Giáo án Lớp 3 - Tuần 2+3 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2+3 - Năm học 2018-2019

TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN )

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3.

 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ.

 - HS: Đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động day học:

 

docx 50 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 05/07/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2+3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
(Từ ngày 3/9/2018 đến ngày 7/9/2018)
Ngày dạy:3/9/2018
Sáng, thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Chào cờ:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
----------------------------------------------------
Tiết 2: Toán:
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN )
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung.
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ.
* Giới thiệu phép tính trừ 432 – 215
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV hướng dẫn HS thực hiện GV yêu cầu 1 HS đọc to lại cách tính phép trừ trên.
- GV lưu ý : Phép trừ này khác các phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng chục.(GV có thể giải thích: lấy 1 chục ở 3 chục để được 12, 12 trừ 5 bằng 7. Bớt 1 chục ở 3 chục của số bị trừ rồi trừ tiếp, hoặc thêm 1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp đều được).
* Giới thiệu phép trừ: 627 – 143.
- Thực hiện tương tự như trên, lưu ý ở hàng đơn vị 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở hàng chục: 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm)
b. Hoạt động 2 : Luyện tập.
+ Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV HD mẫu học sinh.
+ Bài 2: 
Yêu cầu HS làm như bài 1. Lưu ý phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm.
+ Bài 3:
- Gọi một HS đọc đề bài
- GV vẽ hình minh họa 
- Giải thích trước khi giải
 335 tem
 Hai bạn
 128 tem ?tem
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Lớp hát
- 3 HS làm bài trên bảng.
-1 em lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào bảng con.
* 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5bằng 7,viết 7 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
* 4 trừ 2 bằng 2,viết 2.
- HS thực hiện vào vở nháp.
- HS nêu cách thực hiện.
- 5 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào tập.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở.
- HS làm vào vở. 
- Sửa bài.
- HS đọc
Bài giải:
Bạn Hoa sưu tầm số tem là:
335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số:207 tem
- HS làm vào vở. 
- Sửa bài.
---------------------------------------------------------
Tiết 3+ 4: Tập đọc + kể chuyện:
AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
	2. Kĩ năng : Biết ngắc hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
	- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung chính của bài. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài : Ghi tựa bài lên bảng.
2.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Tập đọc.
- GV đọc mẫu, diễn cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ.
+ Đọc từng câu:
+ GV ghi bảng: Cơ - ret -ti, En-ri-cơ.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải: kiêu căng, hối hận, can đảm.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đoán Cơ-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn.(Giao tiếp ứng xử văn hóa).
- Bố đã trách mắng En-ri-cơ như thế nào?(Thể hiện sự cảm thông).
- GV đọc mẫu và lưu ý HS giọng đọc của các đoạn.
- GV uốn nắn cách đọc cho HS, hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
b. Hoạt động 2: Kể chuyện.
- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát và kể lại câu chuyện.
- GV mời lần lượt HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn dựa theo 5 tranh minh họa.
- GV nhận xét:
+ Về nội dung.
+ Về diễn đạt.
- Khen ngợi cá nhân và nhóm kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét, tuyên dương
- 2 HS đọc và trả lời
- Vài HS đọc lại
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- 2HS đọc, cả lớp đồng thanh.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- HS đọc phân vai, mỗi nhóm 3 HS đọc theo lời nhân vật.
- HS cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm và quan sát tranh minh họa.
- 5 HS tiếp nối nhau kể.
- Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất.
- 2 HS trả lời
____________________________________
Chiều, thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Tiếng việt +:
ÔN TẬP
___________________________________
Ngày dạy: 4/9/2018
Sáng, thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).
	2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3 (cột 1, 2, 3);Bài 4.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
3.2. Nội dung.
a. Hoạt động 1: Luyện tập.
+ Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài làm và chữa bài.
- Lưu ý phép trừ có nhớ.
+ Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện rồi làm vào tập.
+ Bài 3: 
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống GV có thể cho HS nêu cách tìm kết quả của một cột, chẳng hạn 73 cột 2:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng với hiệu.
- Sửa bài.
+ Bài 4: 
- Nêu đề bài?
- Nêu miệng đề toán?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Em vận dụng kiến thức nào để giải bài toán này?
Tóm tắt:
Ngày thứ nhất bán	: 415 kg gạo
Ngày thứ hai bán	: 325 kg gạo
Cả hai ngày bán	: .. kg gạo ?
- Tổ chức cho HS chữa bài và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi lại tựa bài.
- 2 HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ và số trừ.
- HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Lớp hát.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài toán 
- HS làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài làm và chữa bài.
-
660
251
409
-
727
272
455
-
404
184
220
Số bị trừ
725
371
621
Số trừ
426
246
390
Hiệu
326
125
231
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đặt đề.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS chữa bài.
Giải
Số gạo cả hai ngày bán được là:
 415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số : 740 kg gạo
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại qui tắc.
___________________________________
Chiều, thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018
Tiết 2: Chính tả - Nghe viết:
AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
 2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu (BT2). Làm đúng BT(3) b.
 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ viết 2 hoặc 3 lần nội dung BT3.
	- HS : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Viết tựa.
2.2. Nội dung.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả.
- Hướng dẫn chuẩn bị : Nội dung: Đọc bài viết.
- Đoạn văn nói gì ?
- Nhận xét chính tả :
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
- Cách viết hoa tên người nước ngoài ?
- Luyện viết từ khó :
- Mời HS viết một số từ vào bảng con.
- Đọc cho HS viết :
- Nêu lại cách trình bày ( chữ đầu tiên lùi vào 1 ô).
- Đọc thong thả từng cụm từ (mỗi cụm từ 3 lần).
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm chữa bài :
- Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
- Chấm điểm và nhận xét ( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
b. Hoạt động 2: Bài tập.
+ Bài 2 – tr 14 :
- Mời HS nêu yêu cầu BT.
- Mời mỗi nhóm 3 em.
- Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
+ Bài 3 – tr 14 :
- Nhắc lại yêu cầu bài tập : Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
- Cho 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Mời HS nhận xét bài trên bảng – tuyên dương nhóm thắng.
- Mời HS làm lại vào tập.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả.
- Viết bảng con .
Dò bài trong sách : tựa và đoạn 3.
- En- ri- cô ân hận, nhìn vai áo sứt chỉ muốn xin lỗi bạn Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm.
- En- ri- cô, Cô- rét- ti.
- Viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có dấu gạch nối.
Viết lần lượt các từ : Cô- rét- ti, En- ri- cô, khuỷu tay, vác củi.
- Biết cách trình bày tựa, kẻ hàng, ngồi đúng tư thế. 
- Chú ý nghe đúng – viết đúng và đẹp.
- Dò trong sách - bắt lỗi - chữa lỗi.
- Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.
- Đọc yêu cầu (Tìm các tiếng có vần uêch, uyu) :
- 4 nhóm thực hiện cùng lúc – tự làm lại vào vở bài tập.
- Đọc yêu cầu. 
- Thảo luận theo nhóm 4 .
- Hai nhóm 4 lên thi làm cùng lúc.
- Làm vào tập. 
--------------------------------------- ... - Nội dung: Nội quy của nhà trường. Những nhiệm vụ chủ yếu của năm học mới mà học sinh cần biết. Nội quy của lớp.
 - Hình thức: Nghe giới thiệu về nội quy và nhiệm vụ năm học mới. Trao đổi, thảo luận trong lớp. Văn nghệ.
IV. Tài liệu và phương tiện:
 - Một bản ghi nội quy của nhà trường, một bản ghi những nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
 - Một số bài hát, câu chuyện.
 - Bản nội quy riêng của lớp.
