Toán.111
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau).
- Vận dụng trong giải toán có lời văn. BT1,2,3,4 tr.115
B/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3)
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2 , 3.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 (Lớp 3/1) Thứ, ngày Môn Tiết Tên bài dạy HAI 1/2/2010 Toán 111 Nhân số có 4 chữ số 1chữ số TĐ- KC 45 Nhà ảo thuật TĐ- KC 23 Nhà ảo thuật HĐNGLL 23 Văn nghệ ca ngợi quê hương đất nước, ca ngợi Đảng và Bác Hồ. BA 2/2/2010 Chính tả 45 N.v Nghe nhạc Toán 112 Luyện tập TN- X H 45 Lá cây Thủ công 23 Đan nong đôi (t1) TƯ 3/2/2010 LT & câu 23 Nhân hoá- ..Như thế nào? Toán 113 Chia số có 4 chữ số cho số 1 chữ số Đạo đức 23 Tôn trọng đám tang (t1) NĂM 4/2/2010 Tập đọc 46 Chương trình xiếc đặc sắc Chính tả 46 N.v Ngưòi sáng tạo Quốc ca VN Toán 114 Chia số có 4 chữ số cho số 1 chữ .. Âm nhạc 23 G/thiệu một số hình nốt nhạc Đọc : Du Bá Nha-Chung Tử Kì SÁU 5/2/2010 TLV 23 Kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật Toán 115 Chia số có 4 chữ số1chữ số Tập viết 23 Oân chữ hoa Q TN-X H 46 Khả năng kì diệu của lá cây SHTT 23 Củng cố nề nếp lớp Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010 Toán.111 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) A/ Mục tiêu: Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. BT1,2,3,4 tr.115 B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Luyện tập.(3’) - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 2 , 3. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). .(8’) a) Phép nhân : 1427 x 3. - Gv GV viết phép nhân 1427 x 3 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? 1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng. 4281 8, viết 8. * 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 nhân 1 bằng 3 , 3 thêm 1 bằng 4 , viết 4. * Vậy 1427 nhân 3 bằng 4281. - Gv nhắc lại cho Hs: + Lần 1: Nhân ở hàng đơn vị có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 2. +Lần 2: Nhân ở hàng chục rồi cộng thêm “phần nhớ”. + Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt qua 10 ; nhớ sang lần 4. + Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm “phần nhớ”. * HĐ2: Làm bài1, 2.(12’) Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - GV nhận xét Bài 2: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu hs làm bài . - GV nhận xét – sửa sai * HĐ3: Làm bài 3, 4.(10’) - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. + Mỗi xe chở được bao nhiêu kg gạo ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số kg gạo 3 xe ta làm thế nào? - GV nhận xét, chốt lại: * Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv mời hs nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. - Y/cầu hs làm bài Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương . Hs đọc đề bài. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Thực hiện lần lượt từ phải sang trái.. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm Hs nhận xét 2318 1092 1317 1409 x 2 x 3 x 4 x 5 4636 3186 5268 7045 Hs sửa bài. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài . Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính. 1107 2319 1106 1218 x 6 x 4 x 7 x 5 6642 9276 7742 6095 Hs chữa bài vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài toán. 1425kg gạo. Hỏả xe như thế chở được bao nhiêu viên kg gạo? Ta tính tích: 1425 x 3 Cả lớp làm bài Giải Số kg gạo 3 xe chở được là: 1425 x3 = 4275(kg). Đáp số: 4275kg . Hs chữa bài . - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Ta lấy số đo độ dài một cạnh nhân với 4. Giải Chu vi hình vuông: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số : 6032 m. Hs chữa bài đúng vào vở. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài2 , 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- TĐ- KC 45 – 23 NHÀ ẢO THUẬT I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu NHÂN DÂN: Khen ngợi 2 chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.(TL được các câu hỏi trong SGk.) B. Kể Chuyện. - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Chiếc máy bơm. (4’) - Gv mời 3 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Nông dân tưới nước cho ruộng nương vất vả như thế nào? + Aùc-si-mét nghĩ gì khi thấy cảnh tượng đó? + Aùc-si-mét nghĩ ra cách gì để giúp người nông dân. - Gv nhận xét bài. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’ 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc - Gv mời Hs đọc nối tiếp từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gv mời Hs giải thích từ mới: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Vì sao chị em Sô-phi không đo xem ảo thuật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật thế nào? + Vì sao hai chị em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp xiếc? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. + Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác? + Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà? + Theo em hai chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật chưa? - Gv nhận xét, chốt lại: Nhà aỏ thuật Trung Quốc đã tìm đến tận nhà hai bạn nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Gv cho Hs quan sát các tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh. + Tranh 1: Hai chị em Xô-phi và Mác đang xem quảng cáo về buổi biểu diễn của nhà ảo thuật Trung Quốc. + Tranh 2: Chị em Xô-phi giúp nhà ảo thuật mang đồ đạc đến nhà hát. + Tranh 3: Nhà ảo thuật tìm đến nhà hai chị em để cám ơn + Tranh 4: Những chuyện bất ngờ xảy ra khi mọi người uống trà. - Gv nhắc nhở Hs: Khi nhập vai phải tưởng tượng chính mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán. - Gv mời 1 Hs nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu chuyện theo tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác. - Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Học sinh đọc thầm theo Hs xem tranh minh họa. Hs đọc nối tiếp từng câu. HS đọc từ khó HS giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp đoạn Bốn nhóm đọc ĐT Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. - Vì bố các em đang năm bệnh, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. Hs đọc thầm đoạn 2 - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em giúp chú mang những đồ đạt lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. - Hai chị em nhớ mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. Hs đọc đoạn 3, 4. - Chú muuốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan và giúp đỡ chú.. - Đã xảy ra hết bấy ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng nhiên biến thành 2 cái ; các dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra ; một chú thỏ trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân Mác. - Chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà. Hs phát biểu ý kiến. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Hs nhận xét. Hs quan sát tranh. - Hs một Hs kể. - 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Em vẽ Bác Hồ. Nhận xét bài học. --------------------////-------------------- HĐNGLL 23 BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN. I/ Mục tiêu hoạt động - Phát huy truyền thống văn hoá văn nghệ của lớp, biết được nhiều bài hát ca ngợi Đảng, ca ngợi quê hương đất nước và mùa xuân của dân tộc. - Càng tin yêu Đảng, yêu quê hương đất nước. - Rèn luyện phong cách biểu diễn văn nghệ, tự tin, lạc quan, yêu cuộc sống. II/ Các hoạt động 1. Tuyên bố lí do 2. HĐ1:Trò chơi: “ Phối hợp đồng đội” Lớp chia thành 2 đội: các đội hội ý để liệt kê tên các bài hát ca ngợi Đảng, quê hương, Bác Hồ. Đội nào hát đúng nhịp được 10 điểm. mỗi tên bài hát , tác giả được 1 điểm. nếu sai không có điểm. 3. HĐ2: Biểu diễn văn nghệ. - Người dẫn chương trình giới thiệu các tiết mục tham gia biểu diễn( giới thiệu tên bài hát, người thực hiện). - Gọi các tiết mục lên biểu diễn.( xen tiết mục hát tập thể) - Tổng kết cuộc thi. III/ Đánh giá hoạt động. - GV nhận xét buổi sinh hoạt của lớp. - Chuẩn bị tiết sau: chăm sóc và vệ sinh trường lớp. --------------//----------------- Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 Chính tả 45( nghe , viết) NGHE NHẠC I/ Mục tiêu: - Ngh – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ dòng thơ 4 chư - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. ... c nhở Hs viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu những lời mình vừa kể. - Gv theo dõi nhắc nhở các em. - Gv mời từ 5 – 7 Hs đọc bài viết của mình trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt. Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Hs kể. - Kịch, ca nhạc, múa, xiếc. - Được tổ chức ở rạp xiếc vào tối thứ 7. - Ba đã đưa em đi xem. Đu quay, người đi trên dây,.. Em thích nhất tiết mục người đi trên dây. Thật kì diệu các cô gái vừa giữ thăng bằng vừa bước thoăn thoắt trên sợi dây. Từng cặp Hs kể . Hs thi kể chuyện. Hs lắng nghe. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs viết bài vào vở. Hs đọc bài viết của mình. Hs cả lớp nhận xét. 5 Tổng kết – dặn dò. (1’) Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------- Toán. 115 CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) A/ Mục tiêu: - biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. BT1,2,3 tr.119 B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 2. Bài cũ: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiết 2).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3 . - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) 4. Phát triển các hoạt động.(30’) * HĐ1: HD Hs thực hiện phép chia(8’) a) Phép chia 4218 : 6. - Gv viết lên bảng: 4219 : 6= ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia. 4218 6 * 42 chia 6 đươcï 7, viết 7, 6 nhân 7 01 703 bằng 42 ; 42 trừ 42 bằng 0. 18 * Hạ 1; 1 chia 6 bằng 0, viết 0 ; 0 0 nhân 6 bằng 0; 0 trừ 1 bằng 1. * Hạ 8, được 18 , 18 chia 6 bằng 3, viết 3. 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. => Ta nói phép chia 4218 : 6 = 705. b) Phép chia 2407 : 4 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 2407 4 * 24 chia4 được 6, viết 6 ,6nhân4 00 601 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 07 * Hạ 0, 0 chia 4 được 0, viết 0 , 3 0 nhân 4 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0 * Hạ 7 ; 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. - Vậy 2407 : 4 = 601 dư 3. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Lưu ý: Số dư phải bé hơn số chia. * HĐ2:Làm bài tập 1 , 2 .(10’) Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu rõ phép chia hết và phép chia có dư. - Gv nhận xét. * HĐ3: Làm bài 2.(5’ Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài + Đội công nhân phải sửa quãng đường dài bao nhiêu m ? + Đội đã sửa được bao nhiêu mét? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3.(9’) Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu các em thực hiện lại các phép tính. - Sau đó so sánh kết quả với nhau. - Gv yêu cầu Hs làm bài. Ba hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs đặt tính theo cột dọc và tính. - Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nghìn của số bị chia. Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. 4218 : 6 = 703 Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt. Hs lắng nghe. Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. 3224 4 2819 7 1516 3 1865 6 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. - 1215 m. 1/3 số mét đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Số m đường đã sửa được là: 1215: 3 = 405 (m) Số mét đường ống đội còn phải sửa là: 1215 – 405 = 815 (m) Đáp số :815 m. Hs đọc yêu cầu đề bài. Ba Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. --------------------------------- TN- XÃ HỘI 46 KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY I/ Mục tiêu: -Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 88, 89 SGK. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Bài cũ: Lá cây. (4’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hãy nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của lá cây vừa quan sát được? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) 4. Phát triển các hoạt động. (28’) * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Bước 1: làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu từng cặp Hs dựa vào hình 1 trang 88 và trả lời theo gợi ý: + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Gv nhận xét và chốt lại. => Lá cây có ba chức năng. + Quang hợp. + Hô hấp. + Thoát hơi nước. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. -Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình ở trang 89 SGK để nói về ích lợi của lá cây. - Kể tên những lá cây thường được sử dụng ở địa phương. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Gv chốt lại. => Lá cây dùng để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà. Hs quan sát hình. - Các cặp lần lượt lên hỏi và trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp bổ sung. Hs quan sát và trả lời các câu hỏi. - Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi. Hs cả lớp nhận xét. 5 .Tổng kềt – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Hoa. Nhận xét bài học. --------------------------------------- Tập viết ÔN CHỮ HOA Q I/ Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q(1dòng) T, S (1dòng), viết đúng tên riêng Quang Trung(1dòng), và câu ứng dụng: Quê em nhịp cầu bắc ngang(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa Q. từ và câu ứng dụng. * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động Bài cũ: (4’) - Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nê vấn đề. (1’ Phát triển các hoạt động: (28’) * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ Q. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : Q, T. - Gv yêu cầu Hs viết chữ Q, T vào bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Quang Trung . - Gv giới thiệu: Quang Trung là niên hiệu của Nguyễn hệu (1753 – 1792), người anh hùng dân tộc đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Quê em đồng lúa nương dâu. Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - Gv giải thích câu thơ: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ Q: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ T, S : 1 dòng. + Viế chữ Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu ca dao 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Q. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. - Gv công bố nhóm thắng cuộc. Hs quan sát. Hs nêu. Hs tìm.Q, T, B Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs đọc : Quang Trung. Một Hs nhắc lại. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Quê, bên. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. Hs viết vào vở Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ R. Nhận xét tiết học. --------------------------------------- SHTT 23 SINH HOẠT LỚP I/ Đánh giá hoạt động trong tuần - Tổ trưởng hai tổ báo cáo - Lớp trưởng báo cáo chung - GVCN nhận xét : . Học tập : Bình, Tiến còn để quên vở BT Tiếng Việt ở nhà. . Trật tự: Còn làm việt riêng trong giờ học Tiến . Vệ sinh: xung quanh lớp học còn dơ , rác nhiều lớp cần xem lại. . Chuyên cần: lớp thực hiện tốt, nghỉ học có xin phép . II/ Kế hoạch tuần tới - Nghỉ tết từ ngày 8/2/2010 đến ngày 20/2/2010 - Văn nghệ chào mừng Đảng, mừng xuân ( tết Nguyên Đán 2010). - Tặng quà giúp bạn nghèo ăn tết. ----------------------------------------- Duyệt của tổ trưởng GVCN lớp Ngày 5/2/2010 Đặng Thị Hồng Chiến
Tài liệu đính kèm: