Tiết 1: Toán(35-40’)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có số 0 ở thương).
- Vận dung phép chia để tính và giải toán.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng nhóm, phấn màu.
* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ(2-5’) chia số có 4 chữ số với số có một chữ số
- Gv gọi 2Hs lên bảng làm bài 3.
- Gv nhận xét, cho điểm.
TuÇn 24 Thø hai ngµy 14 th¸ng2 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n(35-40’) Luyện tập I/ Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có số 0 ở thương). - Vận dung phép chia để tính và giải toán. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng nhómï, phấn màu. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ(2-5’) chia số có 4 chữ số với số có một chữ số - Gv gọi 2Hs lên bảng làm bài 3. - Gv nhận xét, cho điểm. B.Bài mới. (30-32’) 1.Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Làm bài 1, 2. -MT: Giúp cho Hs củng cố lại cách chiasố có bốn chữ số với số có 1 chữ số , tìm thừa số chưa biết . Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào bảng con. - Gv chốt lại. 1204 : 4 = 301. 2524 : 5 = 504 dư 4. 2409 : 6 = 401 dư 3. 4224 :7 = 603 dư 3. Bài 2: - Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 2HS lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào vơ Hs KG làm xong làm thêm bài 2c. Gv chốt lại. * HĐ2: Làm bài 3.4. - MT: Củng cố lại cho Hs cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính; Tính nhẩm chia số tròn nghìn. Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Bài 4 : Tính nhẩm. - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nhẩm kết quả nối tiếp. Gv nhận xét , chốt lại , tổng kết , tuyên dương . PP: Luyện tập, thực hành. HT:Lớp , cá nhân . - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào bảng con. -Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. a) X x 4 = 1608 b) X x 9 = 4554 X = 1608 : 4 X = 4554 :9 X = 402 X = 505 PP: Luyện tập, thực hành. HT: cá nhân - Tóm tắt – giải. Một Hs lên bảng làm bài. Bài giải Số vận động viên ở mỗi hàng là: 1024 : 8 = 128 (người) Đáp số 128 người. Hs nhận xét . - Hs đọc yêu cầu của bài - 3 HS nhẩm kết quả nối tiếp mỗ em 1 phép tính. C. Tổng kết – dặn dò. (1-2’) Tập làm lại bài. 3, 4. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung . Nhận xét tiết học. . TiÕt 2:®¹o ®øc(30-35) Tôn trọng đám tang(t) I- Mục tiêu:Giúp HS: + HS hiểu đựợc đám tang là lễ chơn cất người đã mất, là sự kiện đau buồn của những người thân. + Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. + Giáo dục HS cĩ thái độ tơn trọng đám tang, cảm thơng với nỗi đau khổ của những gia đình cĩ người vừa mất. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2. - Vở bài tập đạo đức 3, thẻ mầu. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: (1-3’) Khi gặp đám tang em sẽ làm gì ? vì sao ? B- Bài mới: (27-28’) 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn bài tập: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV nêu từng câu, HS bày tỏ ý kiến của mình. - Sau mỗi ý kiến GV hỏi vì sao tán thành hay khơng tán thành ? + GV kết luận: Tán thành là ý b,c; khơng tán thành là ý a. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - GV chia lớp làm 4 nhĩm để thảo luận phiếu. - E nhìn thấy bạn đeo băng tang, đi đằng sau xe tang. - Bên hàng xĩm cĩ tang. - Em nhìn thấy bạn nhỏ chạy theo xem một đám tang cười nĩi chỉ trỏ. - GV cho các nhĩm thảo luận. - Gọi đại diện nhĩm báo cáo. - HD lớp trao đổi nhận xét. + GV kết luận. * Hoạt động 3: Củng cố bài. - GV cho HS chơi trị chơi: Nên và khơng nên. - GV nêu tên trị chơi: Nên và khơng nên. - Gọi HS tham gia trị chơi - Nêu những việc nên làm và khơng nên làm khi gặp đám tang. - GV cho HS nhận xét. - 1 HS đọc, dưới theo dõi SGK. - HS dùng thẻ mầu để giơ. - HS phát biểu ý kiến. - Các nhĩm thảo luận phiếu và đọc yêu cầu. - Các nhĩm thảo luận. - Đại diện báo cáo. - HS nghe và ghi nhớ. - 3 HS đại diện. IV- Củng cố dặn dị: (1-2’) GV nhận xét tiết học. - HS liên hệ thực tế. TiÕt 3+4: TËp ®äc – kĨ chuyƯn(70-80’) Đối đáp với vua I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Giáo dục ý thức khâm phục và tự hào về những danh nhân của đất nước B. Kể Chuyện. - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. ** HSKG kể được toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh kể chuyện. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ(1-2’) Chương trình xiếc đặc sắc. - Gv mời 2 em đọc quảng cáo: + Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn trang trí) ? B. Bài mới: (70-75’) 1.Giới thiệu bài – ghi tựa: 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnnh ở đâu? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3,4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs sắp xếp các bức tranh và dựa vào tranh minh họa kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát các tranh, và yêu cầu Hs sắp xếp lại các bức tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. - Học sinh đọc thầm theo Gv. - Hs xem tranh minh họa. - Hs đọc từng câu. - Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. - Hs giải thích các từ khó trong bài. - Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. - Hs đọc thầm đoạn 1. Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. - Hs đọc thầm đoạn 2 - Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõmặt vua. ..không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, ..vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới. - Hs đọc đoạn 3, 4. - Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò ..cá đớp cá. - Trơì nắng chang chang, người trói người. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. - Hs thi đọc diễn cảm truyện. - 4 Hs thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. - Hs quan sát tranh. - Hs sắp xếp các bức tranh. -Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4. - 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. - HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. C. Tổng kết – dặn dò. (1-2’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Em vẽ Bác Hồ. Nhận xét bài học. _________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011. TiÕt 1 :chÝnh t¶(35-40’) Đ ỐI Đ ÁP V ỚI VUA I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài Ct; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2)a/b. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. III / Các hoạt động: A.Bài cũ(2-4’) Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. - Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc. - Gv nhận xét bà của Hs. B.Bài mới: (30-32’) 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2 . Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. - Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: +Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? + Những từ nào trong bài viết hoa - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. -Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống chứa tiếng có âm s/x, và thanh ngã, thanh hỏi. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. - Gv nhận xét, chốt lại: PP: Phân tích, thực hành. - Hs lắng nghe. - 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. - Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ôli. - Tên riêng, chữ đầu câu. - Hs viết ra nháp. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữ lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. - Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs làm bài cá nhân. - Hs lên bảng thi làm bài : sáo – xiếc. : m ... át theo cỡ chữ nhỏ : -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò (1-2’) -Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu. - HS cả lứp viết bảng con. - HS lắng nghe -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét . - P(Ph), R -HS quan sát từng con chữ nêu cách viết. - HS viết bảng : P, R - HS viết bảng con từ :Phan Rang. - HS viết bảng con : Rủ, Bây HS đọc đúng câu ứng dụng -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết .. Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011. TiÕt 1:TËp lµm v¨n(35-40’) Nghe – kể : Người bán quạt may mắn I/ Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “ Người bán quạt may mắn” . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: (3-4’)Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình. - Gv nhận xét. B. Bài mới: (30-31’) 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe kể. Mục tiêu: Giúp các em biết nghe và kể lại đúng câu chuyện. - Gv kể chuyện. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. - Kể xong lần 1, Gv hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ? + Oâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe. * Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện. - Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện. - Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Gv mời từng cặp hs kể - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. - Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. - Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Hs quan sát tranh minh họa. - Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp không có cơm ăn. - Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ, mọi người sẽ mua quạt - Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. PP: Luyện tập, thực hành. - Các nhóm tập kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể . - Hs thi kể chuyện. - Hs lắng nghe. - Hs cả lớp nhận xét. - Hs: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. C. Tổng kết – dặn dò. (1-3’) Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội. Nhận xét tiết học. TiÕt 2: To¸n(35-40’) Thực hành xem đồng hồ. I/ Mục tiêu:- Nhận biết được về thời gian( chủ yếu là thời điểm).Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. II/ Chuẩn bị: * GV: Mô hình đồng hồ; Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con. II/ Các hoạt động: A. Bài cũ: (3-5’)Luyện tập Gọi HS lên bảng làm bài 2 . - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới. (30-32’) 1. Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn Hs cách xem đồng hồ. MT: Giúp Hs biết xem đồng hồnhanh , đúng . a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). - Gv yêu cầu cả lớp nhín vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Vì sao embiết? - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ thứ3. - Gv mời một hs đọc kết quả xem mấy giờ. - Gv hướng dẫn cách đọc theo giờ kém * HĐ2: Làm bài 1. - MT: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 2.(5’) - MT: Giúp Hs biết vẽ kim phút vào đồng hồ để chỉ thời gian tương ứng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, Hs sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Làm bài 3. - MT: Giúp cho các em biết nhìn đồng hồ và nối với kết quả đúng. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Gv nhận xét chốt lại: Lưu ý HS có hai cách đọc thời gian cho chính xác . GV tổng kết , tuyên dương PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Hs quan sát đồng hồ. - Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. - Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút. - Hs: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - 6 Hs đứng lên đọc kết quả. - Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Hs làm bài : vẽ thêm kim phút vào cá đồng hồ có sẵn cho chính xác. - Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét . PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. + Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút. + Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 26 phút. + Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút. + Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút .. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào vở . TiÕt 3:Tù nhiªn x· héi(30-35) Quả I/ Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả.- - Kỹ năng kể tên một số quả có hình dạng, kích thước, mùi vị khác nhau. Biết được có loại quả ăn được, có loại quả không ăn được. -GDKNS: + Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về một số đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. + Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng lợi ích của quả đối với đời sống thực vật và đối với đời sống con người. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 92, 93. * HS: Sưu tầm mỗi em một quả. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: (2-4’)Hoa. + Hoa có chức năng gì? + Hoa dùng để làm gì? - Gv nhận xét. B. Bài mới: (25-27’) 1.Giới thiệu bài – ghi tựa: 2. Phát triển các hoạt động. ( ** ) * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. Kể được các bộ phận thường có của một quả. . Cách tiến hành. Bước 1: Quan sát vật thật: - Gv yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát quả HS đưa đến - Bổ quả ra để quan sát, kết hợp trả lời câu hỏi: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả? Nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộphận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. Bước 3: Làm việc với SGK: Yêu cầu HS nêu các loại quả có trong SGK ( GV nói kĩ hơn loại quả mà HS chưa biết. - Gv chốt lại: * Hoạt động 2: Thảo luận - Mục tiêu: Hs nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Các bước tiến hành. Bước 1 : làm việc theo nhóm. - Gv phát cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi. + Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn? + Hạt có chức năng gì? - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình. - Gv nhận xét: Hoạt động 3: trò chơi. - Kể tên các loại quả có thể làm mứt - Kể tên các loại quả dùng làm thức ăn. Gv phổ biến luật chơi. Tổ chức cho HS chơi * Nhận xét- xếp loại. PP: Quan sát, thảo luận. - Hs từng nhóm thực hành, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Từng HS đứng dậy trả lời theo gợi ý. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. - Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình. - Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. -Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 5 người. -2 đội thi C .Tổng kềt – dặn dò. (1-2’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Động vật. Nhận xét bài học. . TiÕt 4 : Thđ c«ng (30-35) Đan nong đơi ( tiết 2 ) I – Mục tiêu Hs biết đan nong đơi theo đúng qui trình kỹ thuật . Sản phẩm đẹp đúng kỹ thuật, Hs yêu thích mơn học II - Đồ dùng dạy học: Giấy bìa, giấy màu, keo, kéo III – Hoạt động dạy học 1 - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 2 - Bài mới(27-28’) a- Giới thiệu bài b- Các Hoạt động * HĐ1: Củng cố qui trình Yêu cầu Hs nêu lại qui trình đan nong đơi Yêu cầu Hs tìm và nêu các bước khĩ làm Hướng dẫn Hs làm các bước khĩ Củng cố qui trình * HĐ2 :Thực hành Yêu cầu Hs thực hành đan Quan sát, giúp đỡ Hs yếu *HĐ3: Đánh giá Tổ chức trưng bày sản phẩm Hướng dẫn Hs đánh giá Đánh giá sản phẩm Hs 3 – Dặn dị (1-2’) Chuẩn bị đồ dùng bài sau Hs nêu Hs nêu Hs K – G: Thực hiện các bước khĩ Hs đan Hs trưng bày Hs nhận xét đánh giá .
Tài liệu đính kèm: