Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

1.Bài cũ : PP kiểm tra.

-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”

-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?

-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?

-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?

-Nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Luyện đoc .

Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)

-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.

 

doc 33 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 1/2 đến 5/2/2010
Thứ/ngày
Môn
Bài dạy
Thứ 2
1/2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Bác sĩ Sĩi
Bác sĩ Sĩi
Số bị chia-số chia-thương
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (T1)
Chào cờ đầu tuần
Thứ 3
2/2
Toán
Tập viết
Thể dục
TNXH
Bảng chia 3
Chữ hoa T
Bài 45
Ơn tập xã hội
Thứ 4
3/2
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thủ công
Nội quy đảo khỉ
TC: Bác sĩ Sĩi
Một phần 3
Ơn tập chủ đề, phối hợp gấp, car81, dán 
Thứ 5
4/2
Tóan
Thể dục
Mỹ thuật
LT&câu
Aâ. Nhạc
Luyện tập
Bài 46
VT: Đề tài về mẹ hoặc cơ giáo
Từ ngữ về muơng thú. Đặt và TLCH như thế nào?
HH: Chú chim nhỏ dễ thương (T1)
Thứ 6
5/2
TLV
Toán
Chính tả
KC
Sinh hoạt
Đáp lời khẳng định, viết nội quy
Tìm một thừa số của phép nhân
N-V: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Bác sĩ Sĩi
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010
TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI 
I/ MỤC TIÊU :HS
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu nội dung: Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
*TLCH4
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Bác sĩ Sói.
- Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
60’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï .
Mục tiêu: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói)
-PP luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42)
-PP giảng giải : Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
-Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ khó : khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc  Hiểu nội dung truyện : Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
-Gọi 1 em đọc. 
-PP Trực quan :Tranh .
PP thảo luận : 
Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
-Sói làm gì để lừa Ngựa ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
*Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?
-GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện ?
PP thảo luận : Bảng phụ : ghi sẵn tên 3 truyện.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
-Nhận xét. 
Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai.
Mục tiêu : Biết tự phân vai, biết đọc thể hiện rõ lời từng nhân vật.
-PP sắm vai .
-Trực quan : Dụng cụ hóa trang : Mũ Sói, mũ Ngựa, ống nghe, kính đeo mắt, mũ bác sĩ.
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng : Sống chân thật không nên gian dối . 
- Nhận xét 
- Dặn dò- đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Bác sĩ Sói.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng (STV / tr42)
-2 em nhắc lại nghĩa của từ : thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-Trò chơi “Bắt chước”
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời 
-Thèm rỏ dãi.
-1-2 em nói lại nghĩa thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa.
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
-Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra .
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích .
-Đại diện nhóm trình bày .
+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện.
+Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi.
-Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, Sói, Ngựa)
-5 em đại diện 5 nhóm thi đọc lại truyện.
-Em thích con Ngựa vì Ngựa thông minh .
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện.
-Tập đọc bài.
TOÁN
 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG .
I/ MỤC TIÊU : HS
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương
- Biết cách tìm kết quả của phép chia
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
- Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương.
Mục tiêu : Nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia.
PP giảng giải :
-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?
-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).
PP hỏi đáp :
6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Số bị chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
-Thương là gì ?
 6 : 2 = 3, 3 là thươ ng trong phép chia 6 : 2 = 3
nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hành trong bảng chia 2.
PP thực hành : 
Bài 1 : (VBT)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên ?
-Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : (Miệng)
- Bài 2 yêu cầu làm gì ?
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10.
Giáo dục -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
-Số bị chia- Số chia- Thương.
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.
6 gọi là số bị chia.
2 gọi là số chia.
3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép chia (hay là số được chia thành hai phần bằng nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một phần.
-1 em nhắc lại.
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và nêu tên gọi).
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4.
 8 : 2 = 4 
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
 Thương 
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
-2 em làm trên bảng. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Tính nhẩm .
-Nhẩm, NT nêu KQ
-NX
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
-Học thuộc bảng chia 2.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :HS
1.Kiến thức :
- nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi ĐT
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi ĐT
2.Kĩ năng : 
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại. 
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh SGK: Bộ đồ chơi điện thoại.
- Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra 
-Cho HS nói chuyện cặp đôi .
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận.
Mục tiêu : Học sinh biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
-PP sắm vai :GV mở cho học sinh nghe băng, hoặc 2 em lên sắm vai đang nói chuyện điện thoại.
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói chuyện qua điện thoại.
-PP đàm thoại :
-Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì ?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế  ... 
II/ CHUẨN BỊ :
-GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- HS: Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : GV cho HS làm phiếu .
-Một đàn kiến có 21 con. Hỏi 1/3 đàn kiến có mấy con ?
-Nhận xét.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tìm một thừa số của phép nhân.
Mục tiêu : Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
-PP trực quan -giảng giải
a/ Tìm một thừa số của phép nhân.
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa như nhau, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
-PP vấn đáp : Em hãy nêu phép tính giúp em tìm số chấm tròn trong cả 3 bìa ?
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân ?
-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
 2 x 3 = 6
 ¯ ¯ ¯
 Thừa số Thừa số Tích
-Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ?
PP truyền đạt : Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
-GV giới thiệu tương tự với phép chia 6 : 3 = 2.
-2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia .
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
-Nhận xét.
B/Tìm thừa số chưa biết.
-PP thực hành : Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc.
PP giảng giải : x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
-Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
-Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế nào ?
-Vậy x bằng mấy ?
-GV ghi bảng x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15
-PP hỏi đáp : Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Mục tiêu : Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết (tìm x).
-PP thực hành :
Bài 1 LMiệng)
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : (Bảng con)
-Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : x là gì trong phép tính ?
-Vì sao em lấy 12 chia cho 3 ? lấy 21 :3?
-Nhận xét.
Bài 3 :
3.Củng cố : Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết.
- Dặn dò.
-Học sinh tóm tắt và giải vào phiếu.
Tóm tắt Giải
3 phần : 21 con 1/3 số con kiến có là :
1 phần : ? con 21 : 3 = 7 (con)
 Đáp số : 7 con kiến.
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm tròn.
-Phép nhân : 2 x 3 = 6.
-2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia 
6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.
-Thực hiện tiếp với phép tính 6 : 3 = 2.
-Là các thừa số.
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.
-x là thừa số.
-Ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
x : 2 = 8
- x = 4
-Học sinh đọc bài toán.
x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào nháp
3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5.
-Nhận xét bài bạn,
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc lòng.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Đọc đề
- Tự nhẩm, NT nêu miệng.
-Tìm x
-x là thừa số chưa biết.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x= 4 x = 7
-Vì x là thừa số trong phép nhân x x 3 = 12, nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Làm tương tự bài 2.
-1 em nêu.
-Học thuộc ghi nhớ.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN .
PHÂN BIỆT L/ N, ƯƠC/ ƯƠT .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
•- Làm đúng bài tập 2a
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa của các ngày lễ hội.
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”. Tranh SGK
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-PP trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
-Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
-Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-PP hỏi đáp :Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-PP phân tích : Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
 Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, ươc/ ươt.
Bài 2 a: Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ : Giáo viên giới thiệu : Đây là đoạn thơ tả làng quê, các em hãy điền chữ l/ n vào chỗ trống để hoàn chỉnh dòng thơ.
-GV dán bảng 3 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73).
	Năm gian lều cỏ thấp le te,
	Ngõ tối đêm sâu đốm lập loè
	Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
	Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
3.Củng cố : 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Bác sĩ Sói .
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa xuân.
-“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến”
-Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc.
-HS nêu từ khó : Tây Nguyên, nườm nượp, nục nịch, .
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền l/ n vào chỗ chấm.
-3nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.
-Từng em đọc kết quả.
 -Nhận xét.
- NGhe
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
KỂ CHUYỆN
BÁC SĨ SÓI .
I/ MỤC TIÊU :HS
1.Kiến thức : 
•- Dựa vào theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
•* Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh “Bác sĩ Sói”.
- Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
5’
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn tăm trí khôn”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
PP hỏi đáp : Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ?
-Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Bác Sĩ Sói”.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện .
Mục tiêu : Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 PP trực quan- Hỏi đáp :
-Treo tranh và hỏi :
 Bức tranh minh họa điều gì ?
-Tranh 2 : Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
-Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
PP kể chuyện – hoạt động nhóm : Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
*Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.
Mục tiêu : Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
PP sắm vai- Hoạt động nhóm : Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai ( Người dẫn chuyện : vui hài hước. Ngựa : điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn. Sói : vẻ gian giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý.
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
3. Củng cố : PP hỏi đáp :
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-4 em kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và TLCH.
-Bác sĩ Sói.
-Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân giả nghĩa.
-Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
-Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ.
-Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá.
-Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, phân vai dựng lại câu chuyện.
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện.
-Nhận xét.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa.
-Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
SHCN

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 thuy.doc