Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột rõ ràng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột rõ ràng)

A. Bài cũ: Nêu một số viếc thể hiện tôn trọng khách nước ngoài?

B. Bài mới: GTB.

HĐ1. Kể chuyện:

 GV kể chuyện " đám tang".

HĐ2. Đàm thoại:

? Vì sao mẹ Hoàng dừng xe để nhường đường cho đám tang.

? Hoàng hiểu ra điều gì?

- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ

HĐ3. Đánh giá hành vi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- Yêu cầu HS cặp đôi thảo luận làm bài.

- GV kết luận các việc ở mục a,c,đ,e là những việc không nên làm. Các việc ở mục b,d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang.

HĐ4. Liên hệ:

? Em đã làm gì khi gặp đám tang.

- GV nhận xét, khen những HS biết cư xử tốt.

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột rõ ràng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai, ngày 23 tháng 2 năm 2009
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
	- Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ hai lần không liền nhau ) .
	- Vận dụng để giải toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ: 
 GV đánh giá, ghi điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD thực hiện phép nhân:
 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
 1427 x 3 = ?
GV củng cố các bước đặt tính và cách tính (nêu lại quy trình lần lượt từng lượt nhân).
Gọi HS nhắc lại qui trình thực hiện trên.
HĐ2: Thực hành:
Bàii1,2: Luyện tập cách nhân
 Giúp HS biết cộng thêm “phần nhớ” vào kêt quả lần nhân tiếp theo.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài3:
 - Rèn kĩ năng giải toán đơn về phép nhân
-Nhận xét, cho điểm HS.
Bài4: Giải toán.
- Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- GV củng cố cách tính chu vi hình vuông.
-Nhận xét, cho điểm HS
 C. Củng cố- dặn dò: 
	- Nhận xét tiết học
	- Dặn HS về học và chuẩn bị bài sau.
2HS lên bảng chữa bài 3 tiết trước, HS khác nhận xét.
- HS làm vào bảng con
- 1 số HS nêu cách thực hiện
 Thực hiện lần lượt từ phải sang trái
 1427 * 3nhân7bằng21viết1 nhớ2 
 3 * 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
 4281 * 3nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 
 * 3 nhân 1 bằng 3 nhớ 1 bằng 4 viết 4
- HS lắng nghe.
- 2HS nhắc lại, cả lớp chú ý lắng nghe.
- 4HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, nêu cách làm:
- HS làm bài, chữa bài
Bài giải
Cả 3 xe chở được số kg gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
Đáp số: 4275 kg gạo
 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, đối chiếu.
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số: 6032m
 ---------------------------
Đạo đức
Tôn trọng đám tang
I. Mục tiêu: HS hiểu
	- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ, chôn cất người đã khuất.
	- HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
	- Có thái độ tôn trọng đám tang, thông cảm với người thân của họ.
II. Chuẩn bị: vở bài tập đạo đức
III.Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ: Nêu một số viếc thể hiện tôn trọng khách nước ngoài?
B. Bài mới: GTB.
HĐ1. Kể chuyện: 
 GV kể chuyện " đám tang".
HĐ2. Đàm thoại:
? Vì sao mẹ Hoàng dừng xe để nhường đường cho đám tang.
? Hoàng hiểu ra điều gì?
- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ
HĐ3. Đánh giá hành vi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS cặp đôi thảo luận làm bài.
- GV kết luận các việc ở mục a,c,đ,e là những việc không nên làm. Các việc ở mục b,d là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang.
HĐ4. Liên hệ: 
? Em đã làm gì khi gặp đám tang.
- GV nhận xét, khen những HS biết cư xử tốt.
 C. Củng cố- dặn dò
	- Nhắc HS thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
	- Dặn chuẩn bị tiết 2.
- Một số HS trả lời
- HS lắng nghe
- Vì mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với người thân của họ.
- ... Không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa ở đám tang.
- 1HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào VBT (có trao đổi cặp đôi).
- Trình bày kết quả. HS khác lắng nghe, bổ sung.
Điền Đ vào mục b,d
 S vào mục a,c,đ,e
- ... Tôn trọng, không đùa nghịch, chỉ trỏ....
