Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Kim Thoa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Kim Thoa

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

- Đọc và TLCH bài: “Bàn tay cô giáo”và trả lời câu hỏi.

 Nhận xét ghi điểm.NXC

- Nhận xét chung.

3. Bài mới:

a. Gtb: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về môt nhà bác học vĩ đại vào bậc nhát thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê-đi-xơn, người Mĩ. Chính là nhờ ông, chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này các em sẽ thấy Ê-đi –xơn có óc sáng tạo và quan tâm đến con người như thế nào?

ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”

b. Luyện đọc:

* Đọc mẫu lần 1:

- Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên

- Giọng cụ già: phấn khởi

* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:

- Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.

- Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.

- Đọc đoạn và giải nghĩa từ:

- Luyện đọc câu dài, câu khó:

- Kết hợp giải nghĩa từ mới:

Ê-đi xơn:

Nhà bác học

Cười móm mém:

- Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)

- Đọc SGK:

- Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.

- Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Kim Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:	 Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
TIếT 1,2: TậP ĐọC-Kể CHUYệN
 NHà BáC HọC Và Bà Cụ
I. Mục tiêu
A/ Tập đọc
Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
B/ Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Đọc và TLCH bài: “Bàn tay cô giáo”và trả lời câu hỏi.
 Nhận xét ghi điểm.NXC
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Gtb: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết về môt nhà bác học vĩ đại vào bậc nhát thế giới, đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Ông tên là Ê-đi-xơn, người Mĩ. Chính là nhờ ông, chúng ta mới có điện dùng như ngày hôm nay. Qua câu chuyện này các em sẽ thấy Ê-đi –xơn có óc sáng tạo và quan tâm đến con người như thế nào?
ghi tựa “Nhà bác học và bà cụ”
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
- Giọng nhân vật: Ê – đi –xơn: hồn nhiên
- Giọng cụ già: phấn khởi
* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ:
- Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
- Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
- Luyện đọc câu dài, câu khó:
- Kết hợp giải nghĩa từ mới:
ịÊ-đi xơn:
ịNhà bác học
ịCười móm mém:
- Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
- Đọc SGK:
- Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Y/c: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1
? Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê-đi -xơn?
- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Đọc thầm đoạn 2, 3.
- Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
- Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
- Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
d. Luyện đọc lại bài:
- Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật 
- Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
(Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
Kể chuyện
- Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
- Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
- Thực hành kể chuyện
- Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố:
- Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì?
- GDTT cho học sinh về sự sang tạo của bà cụ.
5. Dặn dò;
- Nhận xét chung tiết học. 
- 3 học sinh lên bảng 
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- Gọi học sinh đọc. 
- 5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên ).
- Đọc nối tiếp theo nhóm
- Hai nhóm thi đua: N1-3
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Nói theo SGK - học sinh xung phong.
 - Lúc Ê-đi-xơn chế ra đèn điện
- 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Có 1 chiếc xe không cần ngựa kéo
- Vì xe ngựa đi xốc, nên người già như cụ sẽ không thích đi
-..chế tạo ra chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm lao động của nhà bác học Ê-đi-xơn 
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ
- Cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
=>Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người
- Đoạn 2 và 3
- Nhóm 1 – 4
- Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
- 1 học sinh 
-3-4-2-1.
- Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. -Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
- Học sinh kể theo y/c của giáo viên.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- HS nêu theo sự hiểu biết.
- Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. 
- Xem trước bài “ Cái cầu” .
TIếT 3: TOáN
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) + Bài tập cần làm: Dạng Bài 1, Bài 2 (không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).HS K,G làm thêm BT 3,4
