước 1: Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi về tên các châu lục, đại dương trên trái đất; về vị trí giới hạn của châu âu.
* Bước 2:
* Bước 3: Rút ra KL(Sgk).
2/ Đặc điểm tự nhiên.
b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ)
* Bước 1: 
- HD quan sát hình.
* Bước 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
3/ Dân cư và hoạt động kinh tế.
c) Hoạt động 3 (làm việc cá nhân và cả lớp)
* Bước 1: HD học sinh tìm hiểu số liệu dân số ở bài 17.
* Bước 2: Cho HS nêu nhận xét về số dân.
* Bước 3: HD kể tên những hoạt động sản xuất, các sản phẩm làm ra.
* Bước 4: Bổ sung thông tin...
- Kết luận: sgk.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS làm việc theo cặp.
- Các nhóm trình bày trớc lớp, kết hợp chỉ bản đồ.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời.
- Trình bày trớc lớp, em khác nhận xét, bổ sung.
*HS quan sát bảng để nhận biết số dân.
- Kiểm tra chéo để đảm bảo sự chính xác
- HS trình bày trớc lớp
* Đọc to ghi nhớ (sgk).
---------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiêu.
1.Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.
2.Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câuđể tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.(không học)
3) Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 2.
- HD nêu miệng.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
C) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả.
- Trình bày trước lớp.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến
----------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012
Toán 
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương 
- Giải bài toán có liên quan .
II . Đồ dung : 
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới 
Bài tập 1:Gọi hs đọc yêu cầu.
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2:hs đọc đề .
Gv nhận xét 
Bài tập 3:hs đọc đề
Gv nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố -dặn dò.
Bài tập 1:Hs đọc yêu cầu
Hs khác lên bảng +lớp làm vào vở.
Hs khác nhận xét .
Bài tập 2:hs đọc và làm vào vở.
Hs khác nhận xét .
Bài tập 3:hs đọc đề
Hs làm vào vở.
 ------------------------------------------------------------------
Tập đọc
CAO BẰNG
 I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và người dân Cao Bằng.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:
*Hiểu nội dung: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những ngời dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
- Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
 II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ...
Học sinh: sách, vở... 
 III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : 
Giới thiệu bài.
 Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD đọc từng khổ thơ và đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu 
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm các khổ thơ rồi lần lợt nêu các câu hỏi cho các em suy nghĩ và trả lời.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm và HTL.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ và toàn bài. 
- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà. 
- 2 em đọc bài giờ trớc.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2, tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Muốn đến Cao Bằng phải vợt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở...
* Khách vừa đến đợc mời thứ hoa quả rất đặc trng của Cao Bằng đó là mận: mận ngọt đón môi ta dịu dàng, rất thơng, rất thảo, lành nh hạt gạo, hiền nh suối trong...
* HS trả lời theo ý hiểu.
* HS rút ra nội dung (mục I).
- 1-2 em đọc nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm và HTL.
------------------------------------------------------------------------
 Kể chuyện.
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy cô, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại đợc cả câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện :
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
* Kể lần 1.
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.
Ôn Toán
DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I MỤC TIÊU 
	- Vận dụng quy tắt tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập liên quan
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ 
 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ 
Gọi hs nêu cách tìm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương .GV nhận xét :
2/ Bài mới 
Giới thiệu :
+ Bài tập 1 Viết số thích hợp vào ô trống :
Cạnh hình lập phương
 10cm
Diện tích một mặt hình lập phương
 16cm2
Diện tích toàn phần hình lập phương
 24cm2
Tổ chức hs làm bài cá nhân vào VBT ( 1 hs làm bảng phụ )
GV nhận xét ghi điểm.
Hs nhắc lại cách tìm diện tích 1 mặt , cạnh hình lập phương ?
+ Bài tập 2 
Người ta làm một cái hộp không nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh là 1,5 m . Hỏi diện tích bìa cần dùng để làm hộp bằng bao nhiêu đề – xi – mét vuông ( không tính mép hàn )
GV nhắc hs chú ý hộp ko nắp .
Chấm , chữa bài.
 Bài tập 3 Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là 54 cm2 , diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai 216 m2 . Hỏi cạch hình lập phương thứ hai dài gấp mấy lần cạnh hình lập phương thứ nhất ?
 3/ Củng cố , dặn dò 
Hs trả lời.
Hs làm vào vở,hs khác lên bảng
Hs khác nhận xét .
Hs đọc đề.
Hs làm vào vở hs khác lên bảng
Hs khác nhận xét
Giải
Diện tích một mặt cái hộp là 1,5 x 1,5 = 2,25 ( m2 )
 Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là 
 2,25 x 5 = 11,25 ( m2 )
 Đáp số : 11,25 m2
Cho hs đọc đề toán 
	Thảo luận nhóm tìm cách giải – Trình bày cách giải 
Giải
 Cạnh hình lập phương thứ nhất
: 6 = 9 ( cm )
 Cạnh hình lập phương thứ hai
: 6 = 36 ( cm )
 Cạnh hình lập phương thứ hai gấp số lần cạnh hlp 1 là
 36 : 9 = 4 ( lần )
 Đáp số : Gấp 4 lần
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc2 gal2t22.doc