---------------------------
Thứ ba, ngày 24 tháng 2 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ 2 lần
	- Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS yếu kém làm bài tập.
- Chấm bài,
HĐ2:Chữa bài, củng cố.
Bài1: Đặt tính rồi tính:
GV nhận xét cách đặt tính và cách tính.
Bài2: Giải toán.
GV củng cố các bước làm.
Bài3: Tìm x.
GV nêu cách tìm SBC là lấy thương nhân số chia.
Bài4: Cho hình a, b trong đó có 1 số ô vuông đã tô màu.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cột b ( M 1 )
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Ôn lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
-Hai HS thực hiện, lớp làm vở nháp.
- HS đọc thầm BT, nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- HS lên chữa bài.
+ 4HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả. Nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
 Mua 3 cái bút hết số tiền là:
 2500 x 3 = 7500 ( đồng)
 Cô bán hàng phải trả cho An số tiền là: 8000 - 7500 = 500 (đồng).
 ĐS: 500 đồng.
+ 2HS lên làm, HS nêu kết quả và nêu lại cách tìm số bị chia.
a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823
 x = 1527x3 x = 1823x4
 x = 4581 x = 7292
+ HS nêu miệng.
- Hình A có 7 ô vuông đã tô màu. Tô thêm 2 ô vuông nữa để được 1 hình vuông có 9 ô.
- Hình B có 8 ô vuông đã tô màu. Tô thêm 4 ô vuông nữa để được hình vuông có 12 ô vuông.
 	--------------------------
Tự nhiên và xã hội
Lá cây
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
	- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá.
	- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
	- Phân loại các lá cây sưu tầm được.
II. Chuẩn bị.
	- Các hình trong SGK.
	- Sưu tầm các lá cây khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu chức năng của rễ cây? 
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát các hình1,2,3,4 (SGK) kết hợp quan sát những lá cây HS mang đến lớp theo gợi ý:
+ Nói về màu sắc, hình dạng, độ lớn của lá cây.
+ Chỉ đâu là cuống lá, phiến lá. 
- Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, 1 số ít có màu đỏ hoặc vàng, có nhiều hình dạng, độ lớn khác nhau. Mỗi lá có: cuống, phiến lá, gân lá.
HĐ2: Làm việc với vật thật
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ Ao và băng dính rồi sắp xếp các lá cây và đính vào khổ giấy Ao theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm và tuyên dương từng nhóm 
C. Củng cố- dặn dò:
	- Nhận xét, tiết học
	- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS trả lời, HS khác nhận xét. GV đánh giá ghi điểm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát lá cây và các hình và thảo luận theo gợi ý ở bên.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của mình trước lớp 
-HS nhận xét xem, bình chọn nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp và nhanh.
Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
Toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia hết, thương có bốn chữ số và có ba chữ số.
	- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Bài cũ Chữa bài tập về nhà
B. Bài dạy: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3
- Nêu vấn đề, viết phép tính.
 6369 : 3 = ?
Vậy: 6369 : 3 = 2123.
- GV nêu lại cách đặt tính và quy trình thực hiện tính. Lần lượt tính từ trái sang phải hoặc từ hàng cao đến hàng thấp.
- Như vậy, mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ.
HĐ2: HD thực hiện phép chia: 1276 : 4
GV nêu phép tính: 1276 : 4 = ?
Vậy: 1276 : 4 = 319.
- Củng cố lại cách đặt tính và quy trình thực hiện tính.
Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
HĐ3: Thực hành
- Giúp HS yếu kém làm bài.
Bài1: Tính.
GV.nêu lại quy trình tính.
Bài2: Giải toán
- GV củng cố cách làm. 
Bài3: Tìm X.
- GV củng cố cách tìm thừa số: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Chấm bài, nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách đặt và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách chia. Làm bài ở vở bài tập
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
 6369 3
 03 2123
 06
 09
 0
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm bảng con: 1276 4
 07 319
 36
 0
