Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường tiểu học số 2 Cát Trinh

Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường tiểu học số 2 Cát Trinh

 ▪ Rèn kĩ năng đọc :

 - Đọc đúng các từ ngữ : Ê-đi-xơn, lóe lên, móm mém ; Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

 - Hiểu nghĩa các từ : nhà bác học, cười móm mém.

 - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.

 ▪ Rèn kĩ năng nói :

 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

 ▪ Rèn kĩ năng nghe :

 - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 II/ Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh họa câu chuyện như SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3.

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Trường tiểu học số 2 Cát Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Học kì : II Từ ngày : 09 / 02 / 2009 Tuần : 22 Đến ngày : 13 / 02 / 2009
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2 / 09 / 02
1
2
3
5
TĐ –KC
TĐ –KC
Toán
HĐTT
Nhà bác học và bà cụ
Nhà bác học và bà cụ
Luyện tập
Chào cờ
3 / 10 / 02
1
2
3
Chính tả
Toán
TNXH
( Nghe – viết ) Ê - đi - xơn
Hình tròn,tâm,đường kính, bán kính
Rễ cây
4 / 11 / 02
1
2
3
4
5
Đạo đức
Tập đọc
Toán 
Tập viết
Thể dục
Giao tiếp với khách nước ngoài (tiết 2)
Cái cầu
Vẽ trang trí hình tròn
Ôn chữ hoa P
Nhảy dây. Trò chơi : “ Lò cò tiếp sức “
5 / 12 / 02
1
2
3
4
LTVC
Toán
Thủ công
Thể dục
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi
Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số
Đan nong mốt (tiết 2)
Ôn nhảy dây. Trò chơi : “ Lò cò tiếp sức “
6 / 13 / 02 
 1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
TLV
TNXH
HĐTT
( Nghe– viết) Một nhà nông thái
 Luyện tập
Nói viết về người lao động trí óc
Rễ cây ( tt )
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
 Tiết1+ 2 : Tập đọc – Kể chuyện :
Nhà bác học và bà cụ
	 “Trích Tập đọc lớp 3 - 1995”
 I/ Mục đích yêu cầu :
 ▪ Rèn kĩ năng đọc :
 - Đọc đúng các từ ngữ : Ê-đi-xơn, lóe lên, móm mém ; Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
 - Hiểu nghĩa các từ : nhà bác học, cười móm mém. 
 - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
 ▪ Rèn kĩ năng nói :
 - Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
 ▪ Rèn kĩ năng nghe :
 - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
 II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3.
 III/ Các hoạt động dạy và học :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
15’
10’
5’
15’
25’
2’
1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu - GV ghi đề bài :
Nhà bác học và bà cụ.
b.Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
 - Luyện đọc câu
 GV hướng dẫn HS đọc từ khó : Ê-đi-xơn, lóe lên, móm mém.
- Luyện đọc đoạn
Giúp HS hiểu nghĩa các từ : Nhà bác học , cười móm mém . đặt câu với từ : cười móm mém
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Đọc đoạn 1.	
+ Nói những điều em biết về ông Ê-đi-xơn ?
- GV theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến cho từng lời phát biểu của HS.
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?
- Đọc đoạn 2 và 3.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao cụ mong muốn có xe không cần ngựa kéo ?
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?
- Đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà được thực hiện ?
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì về Ê - đi – xơn ?
* Giải lao tại chỗ.
d. Luyện đọc lại :
- HS đọc nối tiếp bài TĐ
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS đọc bài theo vai.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét.
5/ Kể chuyện :
Þ Các em không nhìn SGK, kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
Þ Các em nói lời nhân vật theo trí nhớ của mình. Lưu ý kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. . . 
- Gọi HS lần lượt từng tốp 3 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Þ Ê-đi-xơn là nhà khoa học vĩ đại. Sáng chế của ông cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, đem lại những điều tốt đẹp cho con người.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài. Luyện đọc từ đọc sai .
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. HS đọc phần chú giải ở cuối bài .
HS đặt câu : Ông nhìn em cười móm mém : Cháu thật đáng yêu.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS các nhóm đại diện thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- 1 HS đọc bài.
+ Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và tự mày mò học tập, lao động không mệt mỏi của ông, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.
+ Câu chuyện xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong số những người đó.
- HS đọc thầm đoạn 2 và 3.
+ Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà vẫn lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy, cụ sẽ bị ốm.
+ Ê-đi-xơn nảy ra ý định chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- 1 HS đọc đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
+ Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
- HS đọc nối tiếp .
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- Lần lượt 3 HS kể chuyện theo vai.
- HS nhận xét. 
+ Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ người già. / Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn. / Ê-đi-xơn là nhà khoa học vĩ đại.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& - Rút kinh nghiệm : 
*******************************************************
Tiết 3 : Toán
Luyện tập 
 I/ Mục tiêu :
 Giúp HS :
 - Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
 - Củng cố kĩ năng xem lịch. (tờ lịch tháng, năm)
 II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tờ lịch tháng 1, 2 và 3 năm 2004.
 - Tờ lịch năm 2007.
 III / Các hoạt động dạy và học :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
31’
2’
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
+ Một năm có bao nhiêu tháng ? Tháng hai có bao nhiêu ngày ? 
+ Kể tên các tháng có 31 ngày.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu - GV ghi đề bài :
Luyện tập .
b. Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK / 109 có chấm chữa .
Bài 1 : Xem lịch năm 2004.
- GV treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch ở bảng, làm bài tập 1 vào vở.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ? 
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? 
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy ?
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy ?
. . . . . . . . 
Bài 2 : Xem lịch 2007. 
- Cho HS quan sát tờ lịch 2007.
+ ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ 
mấy ?
+Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy ?
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ mấy ?
+ Ngày cuối cùng của năm 2007 là thứ mấy ?
+ Sinh nhật em là ngày nào ? Tháng nào ? Hôm đó là thứ mấy ?
Bài 3 : Trả lời câu hỏi. 
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
+ Trong một năm :
- Những tháng nào có 30 ngày ?
- Những tháng nào có 31 ngày ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4 : Tìm câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bài tập và ghi câu trả lời đúng ra bảng con.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tờ lịch :
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. 
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. 
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ hai.
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ bảy.
- HS quan sát lịch 2007
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ sáu.
+ Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là chủ nhật.
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ ba.
+ Ngày cuối cùng của năm 2007 là thứ hai.
+ HS tự nêu. . . . 
- Những tháng có 30 ngày là : 4, 6, 9, 11.
- Những tháng có 31 ngày là : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
- HS làm bài vào vở.
- Đáp án đúng là : C.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& - Rút kinh nghiệm : 
******************************************************
Tiết 5 : Hoạt động tập thể 
Chào cờ
I/ Mục đích yêu cầu :
 - HS dự lễ chào cờ đầu tuần 22 . HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
 - GV cho HS ra sân tập ĐHĐN hai bài hát múa để chuẩn bị thi sao.
II/ Các hoạt động dạy và học :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
30’
20’
13’
2’
1/ Lên lớp :
* Hoạt động 1 : HS dự tiết chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN Xếp hàng đúng vị trí để dự lễ chào cờ.
- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi lễ của tiết chào cờ.
* Hoạt động 2 : Tập ĐHĐN hai bài hát múa để chuẩn bị thi sao.
- GV cho HS tập hợp hàng dọc, điểm số, quay phải, quay trái, quay đằng sau, tập hợp hàng ngang, vòng tròn, ôn lại hai bài hát múa : Em yêu trường em, Bầu bí thương nhau để chuẩn bị thi sao. 
- GV theo dõi sửa sai cho những HS tập chưa đúng động tác.
- GV chọn một số em tập đẹp, đúng, múa đẹp lên tập và múa trước lớp để HS học t ...  HS theo dõi ở bảng phụ.
- Gọi lần lượt từng HS làm ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
Tóm tắt :
Có hai thùng, mỗi thùng 1025 l dầu
Lấy ra từ 2 thùng đó 1350 l dầu
Còn . . . l dầu ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết số dầu còn lại ta phải biết gì ?
+ Muốn biết có bao nhiêu lít dầu em làm thế nào ?
+ Muốn biết số dầu còn lại em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV kẻ bảng như SGK.
+ Thêm vào số đã cho 6 đơn vị nghĩa là làm thế nào ?
+ Gấp số đã cho lên 6 lần , ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
- Chấm 7-8 vở, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS làm bài ở bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài :
 4129 + 4129
= 4129 Í 2 = 8258
1052 + 1052 + 1052 
= 1052 Í 3 = 3156
2007 + 2007 + 2007 + 2007
= 2007 Í 4 = 8028
- HS lần lượt làm bài ở bảng phụ :
Số bị chia
423
423
9604
5355
Số chia
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- HS theo dõi ở bảng.
- Có 2 thùng dầu , mỗi thùng có 1025 l dầu. Đã lấy ra 1350 l dầu.
- Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ?
- Phải biết có bao nhiêu lít dầu và đã lấy ra bao nhiêu lít dầu ?
- Lấy : 1025 Í 2 = 2050 (l)
- Lấy : 2050 – 1350 = 700 (l)
Giải :
Số dầu cả 2 thùng có là :
1025 Í 2 = 2050 (l)
Số dầu còn lại là :
2050 – 1350 = 700 (l)
 Đáp số : 700 l dầu.
- HS theo dõi ở bảng.
- Tức là cộng vào số đã cho đơn vị.
- Lấy số đã cho nhân với 6.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 & RÚT KINH NGHIỆM : ..............................................................................................................................................................
Tập làm văn : Nói , viết về người lao động trí óc
 I/ MỤC TIÊU :
 Rèn kĩ năng nói :
 - Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó)
Rèn kĩ năng viết :
 - Viết lại được những điều em vừa kể thành một doạn văn (từ 5 – 7 câu), diễn đạt rõ ràng, đúng ý.
 II/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
 - SGK, VBT.
 III/ LÊN LỚP:
TG
Giáo viên
Học sinh
5’
1’
32’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể chuyện : Nâng niu từng hạt giống.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
 Nêu mục tiêu, ghi đề bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.
- Gọi HS nêu nội dung bài tập.
+ Hãy kể tên một số người lao động trí óc.
Þ Các em có thể kể một người lao động trí óc : có thể là người thân của em : anh, chị, cha, mẹ, ông, bà. . . hoặc một người hàng xóm của em ; cũng có thể là một người em biết qua đọc truyện, sách, báo. . . 
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
 GV theo dõi, giúp đỡ HS để HS hoàn thành bài nói.
- Gọi HS lần lượt tập kể.
- Gọi 4 – 5 HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Viết những điều mình vừa kể hoặc là viết dựa theo câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu để các em làm được bài.
- Chấm 5-6 VBT, nhận xét.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại bài viết của mình. Em nào chưa viết xong, về nhà tiếp tục viết ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS kể chuyện.
- 1 HS nêu nội dung bài tập
- Những người lao động trí óc : bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học. . . 
- HS kể mẫu :
Bố em làm nghề giáo viên. Hằng ngày, bố dạy học ở trường. Tối đến bố làm việc miệt mài với bao nhiêu là sách vở : soạn bài để ngày mai lên lớp ; chấm bài cho học sinh. . . Bố rất yêu nghề của mình. Vì thế, dù ngày nào cũng vất vả với bao nhiêu là việc nhưng khuôn mặt bố lúc nào cũng rạng ngời, vui tươi. . . 
- HS tập kể theo nhóm.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài :
Ông em là một người lao động trí óc. Ông làm bác sĩ ở bệnh viện đa khoa huyện. Từ mờ sớm, ông đã dậy. Tập thể dục, ăn sáng xong là ông đi làm ngay. Ở đó, ông rất tận tình cứu chữa người bệnh. Vì thế, ông nổi tiếng là một bác sĩ giàu lòng nhân ái và được mọi người yêu mến . . . 
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM : ..............................................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội :
RỄ CÂY (TT)
 I/ MỤC TIÊU :
 - Sau bài học, HS biết :
 - Nêu chức năng của rễ cây.
 - Kể ra ích lợi của một số rễ cây.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Các hình ở SGK trang 84, 85.
 - Một số cây sưu tầm được.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
5’
1’
16’
10’
2’
1/ Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gọi 2 HS trả lời :
+ Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm.
+ Kể tên một số cây có rễ phụ, rễ củ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu : Hôm nay các em học bài Rễ 
cây (tt).
- GV ø ghi đề bài :
Ø Các hoạt động :
▪ Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu : Nêu được chức năng của rễ cây.
+ Cách tiến hành :
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nhóm theo các gợi ý sau :
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Giải thích tại nếu sao cây không có rễ thì cây đó sẽ không sống được ?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Ä Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất hút nước và muối khoáng. . . để nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây khỏi bị đổ
▪ Hoạt động 2 : Kể ra ích lợi của một số rễ cây. (làm việc theo cặp)
+ Mục tiêu : HS kể được ích lợi của một số rễ cây.
+ Cách tiến hành :
- Yêu cầu từng cặp 2 HS quan sát hình trang85
+ Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- Yêu cầu HS thi nhau kể ra tên một số cây và nêu ích lợi của rễ một số cây đó.
Ä Kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn cho người, làm thuốc để chữa bệnh. . . 
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS hát.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm :
- Cây đậu có rễ cọc, cây hành có rễ chùm. . .
Rễ cọc : có một rễ lớn, xung quanh rễ lớn mọc ra nhiều rễ con.
Rễ chùm : nhiều rễ đều nhau mọc thành từng chùm.
- Nếu không có rễ, cây sẽ không lấy được các chất dinh dưỡng có trong đất để nuôi cây, vì thế cây không sống được.
- Rễ cây hút nước và muối khoáng. . . để nuôi cây, đồng thời rễ cây còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
- HS các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
- HS quan sát hình, chỉ ra rễ cây ở hình đó.
- Cây cà rốt có rễ phình to ra thành củ, dùng để ăn.
Một số cây có rễ dùng để làm thuốc chữa bệnh : rễ tranh, nhân sâm. . . 
- HS tự nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 &- Rút kinh Nghiệm : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HĐTT: Sinh hoạt cuối tuần 22 
 I/ MỤC TIÊU :
 - Tiếp tục ổn định tổ chức, nề nếp lớp ở học kỳ II.
 - Nhận xét các mặt ưu khuyết điểm trong tuần.
 - Tổng kết tuần 22, đề ra kế hoạch tuần 23.
 - HS có ý thức tôn trọng và tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội qui và nhiệm vụ năm học.
 II/ NỘI DUNG :	
 1.Tổng kết các mặt hoạt động tuần 22.
 -Tổ trưởng 4 tổ lần lượt nhận xét các mặt hoạt động của tổ trong tuần 22
 - Cán sự các mặt nhận xét hoạt động của tuần 22.
 -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
 - GV nhận xét :
 + Ưu điểm : HS đi học chuyên cần, đi học đúng giờ, đầu tóc gọn gàng, ăn mặc đồng phục. Có ý thức học tập, ngồi học nghiêm túc, sách vở đầy đủ, có phát biểu xây dựng bài sôi nổi, như em : Vũ, Tân, Thuỷ, Trung, Hương, . . .
 - vệ sinh trường, lớp sạch sẽ, có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp. Tổ 1 trực nhật tốt.
 + Tồn tại : Một số em học chưa chăm, còn nói chuyện chưa tập trung nghe giảng bài, chuẩn bị bài chưa chu đáo, còn lơ là ham chơi như em : Thuận, Phụ, Thìn, Thông, . . . 
 2. Kế hoạch tuần 23 :
 - HS tiếp tục duy trì nề nếp học tập, thực hiện “ vào lớp thuộc bài, ra lớp hiểu bài”, phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
 - Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài 15’ đầu buổi.
 - Thực hiện có kết quả “ Đôi bạn cùng tiến”
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh,trật tự. HS ra về hàng một.
 - Trực nhật sạch sẽ, tổ 2 trực nhật.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông
 - Sinh hoạt văn nghệ : HS xung phong hát cá nhân, nhómchủ đề nói về Đảng, mừng xuân
 III/ DẶN DÒ : 
 - Các em về nhà học bài,làm bài, coi bài của tuần 23.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc