Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Cả ngày

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Cả ngày

BUỔI CHIỀU LỚP 3A

Tiết 1: ÔN TOÁN

Tiết 100: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000

I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố:

- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết ) các số trong phạm vi 100 000.

- Giải được bài toán bằng hai phép tính.

II. Chuẩn bị:

- Đề kiểm tra thống nhất trong tổ chuyên môn

III. Các hoạt động dạy – học:

1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học

2, Kiểm tra bài cũ :

- Làm bài tập buổi sáng - HS + GV nhận xét.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Cả ngày", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 34 Soạn ngày 23/04/2011
 Thứ hai , ngày 25 tháng 04 năm 2011
BUỔI CHIỀU LỚP 3A
Tiết 1: ÔN TOÁN 
Tiết 100: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết ) các số trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị: 
- Đề kiểm tra thống nhất trong tổ chuyên môn
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập buổi sáng - HS + GV nhận xét.
3, Bài mới :
+ Bài 1: Củng cố về số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
-HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở bài tập.
- GV sửa sai, nhận xét đánh giá bài làm của học sinh
a) 2000 + 4000 2 = 2000 + 8000
 = 10 000
 (2000 + 4000) 2 = 6000 2
 = 12 000
b) 18000 - 4000 : 2 = 18000 - 2000
 = 16000 
 (18000 – 4000) : 2 = 14000 : 2
 = 7000 
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu làm bảng con.
 897 + 7103 5000 – 75 5142 8 
 3805 6 `13899 : 7 65080 : 8 
+
-
 897 5000 5142
 7103 75 8
 8000 4925 41136
- Gv nhận xét sửa sai 
 3805 13889 7 65080 8 
 6 68 1984 10 8135 
 22803 58 28
 29 40
 1 0
 + Bài 3 : Củng cố giải toán rút về đơn vị .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
-HS nêu yêu cầu 
Có 2450 học sinh cầm hoa đỏ và vàng
Có số học sinh cầm hoa vàng
Có ..? Học sinh cầm hoa đỏ
 Bài giải :
Số học sinh cầm hoa vàng là:
2450 : 5 = 490 (học sinh)
Số học sinh cầm hoa đỏ là:
2459 - 490 = 1969 (học sinh)
- Gv + HS nhận xét, chấm điểm
 Đáp số : 1669 học sinh
4. Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài 
Nêu nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học
Tiết 2: ANH VĂN (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC)
Tiết 3: ÂM NHẠC (GV ÂM NHẠC SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC)
Soạn ngày 24/04/2011
Thứ ba , ngày 26 tháng 04 năm 2011
BUỔI SÁNG LỚP 3B
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam ).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Làm BT 1 + 2 (T166) 2 HS.
- HS + GV nhận xét.
3, Bài mới :
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào SGK.
- Nhận xét, đánh giá
- HS làm SGK.
- Nêu KQ.
Đổi: 7m3cm = 703cm
 nên khoanh chữ B
Hơn kém nhau 10 lần
* Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
* Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
Thực hiện phép nhân: 5 3 =15 phút vì lúc Lan ở nhà đi kim phút ở vạch ghi số 11 và lúc Lan đến trường kim phút ở vạch ghi số 2, có 3 khoảng mỗi khoảng là 5 phút nên thực hành phép nhân. Vậy thời gian Lan đi từ nhà đến trường là hết 15 phút 
- HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
- Nhận xét.
* Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Bình có số tiền là:
2000 2 = 4000 đ)
Bình còn lại số tiền là:
 4000 - 2700 = 1300(đ)
 Đ/S: 1300(đ)
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nêu nội dung bài học
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 67: THÌ THẦM
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài tập 2a.
- Giấy khổ to làm BT 3 .
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng viết ngôi sao, lao xao, xen kẽ, hoa sen
- HS + GV nhận xét 	
3. Bài mới :
a,GTB: ghi đầu bài.
b. HDHS viết chính tả.
GV đọc mẫu 
Bài thơ nhắc đến những con vật, sự vật nào 
Các con vật, sự vật trò chuyện ra sao ?
Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày ?
Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn
HS đọc và viết các từ vừa tìm được
GV đọc cho HS viết 
GV chấm khoảng 5 đến 7 bài. 
c, HD làm bài tập
* Bài 2:
Đọc yêu cầu
Gọi HS đọc tên các nước
Lớp đọc đồng thanh
Nêu cách viết 
Thái Lan là tên phiên âm Hán Việt nên viết giống tên Việt Nam
GV đọc tên các nước yêu cầu HS viết theo
Nhận xét chữ viết của HS 
+ Bài 3:
Đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS tự làm
Gọi HS chữa bài 
Chốt lời giải đúng 
HS đọc lại bài
Bài thơ nhắc đến gió, lá cây, hoa, ong bướm, trời, sao
Gió thì thầm với lá 
Hoa thì thầm với ong bướm
Lá thì thầm với cây
Trời thì thầm với sao
Sao thì thầm với nhau
2 khổ, giữa các khổ thơ cách 1 dòng
la, mênh ông, sao, im lặng
2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp
HS viết 
Đổi vở soát lỗi
HS đọc bài
HS đọc
Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po
Viết hoa chữ đầu tiên, giữa các chữ có gạch nối 
HS lên bảng viết, lớp viết vở
1 HS đọc
2 HS lên bảng làm, lớp làm sgk
2 HS chữa bài
Làm vở: đằng trước, ở trên
(là cái chân) 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nêu nội dung bài học
Tiết 3: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
 I. Mục tiêu
- Mô tả bề mặt lục địa 
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
II. Chuẩn bị: 
* GV: Hình trong SGK .
	* HS: SGK, vở.
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
 - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Mặt Trăng được gọi là gì của Trái Đất ? Vì sao lại gọi như vậy ?
	- HS + GV nhận xét.
3, Bài mới
a. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp 
* Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa 
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : GV HD HS quan sát 
- HS quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi 
+ Bước 2 : gọi một số HS trả lời 
- 4 - 5 HS trả lời 
* Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao, có chỗ bàng phẳng, có những dòng nước chảy và những nơi chứa nước .
- HS nhận xét 
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
* Mục tiêu : HS nhận biết được suối, sông, hồ .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc trong nhóm, quan sát H1 trong Sgk và trả lời câu hỏi . Sgk 
+ Bước 2 : 
- HS trả lời 
* Kết luận : Nước theo những khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ .
- HS nhận xét 
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ .
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Khai thác vốn hiẻu biết của HS đẻ nêu tên một số sông, hồ 
+ Bước 2 : 
- HS trả lời 
+ Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số sông, hồ
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC – DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
Tiết 34. GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG.
I. Mục tiêu:
	- HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.
	- Không đồng tình, ủng hộ những hành vi biểu hiện vi phạm an toàn giao thông 
	+ Biết phản đổi những hành vi phá hoại đường phố.
	+ Báo cáo cho ngời có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại và ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách an toàn giao thông được cung cấp
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài tuần 33
	- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới :
a, Giới thiệu:
b, Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra về những vấn đề sau:
* Tiến hành:
+ Hãy kể tên các loại phương tiện giao thông mà em biết ?
- HS đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
+ Các phương tiện đó đi trên loại đường nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã trả lời chính xác. 
* Hoạt động 2: Đóng vai 
* Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi biểu hiện an toàn giao thông ; thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến, đợc tham gia của trẻ em.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu đóng vai theo các tình huống ( SGK)
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 3: HS hát, đọc thơ kể về an toàn giao thông
Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm thực hiện an toàn giao thông
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến luật chơi
- Các nhóm chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV tổng kết, khen các nhóm 
* Kết luận chung: An toàn giao thông là trách nhiệm của mọi ngời dân. Học sinh có trách nhiệm thực hiện an toàn giao thông và tuyên truyền mọi người cùng tham gia.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
BUỔI CHIỀU LỚP 3A
Tiết 1: ÔN TOÁN 
Tiết 101: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam ).
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập buổi sáng.
- HS + GV nhận xét.
3, Bài mới :
* Bài 1: Điền dấu thích hợp
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá
>
<
=
 7m5cm > 7m 7m5cm > 75cm
 7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm
 7m5cm < 750cm
* Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu kết quả.
a) Quả lê cân nặng 600g
b) Quả táo cân nặng 300g.
c) Quả lê nặng hơn quả táo là 300g
* Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS vẽ thêm kim phút vào các đồng hồ.
+ Minh đi từ trường về đến nhà hết 20 phút.
- Nhận xét.
* Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Châu đã mua hết số tiền là
1500 2 = 3000 đ)
Châu còn lại số tiền là:
 5000 - 3000 = 2000(đ)
 Đ/S: 2000(đ)
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nêu nội dung bài học
