Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn ngắn)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn ngắn)

1.Khởi động :

2.Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 )

- Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?

- Nhận xét bài cũ.

3.Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang (tiết 2)

 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến

- Giáo viên yêu cầu học sinh cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi nhóm lên chơi trò chơi. Giáo viên nêu ra các câu, mỗi nhóm sẽ cho biết câu nói đó đúng hay sai, nếu đúng lật mặt thẻ đỏ, nếu sai lật mặt thẻ xanh ( nếu trả lời đúng, sẽ được 1 hoa đỏ, sai sẽ được 1 hoa xanh) :

a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà mình quen biết.

b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang.

c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.

- Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lí do tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự

- Giáo viên chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn.

- Nhận xét trò chơi.

- Giáo viên kết luận:

+ Nên tán thành với các ý kiến b, c

+ Không tán thành với ý kiến a

 Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau:

a) Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang

b) Bên nhà hàng xóm có tang

c) Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang

d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.

- Giáo viên cho các nhóm thảo luận

- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận

 

doc 19 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn ngắn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai, ngày 08 tháng 02 năm 2010 
Đạo đức 
Tiết 24
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. 
Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. 
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập
Học sinh : Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Tôn trọng đám tang ( tiết 1 )
Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang ? Vì sao ?
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang (tiết 2) 
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
Giáo viên yêu cầu học sinh cử ra 2 bạn đại diện cho mỗi nhóm lên chơi trò chơi. Giáo viên nêu ra các câu, mỗi nhóm sẽ cho biết câu nói đó đúng hay sai, nếu đúng lật mặt thẻ đỏ, nếu sai lật mặt thẻ xanh ( nếu trả lời đúng, sẽ được 1 hoa đỏ, sai sẽ được 1 hoa xanh) :
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mà mình quen biết.
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. 
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
Sau mỗi ý kiến, học sinh thảo luận về lí do tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự 
Giáo viên chốt lại xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn. 
Nhận xét trò chơi.
Giáo viên kết luận: 
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c
+ Không tán thành với ý kiến a
Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình huống sau:
a) Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang
b) Bên nhà hàng xóm có tang
c) Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang 
d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ. 
Giáo viên cho các nhóm thảo luận
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên kết luận: 
+ Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti-vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
Hoạt động 3 : Trò chơi Nên và Không nên 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy, bút dạ và phổ biến luật chơi: trong một thời gian, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột: “Nên” và “Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả của mỗi nhóm
Giáo viên nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc
Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau thực hành kĩ năng giữa kì II. 
Hát
Học sinh trả lời 
Học sinh chia 2 đội
Học sinh lắng nghe
Học sinh trả lời câu hỏi bằng cách giơ thẻ 
Thẻ xanh
Thẻ đỏ 
Thẻ đỏ
Học sinh thảo luận và trình bày kết quả, giải thích lí do vì sao hành vi đó lại là đúng hoặc sai.
Học sinh nêu ra một số hành vi mà em đã chứng kiến hoặc bản thân đã thực hiện và tự xếp loại vào bảng
- HS thảo luận nhóm.
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Học sinh chia nhóm và chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Toán 
Tiết 116
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). 
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (a, b) ; 3 ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
Lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV Nhận xét
Bài 2 : Tìm x : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét 
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét – cho điểm
Bài 4 : Tính nhẩm
Giáo viên nhận xét
3. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập chung 
Hát
HS nêu và làm bài
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh nhắc lại 
a) x 7 = 2107
 x = 2107 : 7
 x = 301
b) 8 x = 1640
 x = 1640 : 8
 x = 205
HS đọc 
+ Một cửa hàng có 2024kg gạo, đã bán số gạo đó. 
+ Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo. 
HS làm bài
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đã bán là: 
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 
2024 – 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518kg gạo
HS nhẩm – nêu kết quả. 
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 70 – 71
Đối đáp với vua
I. Mục đích yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B.Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp các tranh (SGK) thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Đối đáp với vua. 
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? 
Cao Bá Quát có mong muốn gì? 
Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó.
Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
Cậu đối như thế nào? 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm đoạn 3. 
Cho HS đọc lại đoạn 3. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. 
Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. . 
Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vẫy vùng khiến vua truyền lệnh dẫn cậu tới. 
Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. 
Trời nắng chang chang người trói người. 
HS nghe.
HS đọc cá nhân 
Vài HS thi đọc đoạn 3. 
1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện rối kể lại từng đoạn câu chuyện. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
- HS sắp xếp 3 – 1 – 2 – 4. 
- HS đặt tên và kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- HS nhận xét-bình chọn. 
Củng cố, dặn dò
Các em có biết câu tục ngữ nào có hai vế đối không? 
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Tiếng đàn”
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. / Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. ...
- HS nghe
Thứ ba, ngày 09 tháng 02 năm 2010
Chính tả 
Tiết 47
Đối đáp với vua
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét-ghi điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc đoạn viết chính tả. . 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
Hai vế đối trong bài viết như thế nào? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài.
Bài 3b.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. 
Cho HS thi đua. 
Nhận xét-sửa chữa
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ có tiếng chứa vần ut/uc. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Chữ đầu câu, tên riêng. 
- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Tìm các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. 
- HS làm bài vào vở : 
Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ, lòng rỗng, gõ thành tiếng, hay dùng trong dàn nhạc dân tộc, trong chùa: mõ
Tạo ra hình ảnh trên giấy, vải, tường, bằng đường nét, màu sắc: vẽ
Thi tìm chỉ hoạt động chứa tiếng có thanh hỏi và thanh ngã.
 HS thi đua. 
Nhổ cỏ, ngủ say, kể chuyện, 
Vẽ tranh, đẽo cày, cõng em 
Toán 
Tiết 117
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU : 
Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. 
* Bài tập cần là : 1 ; 2 ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi bài tập 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV cho HS sửa bài
GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
Thực hiện tương tự bài 1
Bài 4: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán têu cầu gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét- cho điểm
3. Nhận xét – Dặn dò : 
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau.
Hát
HS nêu và làm bài
HS sửa bài
HS đọc 
+ Một sân vận động có chiều rộng 95m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. 
+ Tính chu vi sân vận động đó. 
HS làm bài
Bài giải
Chiều dài sân vận động đó là: 
95 3 = 285 (m)
 Chu vi của sân vận động đó là: 
(285 + 95) 2 = 760 (m)
Đáp số: 760m
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 47
Hoa 
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lội của hoa đối với đời sống con người. 
Kể tên các bộ phận của hoa. 
II/ C ... ộc tỉnh Ninh Thuận. 
Cho HS viết vào bảng con: Phan Rang. 
Nhận xét
Gọi HS câu đọc ca dao.
Giảng giải câu ca dao. 
Cho HS viết bảng con: Rủ, Bây. 
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Quang Trung. 
- Các chữ hoa có trong bài : R, K, H, X, T, N, S. 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : R, P.
- HS đọc : Phan Rang
- HS viết bảng con: Phan Rang. 
- HS đọc: Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ / Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn.
- HS viết bảng con: Rủ, Bây. 
- HS viết vào vở.
Chữ R: 1 dòng chữ nhỏ.
Chữ Ph và H: 1 dòng chữ nhỏ. 
Tên riêng Phan Rang : 1 dòng chữ nhỏ.
Câu ca dao: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Toán 
Tiết 119
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (a, b). 
II/ CHUẨN BỊ :
Đồng hồ ghi số bằng chữ số La Mã. 
Que diêm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Làm quen với chữ số La Mã 
GV đọc cho HS ghi các chữ số La Mã. 
Nhận xét.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập)
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ. 
Cho Hs xem đồng hồ. 
Nhận xét. 
Bài 2 : Đọc số 
GV ghi chữ số La Mã. 
GV Nhận xét
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên nhận xét
Bài 4:
Cho HS dùng que diêm xếp thành các số II, V, X
Cho HS xếp que diêm thành số theo yêu cầu bài a và b. 
Nhận xét-khen.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau
Hát
- HS viết số La Mã. 
HS xem đồng hồ – nêu giờ. 
HS đọc số. 
HS đọc yêu cầu. 
Học sinh sửa bài
Lớp Nnận xét
HS xếp que diêm. 
HS làm bài
Chính tả 
Tiết 48
Tiếng đàn
I. Mục đích yêu cầu
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét-ghi điểm
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc đoạn viết chính tả. . 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Đoạn văn tả cảnh gì? 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề. 
Cho HS thi đua. 
Nhận xét-sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
2 HS viết bảng lớp-lớp viết bảng con 4 từ chứa tiếng có thanh hỏi/thanh ngã. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà cới tiếng đàn. 
- Chữ đầu câu, tên riêng. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
Thi tìm nhanh từ có hai tiếng mà trong đó tiếng nào cũng có dấu hỏi/ngã.
 HS thi đua. 
đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng, bẩn thỉu, hể hả 
rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ 
Thứ sáu, ngày 12 tháng 02 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 24
Nghe-kể : Người bán quạt may mắn. 
I.Mục đích yêu cầu
- Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn gợi ý của BT. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét-khen
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
 Gọi HS đọc yêu cầu
GV kể chuyện Người bán quạt may mắn.
GV kể lần 2-kết hợp giải nghĩa từ lem luốc
1)Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
2)Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
3)Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
GV kể lần 3. 
Cho HS kể theo nhóm 3 . 
Nhận xét – khen 
2 HS đọc bài viết Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. 
HS nghe. 
HS đọc yêu cầu và gợi ý.
HS nghe. 
Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn. 
Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào từng chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt.
HS nghe. 
HS kể trong nhóm. 
HS thi kể toàn bộ câu chuyện cá nhân. 
HS thi phân vai kể lại câu chuyện. 
HS lớp nhận xét. 
Nhận xét – khen
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Toán 
Tiết 120
Thực hành xem đồng hồ
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II/ CHUẨN BỊ :
Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia phút). 
Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Luyện tập 
GV cho HS đọc và viết số La Mã theo yêu cầu. 
Nhận xét.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ 
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút) 
Giáo viên giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ có các vạch chia phút 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi :
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn trước, sau đó là kim dài:
+ Nêu vị trí của kim ngắn và kim dài ?
Giáo viên: khoảng thời gian kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2 là 13 phút 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ ba để học sinh nêu được thời điểm theo 2 cách : 6 giờ 56 phút, 7 giờ kém 4 phút 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ thứ hai: xác định xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ để sau đó tính được thời điểm của đồng hồ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn: bài này yêu cầu các em nêu giờ ứng với mỗi mặt đồng hồ. 
Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất và hỏi :
+ Nêu vị trí kim ngắn ? 
+ Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Cho học sinh làm bài
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
GV cho HS cử đại diện 3 dãy lên thi đua sửa bài : Giáo viên phát cho mỗi bạn 1 mô hình đồng hồ. Giáo viên hô: “8 giờ 7 phút” thì học sinh nhanh chóng quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm Giáo viên nêu ra. Giáo viên nêu tiếp các thời điểm: 12 giờ 34 phút, 4 giờ kém 13 phút.
Bài 3: Đồng hồ nào ứng với thời gian đã cho.
Cho HS đọc yêu cầu bài 
Giáo viên cho học sinh làm bài.
Giáo viên cho mỗi dãy cử 8 bạn thi đua sửa bài, dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng
Giáo viên nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV tổng kết tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau
Hát
- HS đọc viết số theo yêu cầu GV. 
Học sinh lắng nghe
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút 
1
4
9
12
2
3
5
6
7
8
10
11
Cá nhân
+ Kim ngắn chỉ qua số 6 một chút, kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2
Cá nhân
1
4
9
12
2
3
5
6
7
8
10
11
Học sinh quan sát và nêu 
1
4
9
12
2
3
5
6
7
8
10
11
HS đọc.
Học sinh quan sát 
+ Kim ngắn chỉ qua số 2, kim dài ở vạch nhỏ thứ tư sau số 1
+ Vậy đồng hồ chỉ 2 giờ 9 phút
HS làm bài
HS thi đua sửa bài
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
Học sinh đọc
HS làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Lớp Nhận xét
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 48
Quả 
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. 
Kể tên các bộ phận thường có của một quả. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 92, 93 SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 
2. Bài cũ: Hoa 
Hoa có chức năng gì?
Hoa thường được dùng để làm gì ?
Nhận xét 
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Quả 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92, 93, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả 
+ Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? Nói về mùi vị của quả đó.
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau:
+ Quan sát bên ngoài : nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.
+ Quan sát bên trong: 
Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt 
Bên trong quả gồm có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả đó.
Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
Hoạt động 2: Thảo luận 
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Quả thường được dùng để làm gì ? nêu ví dụ.
+ Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì ? 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc như:
+ Ăn tươi
+ Làm mứt hay đóng hộp 
+ Làm rau dùng trong bữa ăn 
+ Ép dầu 
Nhận xét, tuyên dương.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 49 : Động vật . 
Hát
Học sinh nêu 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3tuan 24 theo chuan ngan de sua.doc