Giáo án lớp 3 Tuần 22 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

Giáo án lớp 3 Tuần 22 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn

Mục tiêu:

 - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém .

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật

 - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

 - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai

 - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 22 - Trường Tiểu học xã Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 64-65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
A. Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém .
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật
 - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
 - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai
 - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. 
B . Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
Liên hệ:
c) Luyện đọc lại : 
-Treo bảng phụ hd HS đọc đoạn 3
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Mời HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai.Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông ...... một trong các số người đó.
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại ...... mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm ...... thực hiện bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm)
- Củng cố về kĩ năng xem lịch.
- GDHS yêu thích học toán.
B.Đồ dùng dạy học: Tờ lịch
C.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4 .
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ?
- Nhận xét – chuẩn bị tiết sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét 
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư 
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . 
- Một học sinh nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư.
- 1 HS trả lời.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết 107: HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH
 A. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
 - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.
 - GDHS yêu thích học toán
 B/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
 C/ Hoạt động day - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- KT HS về cách xem lịch.
- Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu hình tròn :
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB
 M
 A 0 B
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB.
- GV kết luận: - Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn 
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì ?
- Cho HS vẽ hình tròn
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
- Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li 
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được:
- Tâm O là trung của đường kính AB
- Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bàn kính
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa .
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
- 1HS nêu cầu BT.
- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BT. 
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS thực hiện
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả: (nghe viết)
Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN
 A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn
 - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch.
 B/ Đồ dùng dạy học 
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
+Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy giấy nháp và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp .
- Lớp lắng nghe gi ... iên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung .
- Giáo viên kết luận: sách giáo viên.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai. 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai .
- Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên .
3.Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được học. 
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi , chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng , lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài .
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận .
- Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra.
- Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài .
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai 
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013
Toán:
 Tiết 110: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ).
- Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
- GDHS yêu thích học toán
B.Đồ dùng dạy hoc:
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4
 1023 x 3 2005 x 4 
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu.
- Mời một học sinh lên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời học sinh lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung:
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn .
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào phiếu.
- Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung:
- 1HS đọc bài toán.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài .
Giải
Số lít dầu cả hai thùng là :
1025 x 2 = 2050 ( lít )
 Số lít dầu còn lại :
 2050 – 1350 = 700 (l)
 Đ/S : 700 lít dầu 
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
 Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
A/ Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ).
-Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng.
- GDHS yêu quý người lao động
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
- Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK).
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý .
 Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
 3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”.
- Cả lớp theo dõi.
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh đọc yêu cầu
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu 
- HS thực hiện
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
- Lắng nghe. 
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên xã hội:
 Tiết 44: RỄ CÂY (TT)
A. Mục tiêu :
- Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây đối với đời sống con người. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
- Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
C.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“
- Gọi học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Quan sát các - Các cặp trao đổi thảo luận, 
- Một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
- Lớp theo dõi bình Nhận xét.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 22: ĐAN NONG MỐT ( TIẾT 2 )
A/ Mục tiêu : 
- Học sinh biết cách đan nong mốt .Kẻ, cắt các nan tương đối đều nhau
 - Đan được nong mốt dồn được các nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 - Rèn kĩ năng khéo tay và yêu thích môn học.
 B/ Đồ dùng dạy học : 
- Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong .Các nan đan đã cắt ở tiết 1. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
Hoạt động 1: Thực hành đan nong mốt.
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước,treo tranh qui trình
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm.
Hoạt động 2: Trưng bay sản phẩm
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- 2 HS.
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 22 hot.doc