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - LUYỆN ĐỌC 
Tiết 100: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
 I/ Mục tiêu. TĐ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiện và ước mơ bay lên cung trăng của loài người (Trả lời được các CH trong SGK) 
II ... lại không khí sôi sục của ngày ấy 30-4-1975 
Hát tập thể: “Em như chim bồ câu tung cánh giữa trời ,em như chim bồ câu trắng bay giữa trời....”
HS cùng thảo luận nhóm và đua ra kết luận phù hợp nhất 
Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
Hoạt động 2: 
Lần lượt mời các tổ lên hái hoa 
Câu hỏi: 
1/Em biết ngày nào là ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
 2/Vì sao chúng ta cần phải ghi nhớ công ơn những người có công với tổ quốc ta, cho chúng ta có cuộc sống thanh bình như ngày hôm nay
3/Ngày 30-4 có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc 
HS thảo luận và trả lời câu hỏi: 
- Các nhóm nêu kết luận sau khi đã cùng nhau thảo luận nhóm
Phải cùng nhau ghi nhớ công lao to lớn của các anh hùng liệt sĩ đã cho chúng ta có cuộc sống thanh bình. Chúng ta phải cố gắng chăm ngoan học giỏi để xứng đáng với những gì mà ta đang có, để xây dựng đất nước ta ngày càng giàu mạnh
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: 
DCT: Hát tập thể bài: Như có Bác trong ngày vui đại thắng 
-Giới thiệu lần lượt các tiết mục của các tổ lên trình diễn 
- Hướng dẫn kể chuyện về anh hùng liệt sỹ, ngườig có công trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước
- Các bạn học sinh cùng hát các bài hát mà mình được phân công.
- Kể chuyện về những tấm gương anh hùng liệt sỹ thời chống mỹ mà các em được biết, và đã chuẩn bị
- Nhận xét đánh giá
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung chính tiết học
- Đánh giá nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: ÔN TIẾNG VIỆT - LUYỆN TỪ& CÂU
Tiết 101: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM DẤU PHẨY
 I/ Mục tiêu.
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiện (BT1, BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II/ Đồ dùng dạy-học.
	- Bảng phụ, phiếu bài tập
	- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
	- Làm miệng BT1+3 (tiết trước) 
	- Nhận xét đánh giá cho điểm
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài : 
b. HD làm bài tập 
+ Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm nêukết quả 
- HS nhận xét 
a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi .
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt 
+ Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- HS đọc kết quả 
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
+ Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào Sgk 
- HS nêu kết quả 
- HS nhận xét 
- Gv nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
Soạn ngày 27/04/2011
Thứ sáu , ngày 29 tháng 04 năm 2011
BUỔI SÁNG LỚP 3B
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
- Biết giải toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- Làm BT 1 + 2 (T169) 2 HS.
- HS + GV nhận xét.
3, Bài mới :
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng bán được là :
 87 + 75 = 162 ( người ) 
 Số dân năm nay là :
 5236 + 162 = 5398 ( người ) 
 Đáp số : 5398 người 
* Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng đã bán là :
 1245 : 3 = 415 ( cái ) 
 Số cái áo cửa hàng còn lại là :
 415 ( 3 - 1 ) = 830 (cái) 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 Đáp số : 830 cái 
* Bài 3 : 
- GV yêu cầu HS phân tích 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải : 
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 (cây) 
 Số cây còn phải trồng là: 
 20500 - 4100 = 16400 (cây) 
 Đáp số : 16400 cây 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tiết 34: NGHE KỂ VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
 II. Đồ dùng dạy học:
	- bảng phụ, phiếu bài tập.
	- Mỗi HS 1 cuốn sổ tay.
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
 - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Đọc sổ tay của mình ( 3 HS ) 
3, Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài
* Bài 1 : 
- HS chuẩn bị 
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút
- GV đọc bài 
- HS nghe 
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 
- 12 / 4 / 61 
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
- Ga - ga - nin 
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? 
- 1980 
- GV đọc 2 - 3 lần 
- HS nghe 
- HS thực hành nói 
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện nhóm thi nói 
- GV nhận xét 
* Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu 
- GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính 
- HS thực hành viết 
- HS đọc bài 
- HS + GV nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: THỦ CÔNG
Tiết 33: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu:
	- HS ôn tập lại cách đan nan, làm đồng hồ đồ chơi đơn giản
	- Yêu thích giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu quạt tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát 
 - Các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để 
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
	Ổn định tổ chức, hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra về chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS + GV nhận xét.
3, Bài mới
Cho HS làm quạt 
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán quạt.
+ B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Làm các bộ phận 
+ B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh 
- HS thực hành
Cho Hs làm đồng hồ (Tương tự)
- GV quan sát hướng dẫn thêm.
T2
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - đánh giá.
- NX sự chuẩn bị và khả năng thực hành của HS.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: THỂ DỤC (GV THỂ DỤC SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC)
BUỔI CHIỀU LỚP 3A
Tiết 1: ÔN MỸ THUẬT
Tiết 34: VẼ TRANH ĐỀ TÀI MÙA HÈ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
	- Hiểu ND đề tài.
	- Biết sắp sếp các hình ảnhphù hợp với ND.
	- Vẽ được tranh và vẽ màu.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ, hộp màu
- Vở tập vẽ.
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: - Hát tập thể đầu tiết học 
2, Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
 - Nhận xét đánh giá sự tiến bộ của học sinh
3, Bài mới: 
* HĐ: Xem tranh
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét 
- GV đưa ra một số tranh vẽ về đề tài mùa hè 
- HS quan sát 
+ Mùa hè tiết trời như thế nào ? 
- Nóng 
+ Cảnh vật 
- Cây cối xanh tốt, trời trong xanh 
+ Con vật nào kêu báo hiệu mùa hè 
- Con ve 
- GV kết luận 
* Hoạt động 2 : Cách vẽ 
- GV HD cách vẽ ( SGV ) 
- HS nghe 
- Vẽ hình ảnh chính trước 
- Vẽ hình ảnh phụ sau 
- Vẽ màu 
c. Hoạt động 3 : Thực hành 
- HS thực hành 
- GV quan sát, HD thêm 
* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá 
- GV chọn một só bài vẽ hoàn thành trưng bày sản phẩm 
- HS quan sát 
- HS nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - TẬP LÀM VĂN
Tiết 102: NGHE KỂ VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục tiêu:
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
 II. Đồ dùng dạy học:
	- bảng phụ, phiếu bài tập.
	- Mỗi HS 1 cuốn sổ tay.
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
 - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
- Đọc sổ tay của mình ( 3 HS ) 
3, Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài
* Bài 1 : 
- HS chuẩn bị 
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút
- GV đọc bài 
- HS nghe 
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 
- 12 / 4 / 61 
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
- Ga - ga - nin 
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? 
- 1980 
- GV đọc 2 - 3 lần 
- HS nghe 
- HS thực hành nói 
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện nhóm thi nói 
- GV nhận xét 
* Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu 
- GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính 
- HS thực hành viết 
- HS đọc bài 
- HS + GV nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu nội dung bài học
- HS nêu nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TUẦN 34 CỦA LỚP
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 34. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: Tuần học từ ngày 25/4 – 29/4/2011
 - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 34. 
- HS đi học đều đúng giờ
- HS có ý thức học ở lớp, ở nhà, sách vở chuẩn bị đầy đủ theo thời khóa biểu. Nhiều HS ở trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
- HS có ý thức lao động vệ sinh trường lớp.
 Tiêu biểu là các HS: Trang,Hiền ,Thu trang , Hùng
- Trong tuần các em đã tích cực tham gia các hoạt động học tập
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho HS múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát vui chơi tích cực.
3. Kế hoạch tuần tiếp theo tuần 35
- Tổ chức phát động phong trào thi đua chào mừng ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước 30/4/1975 và kỉ niệm ngày quốc tế lao động 1/5 
- Ôn tập tốt kiến thức các môn học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm học
 	 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học tiếp theo.
 	- Tham gia giữ vệ sinh chung.
 	- Đi đường đúng Luật giao thông
- Duy trì nền nếp chào hỏi lễ phép, có thái độ kính trọng thầy cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL3 Tuan 34Tong hop.doc