V. Các bước tiến hành:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Bài mới:
	a) Giới thiệu bài: 	
	b) Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1. Nghe giới thiệu nội quy và nhiệm vụ năm học mới:
- Giáo viên: giới thiệu nội quy nhà trường, nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
* Hoạt động 2. Thảo luận nhóm:	
- Giáo viên: chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng và 1 thư ký. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy, bút để ghi ý kiến của nhóm, giáo viên đưa ra câu hỏi cho mỗi nhóm để các em thảo luận.
* Hoạt động 3. Nghe nội quy lớp
- Giáo viên: xây dựng trước nội quy riêng cho lớp dựa trên nội quy trường và đặc điểm, tình hình của lớp.
* Hoạt động 4. Thảo luận nhóm:
* Hoạt động 5. Vui văn nghệ:
- Học sinh: nghe.
- Học sinh: Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Học sinh: nhắc lại các nhiệm vụ chủ yếu của năm học.
- Học sinh: nghe.
- Học sinh: nghe, thảo luận về những câu hỏi liên quan đến nội quy mà giáo viên giao cho, đi đến nhất trí, ký cam kết thực hiện.
- Học sinh: trình bày một số bài hát.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Nhắc nhở hoạt động lần sau.
Ngày dạy:14/9/2018
Sáng, thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết xác định , của một nhóm đồ vật.
	2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài3.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
2.2. Nội dung.
a. Hoạt động 2 : Luyện tập.
+ Bài 1: 
- HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
- GV có thể dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ để HS tập đọc giờ tại lớp.
+ Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt để tìm cách giải.
+ Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a.và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam?
+ Vì sao?
- Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam?
- Cả hai hình trên đều trả lời “được”.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Hỏi lại tựa bài.
- 2HS lên trình bày bài 3.
- HS về nhà làm LT thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân,bảng chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- HS lên bảng làm bài.
A. 6 giờ 15 phút.
B. 2 giờ rưỡi.
C. 9 giờ kém 5 phút.
D. 8 giờ.
- HS đọc tóm tắt.
Bài giải:
Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
 5x4=20 (người)
 Đáp số: 20 người.
- Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam.
- Vì có tất cả 12 quả cam,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
- Hình 2 đã khoanh vào ¼ số quả cam.
- Ở hình 3 có 2 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng; Ờ hình 4 có 4 cột như nhau, khoanh vào 2 cột đều khoanh vào ½ số bông hoa.
- Xem đồng hồ.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
----------------------------------------------------
 Tiết 2: Chính tả - Tập chép:
CHỊ EM
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Chép và trình bày đúng bài chính tả.
 2. Kỹ năng: Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc, BT(3) a/b hoặc BT. chính tả phương ngữ do GV soạn.
3. Thái độ: Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát. Chữ viết cẩn thận.
	II. Đò dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ viết bài thơ “Chị em” .
 - HS: Bảng lớp viết (2 oặc 3 lần ) nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Kiếm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng viết các từ : trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực. 
 - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa .
 - GV nhận xét.
2. Bài mới :
2.1 Giới thiệu bài. Hôm nay các em sẽ tập chép bài thơ “Chị em”, làm BT phân biệt ăc/oăc, tr/ch, hỏi/ngã.Gv ghi tựa “Chị em”
2.2. Nội dung.
a. Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ .
- Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
Bài thơ viết theo thể thơ gì?
Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
Những chữ nào trong bài viết hoa ?
* HD tìm từ khó:
- GV đọc bài, treo bảng phụ GV thu vở chấm - nhận xét.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc:
- Giáo viên đọc yêu cầu bài. 
- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng.
+ Bài 3: 
- GV cho HS lớp mình làm bài 3a. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung bài viết.
- Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
- Về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết các từ GV nêu, lớp viết bảng con .
- HS đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học .
- 2 học sinh nhắc tựa bài .
- 2-3 HS đọc lại bài, lớp theo dõi SGK. 
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ Chị quét sạch thềm.
Chị đuổi gà không cho phá vườn rau. Chị ngủ cùng em .
- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề chì 1 ô; chữ dầu dòng 8 viết sát lề chì.
- Các chữ đầu dòng.
* Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
- trải chiếu, cái ngủ, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru
- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết.
- Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở. 
- HS soát bài trong vở.
- Lớp làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài
ngắc ngư; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn 
- Lớp sửa vào vở.
- Học sinh làm vào vở bài tập .
- HS báo cáo kết quả bằng cờ hiệu
- Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng. 
a/ chung; trèo; chậu . 
Dành cho HS khá giỏi:
b/ mở; bể; mũi.
- Lớp đọc lại BT 3. 
------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn:
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (Bài tập 1).
	2. Kĩ năng: Biết viết “Đơn xin phép nghỉ học” đúng mẫu (Bài tập 2).
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bảng phụ.
	- HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi của tiết trước.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
2.2. Nội dung.
a. Hoạt động 2 : Luyện tập.
+ Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, Ví dụ:
+ Gia đình em có mấy người, đó là những ai?
+ Công việc của mỗi người trong gia đình là gì?
+ Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào?
+ Bố mẹ em thường làm việc gì?
+ Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 HS và yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu.
+ Bài 2 :
 - GV nêu yêu cầu bài tập 2.
 - Nêu trình tự của lá đơn :
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm ,ngày ,tháng, năm viết đơn.
+ Tên của đơn,tên của người nhận đơn.
+ Họ tên người viết đơn
+ Ý kiến và chữ kí của gia đình HS.
+ Chữ kí và họ tên người viết đơn.
- 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài.
- GV chấm bài một số em, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về xem lại bài, nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn khi cần.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời.
- Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen.
- Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể kể:
Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện huyện. Mẹ rất hiền và yêu các con. Em bé của mình năm nay mới lên 3 tuổi. Mình rất thích những ngày bố được nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quay quần vui vẻ bên nhau. Mình yêu gia đình của mình.
- 1 HS đọc mẫu đơn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một nội dung. Chú ý nêu đúng theo trình tự viết đơn.
Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học.
+ Tên của người nhận đơn.
+ Người viết đơn tự giới thiệu tên, lớp.
+ Nêu lí do viết đơn.
+ Nêu lí do xin phép nghỉ học.
+ Lời hứa của người viết đơn.
-------------------------------------------------------
Tiết 3: Tiếng việt+:
QUY TẮC CHÍNH TẢ. CÁCH VIẾT CHỮ HOA Ă, L
VIẾT CÂU ỨNG DỤNG "ĂN QUẢ NHỚ KẺ TRỒNG CÂY. ĂN KHOAI NHỚ KẺ CHO DÂY MÀ TRỒNG"
 I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Học sinh nắm được quy tắc chính tả.
	- Học sinh biết được các chữ viết hoa và viết được câu ứng dụng "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng"
	2. Kĩ năng:
	- Có kĩ năng viết chữ hoa đúng độ cao và độ rộng của các con chữ.
	3. Thái độ:
	- Học sinh yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Một số mẫu chữ viết hoa.
	- HS: Bảng con, phấn, giẻ lau, vở viết.
 III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học.
a. Quy tắc chính tả và hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa: Â, L
- Giáo viên cho học sinh nêu lại quy tác chính tả (Viết hoa ở đầu câu)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các chữ viết hoa: Â,L.
- Học sinh thực hiện viết ra bảng con.
- GV nhận xét, chữa lỗi, tuyên dương bài viết của học sinh.
b. Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng.
- Gv đưa câu ứng dụng lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và đọc.
- GV cho học sinh nêu những tiếng từ nào cần viết hoa: Ă.
- Gv cho học sinh nêu lại cách viết hoa chữ Ă, L.
- Giáo viên cho học sinh viết từ: Ăn ra bảng con.
- Gv nhận xét chữ bài.
- Gv yêu câu học sinh viết câu ứng dụng vào vở (4 lần)
- Gv thu vở và nhận xét chữa bài cho học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2018_2019.docx