- HS nêu lại cách đặt tính, cách tính.
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở. Sau đó chữa bài.
- 3HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét, 1 số HS nêu cách tính.
4862 2 3369 3 2896 4
08 2431 03 1123 09 724
 06 06 16
 02 09 0
 0 0
- 1HS lên thực hiện, lớp nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
Mỗi thùng có số gói bánh là:
1648 : 4 = 412 (gói).
ĐS: 412 gói
+ 4 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách tìm thừa số chưa biết.
a. X x 2 = 1846 b. X x 3 = 1578
 X = 1846 : 2 X = 1578 : 3
 X = 923 X = 526
 ---------------------------
Thứ năm, ngày 26 tháng 2 năm 2009
Toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
I . Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số ).
	- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD thực hiện phép chia 9365 : 3
 - Viết VD: 9365 : 3 = ?
Nêu vấn đề: HS đặt tính và tính.
- GV nêu lại cách đặt tính và quy trình thực hiện: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp, mỗi lần chia đều tính nhẩm chia, nhân, trừ.
- Viết: 9365 : 3 = 3121 (dư2)
HĐ2: HD thực hiện phép chia 2249 : 4
- Nêu yêu cầu, viết phép tính
 2249 : 4 = ? 
- GV nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- Viết: 2249 : 4 = 562(dư1).
* Lưu ý HS: Nếu lần 1 lấy 1 chữ số ở số bị chia bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
- Số dư phải bé hơn số chia.
HĐ3: Thưc hành. 
- Giúp HS yếu kém làm bài
Bài1: Tính.
- GV nêu lại quy trình thực hiện.
Bài2: Giải toán.
- Củng cố cách làm.
Bài3: Xếp hình.
Tổ chức chơi trò chơi
+ Chấm bài, nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại BT ghi nhớ cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số và cách tìm thừa số chưa biết.
- 2HS lên thực hiện, lớp làm bảng con.
 1484 : 7	5655 : 5
- 1HS lên làm, lớp làm vở nháp.
 9365 3
 03 3121
 06
 05
 (2)
- Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình thực hiện tính.
- 1HS lên làm, lớp làm vào vở nháp.
 2249 4
 24 562
 09
 (1)
- Một số HS nêu cách đặt tính và quy trình tính.
+ Đọc và làm bài tập vào vở.
- HS làm BT xong, chữa bài.
+ 3HS lên chữa bài, HS nêu kết quả và nêu lại quy trình tính.
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831 
 06 18 09
 09 07 4
 1 1
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
 Thực hiện phép chia: 
 1250 :  ... ang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc).
B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
HĐ3:HS thực hành đan nong đôi.
- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 C. HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tinh thần học, sự chuẩn bị của HS.
- Dăn dò chuẩn bị cho giờ sau. 
HS quan sát, nhận xét.
- Đan nong đôi được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá...
- Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa...
- Quan sát GV hướng dẫn.
- HS thực hành: Đan nong đôi.
Tuần 23
Chiều thứ hai, ngày 23 tháng 2 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
	- Củng cố cách thực hiện phép nhân.
	- Vận dụng để giải toán.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét. 
GV đánh giá, ghi điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS yếu kém làm bài tập.
- Chấm bài,
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
Bài1: Đặt tính và tính
Giúp HS biết cộng thêm “phần nhớ” vào kêt quả lần nhân tiếp theo.
Bài 2: Tính
Bài 3: Đội xe chở gạo gồm có 4 xe, xe đầu chở được 1250 kg gạo, 3 xe sau mỗi xe chở được 1425 kg gạo. Hỏi tất cả chở được bao nhiêu kg gạo?
 - Rèn kĩ năng giải có phép nhân.
Bài 4: Một khu đất hình chữ nhật có số đo chiều dài là 450m, số đo chiều rộng là 340m. Tính chu vi khu đất
- GV củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 5*: Tổng hai số bằng 200, số bé bằng số lớn. Tìm hai số?
C. Củng cố- dặn dò: 
	- Nhận xét tiết học
	- Dặn HS về học và chuẩn bị bài sau.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con 
- HS đọc thầm BT, nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- HS lên chữa bài.
- 4HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp nhận xét, nêu cách làm:
- 4HS làm trên bảng lớp. 
- 1HS chữa bài
Bài giải
 3 xe chở được số kg gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
Cả 4 xe chở được số gạo là:
4275 + 1250 =5525 (kg)
Đáp số: 5525 kg gạo
- 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, đối chiếu.
Bài giải
Chu vi khu đất là:
(450 + 340) x 2 = 1580 (m)
Đáp số: 1580m
-1 HS khá lên bảng làm bài
Bài giải
200
Ta có sơ đồ:
Số bé :	
Số lớn:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy số bé là:
200 : 5 = 40
Số lớn là:
40 x 4=160
Đáp số: 40 và 160
	---------------------------
Chiều thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Rèn luyện kĩ năng nhân .
	- Củng cố kĩ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
- Giúp HS yếu kém làm bài tập.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS yếu kém làm bài tập.
- Chấm bài,
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
Bài1: Đặt tính rồi tính:
GV nhận xét cách đặt tính và cách tính.
Bài2: Tính
Bài 3: Giải toán.
Bình có 8000 đồng, Bình mua 3 cái bút mỗi cái hết 2300 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả cho Bình bao nhiêu tiền?
GV củng cố các bước làm.
Bài4: Tìm x.
GV nêu cách tìm SBC là lấy thương nhân số chia.
Bài5: An mua 1 quyển vở hết 1500 đồng. Hỏi An mua 5 quyển vở hết bao nhiêu tiền?
Bài 6: Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 2318 kg thóc, thửa ruộng thứ hai được gấp 3 lần số thóc thửa ruộng thứ nhất. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
Bài 7*: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 1207m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi khu đất đó.
+ Chấm bài, nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Ôn lại cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
-Hai HS thực hiện, lớp làm vở nháp.
- HS đọc thầm BT, nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- HS lên chữa bài.
+ 4HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả. Nêu cách đặt tính và cách tính.
+ 4HS lên bảng làm, HS khác nêu kết quả.
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
 Bình mua 3 cái bút hết số tiền là:
 2300 x 3 = 6900 (đồng)
 Cô bán hàng phải trả cho Bình số tiền là: 8000 - 6900 = 1100 (đồng).
 Đáp số: 1100 đồng.
+ 2HS lên làm, HS nêu kết quả và nêu lại cách tìm số bị chia.
a. x : 3 = 1527 b. x : 4 = 1823
 x = 1527x3 x = 1823x4
 x = 4581 x = 7292
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét.
Bài giải
An mua 5 quyển vở hết số tiền là:
1500 x 5 = 7500 (đồng)
Đáp số: 7500đồng
+ 1HS lên làm
 Bài giải
Thửa ruộng thứ hai thu được số thóc là:
 2318 x 3 = 6954 (kg)
 Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số thóc là: 
 2318 + 6954 = 9272(kg)
 Đáp số: 9272 kilôgam.
-1 HS lên bảng giải
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
1207 x 3 = 3621 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(1207 + 3621) x 2 = 9656(m)
Đáp số: 9656m
------------------------------
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Củng cố phép chia: Trường hợp chia hết, thương có bốn , ba chữ số.
	- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Bài cũ Chữa bài tập về nhà
2. Bài dạy: GTB.
HĐ1: Củng cố phép chia
GV nêu 2 phép tính: 
 1276 : 4 = ? và 6369 : 3 = ?
Vậy: 1276 : 4 = 319. 6369 : 3 = 2123
- Củng cố lại cách đặt tính và quy trình thực hiện tính.
Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
HĐ3: Luyện tập thực hành
- Giúp HS yếu kém làm bài.
Bài1: Tính.
GV.nêu lại quy trình tính.
Bài2 : Đặt tính rồi tính
Bài3 : Giải toán
- GV củng cố cách làm. 
Bài4: Tìm X.
- GV củng cố cách tìm thừa số: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 5*: Một cửa hàng có 1656 kg gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách đặt và thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại cách chia.
-2HS lên bảng làm,lớp làm bảng con.
1276 4 6369 3
 07 319 03 2123
 36 06
 0 09
 - HS nêu lại cách đặt tính, cách tính.
- 3HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét, 1 số HS nêu cách tính.
8462 2 3396 3 2876 4
04 4231 03 1132 07 719
 06 09 36
 02 06 0
 0 0
-2HS lên làm, HS nhận xét nêu cách tính
2468 2 9369 3 3575 5
04 1234 03 3123 07 715
 06 06 25
 08 09 0
 0 0
- 1HS lên thực hiện, lớp nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
Mỗi thùng có số lít dầu là:
1548 : 3 = 516 (l).
ĐS: 516 lít dầu.
+ 4 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết.
a. X x 3 = 1845 b. X x 4 = 1676
 X = 1845 : 3 X = 1676 : 4
 X = 615 X = 419
 1269 : X = 3 4728 : X = 4
 X = 1269 : 3 X = 4728 : 4
 X = 423 X = 1182
- 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Cửa hàng đã bán số gạo là:
1656 : 4 = 414 (kg)
Cửa hàng còn lại số kg gạo là:
1656 - 414 = 1242 (kg)
Đáp số: 1242 kg
----------------------------------------------
Chiều thứ năm ngày 26 tháng 2 năm 2009
Toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
I . Mục tiêu: Giúp HS
	- Biết thực hiện phép chia: trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số.
	- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS yếu kém làm bài tập.
- Chấm bài,
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
Bài1: Đặt tính và tính.
- GV nêu lại quy trình thực hiện.
Bài2: Giải toán.
- Củng cố cách làm.
Bài3: Tìm x: 
Bài 4*: Một hình chữ nhật có chu vi gấp đôi chu vi hình vuông cạnh 115 m.Tính chiều dài chiều rộng hình chữ nhật, biết rằng chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
 C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại BT ghi nhớ cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số và cách tìm thừa số chưa biết.
- 2HS lên thực hiện, lớp làm bảng con.
 2184 : 7	5605 : 5
- HS đọc thầm BT, nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- HS lên chữa bài.
+ 3HS lên chữa bài, HS nêu kết quả và nêu lại quy trình tính.
4267 2 4687 3 3158 5
04 2133 16 1562 15 631 
 06 18 08
 07 07 3
 1 1
+ 1HS lên làm, HS nêu kết quả, nhận xét.
 Bài giải
 1250 tấm kính lắp được nhiều nhất số cửa sổ là: 1250 : 6 = 208 (dư2).
Vậy 1250 tấm kính lắp được nhiều nhất vào 208 cửa sổ và còn thừa 2 tấm.
 ĐS : 208 cửa sổ và dư 2 tấm
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
x 4 = 1160 x 3 =1265
x = 1160 : 4 x = 1269 : 3
x = 290 x = 423
- 1 HS khá lên chữa bài
Bài giải
Chu vi hình vuông là: 115 x 4 = 460 (m)
Vì chu vi hình chữ nhật `gấp đôi chu vi hình vuông , nên nửa chuvi hình chữ nhật là 460m.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
460: (4+1) = 92m
Chiều dài hình chữ nhật là: 92 x 4= 368(m)
Đáp số: 368m và 92m
	--------------------------------------
Chiều thứ sáu ngày 27 tháng 2 năm 2009
Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp HS
	- Củng cố cách thực hiện phép chia với các trường hợp.
	- Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Bài cũ: Chữa bài tập về nhà.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp HS yếu kém làm bài tập.
- Chấm bài,
HĐ2:Chữa bài, củng cố.
Bài1: Đặt tính rồi tính.
- GV củng cố cách đặt tính, quy trình thực hiện tính và lưu ý HS khi có số 0 ở thương.
Bài2: Giải toán.
GV củng cố các bước làm:
B1: Tìm số mét đường ống đã sửa: 
B2: Tìm số mét đường còn phải sửa:
Bài3:Tìm X 
Bài 4*: Hai số có tổng bằng 44. Nêu giữ nguyên số hạng thứ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 18 đơn vị thì tổng bằng bao nhiêu?
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại BT, ghi nhớ cách chia.
- HS đọc thầm BT, nêu yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- HS lên chữa bài.
+ 4HS lên thực hiện, HS khác nêu kết quả và cách đặt tính, quy trình thực hiện tính.
3624 4 1528 3 2816 7 2465 6
 02 906 02 509 01 402 06 410
 24 28 16 05
 0 1 2 5
+ 1HS lên làm, 1 số HS nêu bài làm của mình, nhận xét.
Bài giải
Đội CN đã sửa được số m đường ống là: 2115 : 3 = 705 (m)
Đội CN còn phải sửa số m đường ống là: 2115 - 705 = 1410 (m)
Đáp số: 1410 m
+ 4 HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết.
a. X x 5 = 1845 b. X x 4 = 1276
 X = 1845 : 5 X = 1276 : 4
 X = 369 X = 319
 X x3 = 1269 X x 4 = 4728
 X = 1269 : 3 X = 4728 : 4
 X = 423 X = 1182
- 1 HS khá lên bảng làm bài
Bài giải
Trong phép cộng nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất và tăng thêm số hạng thứ hai bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng bấy nhiêu đơn vị
Vậy tổng mới tăng thêm là: 44 + 18 = 62
Đáp số : 62
	-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docLien T23 T22 buoi 2.doc