II. Chuẩn bị:
Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009.
Tờ lịch năm 2005 như SGK. Hoặc tờ lịch 2009 cũng được.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài tập về nhà 
- Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học.
- Nhận xét ghi điểm. NXC. 
3. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi lại.
b. Luyện tập thực hành: VBT
Bài 1: Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự.
- Ví dụ: Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
- YC học sinh tự xem lịch và trả lời
Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2009 và làm bài tương tự như bài 1. 
- Tổ chức cho hs làm theo nhóm
* Nhận xét tuyên dương
Bài 3: Dành cho HS K,G làm thêm
YC HS quan sát và nêu những tháng có 31,30 ngày.
- Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4:. Dành cho HS K,G làm thêm 
YC HS trả lời nhanh 
 4. Củng cố:
- YC ọc sinh tìm ngày sinh nhật của mình trên tờ lịch xem vào thứ mấy ? 
- Chốt lại nội dung - Giáo dục liên hệ
 5. Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tập xem lịch
- 3 học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận xét – bổ sung. 
- Học sinh nhắc lại.
- Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
- Tương tự trả lời các câu hỏi còn lại
Đại diện nhóm trình bày
a/ Ngày 1/ 6 là thứ 2, thứ 4, thứ 6, thứ 5
- Học sinh tự nêu ngày sinh nhật của mình(vài em)
b/ Ngày 5, ngày 28, Ngày 4,11,18,25
- Học sinh nhìn vào lịch và nêu miệng 
- Nắm bàn tay, hướng dẫn cách đếm ngày trong tháng, những nơi tay nhô lên là các tháng có 31 ngày và những nơi lõm xuống là những tháng có 30 ngày, chỉ riêng có tháng 2 là 28 (thường ) 29 ngày nêu đó là năm nhuận.
- HS trả lời cả lớp nhận xét ,tuyên dương 
Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ ba
- 2-3 học sinh nêu.
- Chuẩn bị bài: Hình tròn,tâm, đường kính, bán kính 
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
TIếT 2: TOáN: 
HìNH TRòN -TÂM - ĐƯờNG KíNH - BáN KíNH
I. Mục tiêu:
Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Chuẩn bị:
Một số mô hình bằng bìa hoặc nhựa có hình tròn như: mặt đồng hồ, chiếc đĩa nhạc
Compa dùng cho giáo viên và học sinh.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Ktra các bài tập đã cho về nhà. 
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Luyên tập”
b. Hướng dẫn bài học: 
* Giới thiệu về hình tròn: Giấy bìa và 1 số đồ vật hình tròn chuẩn bị sẵn.
- Vẽ 1 hình tròn lên bảng giới thiệu tâm và bán bính, đường kính. 
- Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB
* Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn:
- Cho học sinh quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của nó.
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn bằng compa: Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 
* Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đúng hình tròn tâm O bán bính, đường kính. 
 P 
	C	B
 M N 
 A
 Q D
Bài 2: Cho học sinh vẽ.
- Vẽ hình tròn:
a. Tâm O, bán kính 2cm.
b. Tâm I, bán kính 3cm.
* Chấm điểm.nhận xét
Bài 3: (HSKG tự làm) Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho hoc sinh làm theo nhóm
- Nhận xét tuyên dương
- GV nhận xét, sửa sai và ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố:
- Học sinh nêu cách vẽ hình tròn.
- Giao dục liên hệ
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài tập theo YC của GV.
- Học sinh theo dõi.
- Quan sát- nhận xét 
- Học sinh cùng quan sát vã xác định tâm, bán bính, đường kính của hình tròn. 
-Theo dõi và thực hiện theo giáo viên hướng dẫn. 
HS làm miệng
- OM,ON,OP,OQ là bán kính
- MN,PQ, là đường kính
- OA,OB là bán kính
- AB là đường kính
- CD không qua tâm O nên CD không là đường kính từ dó IC, ID không phải là bán kính
- HS vẽ vào vở
- Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn sau:
 O
 C D
 M
 OC bằng OD là đúng.
- Về nhà xem lại cách vẽ hình tròn. 
- Học sinh nêu
- Chuẩn bị bài: Vẽ trang trí hình tròn
TIếT 3:CHíNH Tả: (Nghe- viết)
Ê-ĐI-XƠN
I. Mục tiêu:
 Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2a.
Trình bày viết sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 chữ cần điền dấu ngã và bài viết mẫu.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- 2 học sinh lên bảng viết - học sinh lớp viết bảng con .
- 2 từ mang dấu thanh dễ lẫn hỏi/ ngã
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ê-đi-xơn ”
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Ê-đi-xơn là người như thế nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó: Học sinh tự tìm và nêu từ khó, giáo viên nhận xét, chọn lọc ghi bảng.
- Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 2 học sinh lên bảng viết
-Yêu cầu: học sinh đọc lại các chữ trên.
- GV đọc mẫu 
- Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
- Gv đọc mẫu 
- GV đọc mẫu
- Giáo viên treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi.
- Thống kê lỗi:
- Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
- GV sửa lỗi
c. Luyện tập:
Bài 2a:
- Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu: Quan sát hình gợi ý để trả lời nội dung câu đố, điền âm thích hợp vào chỗ chấm
- Đáp án: 
- Học sinh theo dõi, nhận xét. 
- Chấm thêm1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh. 
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc lại bài tập 2a.
5. Dặn dò, Nhận xét:
- Giáo viên nhận xét ch ... Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. HS kh giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, Đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vô Nam. 
II. Chuẩn bị:
Mẫu chữ viết hoa:P
Các chữ Phan Bội Chu và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
Vở tập viết, bảng con và phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.
- Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Lãn Ông - Hàng Đào – ổi Quảng Bá- Cá Hồ Tây”
- Nhận xét chung 
3. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Giáo viên ghi lại: “Bài 22”
b. Hướng dẫn viết bài:
- Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ hoa có trong bài: P
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
- Nhận xét sửa chữa.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Đọc từ ứng dụng 
Phan Bội Chu: Tên 1 người anh hùng lãnh đạo phong trào VN thanh niên cách mạng.
- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vo Nam
ịNhững địa danh nổi tiếng ở miền Trung.. 
GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, Đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Vân hướng mặt vô Nam. 
* Hướng dẫn học sinh viết tập.
- Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng ), Ph, B (1 dòng) 
Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1dòng) và viết câu ứng dụng Phá Tam Giang . . . vo Nam (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Thu chấm 1 số vở nhận xét.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ P
- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
5. Dặn dò :
- Viết bài về nhà. Chuẩn bị bài sau
-1 dãy
- Viết bảng con theo yêu cầu
- Nhắc lại. 
- Viết bảng con: P
 Phan Bội Châu 
- 1 học sinh đọc Phan Bội Châu
- Học sinh viết bảng con
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam
- Học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa. 
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- HS kh giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
- HS nêu
Thứ sáu ngày 29 tháng 01năm 2010
Tiết 1: TậP LàM VĂN: 
NóI VIếT Về NGƯờI LAO ĐộNG TRí óC
I. Mục tiêu:
Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1)
Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2)
Biết trình bày đoạn văn sạch đẹp
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định;
2. Kiểm tra:
- 2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
- Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi lại “Nói, viết về người lao động trí óc ”
b. Hướng dẫn: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
- Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
- Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
- Giáo viên có thể mở rộng thêm các ý bài bằng câu hỏi gợi ý.
- Người ấy tên gì? Làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
- Công việc hằng ngày của người đó ra sao? ?Em có thích công việc ấy không ?... 
- Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
- Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
- Thực hành viết đoạn văn: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu. 
- Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào vở
- Học sinh đọc bài làm.
- Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4. Củng cố:
- Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
- YC HS đọc 1 bài văn tốt của lớp 
- Giáo dục tư tưởng cho HS.
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học
- 2 học sinh.
- Nhắc lại
- 1 học sinh.
- Giáo viên, bác sĩ, nhà bác học, kĩ sư
- Lắng nghe.
- 2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
- 2 học sinh 
- 5 - 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc .
- Viết bài vào vở (khoảng 5 câu)
- 4 - 5 học sinh.
- Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
- Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
- Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
- HS đọc 
- Lắng nghe.
Chuẩn bị bài tiếp theo
Tiết 2: TOáN
LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
Có kỹ năng tính toán,nhanh đúng, chính xác. HS K,G làm thêm Bài 2 (cột 4), Bài 4 (cột 3).
Yêu thích toán.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định;
2. Kiểm tra:
- Các bài tập đã giao về nhà của tiết 109.
- Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
- Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
- Lưu ý: Chỉ ghi phép nhân và thực hiện tìm kết quả.
Bài 2: (cột 1,2,3) Đọc đề
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
- Nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính chia
* Giáo viên sửa bài và ghi điểm học sinh.
Bài 3: Đọc đề:
- Học sinh tự làm bài vào VBT, 1 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, sửa sai, bổ sung.
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nhắc lại.
- Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
- Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
- Tuyên dương.
4129 x 2 = 8258
1052 x 3 = 3156
2007 x 4 =8028
- Làm PHT 
- HS nêu 
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở.
Giải:
 Số lít dầu ở cả 2 thùng
 1025 x 2 = 2050 (lít)
 Số lít dầu còn lại
 2050 – 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít dầu
- Học sinh xung phong
- BTVN bài 4.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: CHíNH Tả: (Nghe - viết):
MộT NHà THÔNG THáI 
I. Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2a, bài tập 3b.
Trình bày viết sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Cho hs viết bảng con: Sáng kiến, mong muốn
- Nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học. Ghi lên bảng “Một nhà thông thái” 
b. Hướng dẫn học sinh viết bài:
- Giáo viên đọc bài viết.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
* Luyện viết từ khó:
- Trương Vĩnh Kí. Thành thạo, nghiên cứu, quốc tế, lịch sử, người đương thời.
- Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai. 
- Gv đọc mẫu 
- Đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc mẫu 
- Soát lỗi lỗi bằng bút chì (Đổi vở chéo)(bảng phụ)
- Thu 1 số vở chấm
c. Luyện tập:
Bài 2a:
- Đọc yêu cầu:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân .
- 3 học sinh sẽ lên bảng. Lớp nhận xét.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
a. Ra -đi-ô; dược sĩ; giây.
Bài 3b:
- Chứa tiếng có vần ươt
- Chứa tiếng có vần ươc
GV chốt :trượt chân, rượt đuổi, lướt ván,... bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược,...
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm từ đúng.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại các từ vừa tìm được ở bài tập 3b.
- Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học
- 2 học sinh lên bảng 
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại
- Lắng nghe , sau đó 1 HS nhắc lại.
- 4 câu
- Các chữ cái đầu câu, viết hoa, tên riêng.
- Viết bảng con, 2 học sinh yếu chậm lên bảng: kết hợp sửa sai ngay.
- Trình bày vở và ghi bài.
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi
- Đổi vở – nhóm đôi.
- 2 bàn nộp bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Lớp làm VBT,3 học sinh lên bảng. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 4 nhóm thảo luận trong 1 phút, sau đó cử đại diện 1 bạn lên viết
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- Lắng nghe.
- Luyện viết thêm ở nhà. 
- Xem trước bài mới.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội:
Rễ CÂY (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật.
Nêu ích lợi của rễ đối với đời sống con người
Yêu thiên nhiên , yêu cây xanh.
II. Chuẩn bị:
Hình SGK trang 84, 85.
Phiếu giao việc.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
- Kể tên các loại rễ cây và nêu đặc điểm của 1 số loại rễ cây. 
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Gtb: Nêu mục đích và yêu cầu bài học, ghi tựa “Rễ cây (tiếp theo)”
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1: Chức năng của rễ cây:
Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống thực vật
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1.
- Nói lại việc đã làm ở SGK trang 82.
- Giải thích tại sao nếu cây không có rễ thì cây sẽ không sống được?
- Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
-Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.
 Kết luận 1: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng nuôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . 
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp: “ích lợi của rễ cây”
- Mục tiêu: Nêu ích lợi của rễ đối với đời sống con người
 - Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó.
- Vài cặp học sinh lên bảng – nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như
- Tổng kết bài: 
4. Củng cố
 - Nhắc lại nội dung bài học.
 - GDTT: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường.
5. Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- 3 học sinh lên bảng.
- Nhắc lại.
- Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. 
- Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh nhắc lại: Hút chất khóang, giữ cây khỏi bị đổ.
- 2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK.
- Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi.
- 5 cặp.
- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoanLop3Tuan2CKT.doc