Tập đọc – Kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I . MỤC TIÊU:
A . Tập đọc :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
-Hiểu ND , ý nghĩa : Ca ngợi Cao bá Quát thông minh , đối đáp giỏi , có bản lĩnh từ nhỏ ( Trả lời được cc CH trong SGK )
B . Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK ) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
*HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
ND:22.2 Tập đọc – Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I . MỤC TIÊU: A . Tập đọc : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . -Hiểu ND , ý nghĩa : Ca ngợi Cao bá Quát thơng minh , đối đáp giỏi , cĩ bản lĩnh từ nhỏ ( Trả lời được các CH trong SGK ) B . Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK ) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ *HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện II . CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ truyện trong SGK Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định :1’ 2 . Kiểm tra :4’ + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt về lời văn, trang trí? - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới :34’ GT chủ điểm mới và bài đọc Trong tuần 24 các em sẽ được học các bài gắn với chủ điểm nghệ thuật; qua đó cac em sẽ có hiểu biết về những người làm công tác nghệ thuật, những hoạt động nghệ thật, các bộ môn nghệ thuật bài học hôm nay cho chúng ta làm quen với Cao Bá Quát –một người thông minh có bản lĩmh từ nhỏ qua bài “Đối đáp với vua”. - GV ghi tựa * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc + GV hỏi nội dung tranh bài : + GV đọc diễn cảm toàn bài : Tóm tắt nội dung : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ . * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu b) Đọc từng đoạn + Bài có mấy đoạn ? ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - Từng nhóm thi đọc đoạn . - GV nhận xét cách đọc của HS + Từ Minh Mạng, Cao Bá Quát là ai ? Giải nghĩa các từ trong SGK: xa giá, ngự giá, đối, tức cảnh, chỉnh. - Luyện đọc theo nhóm (GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc) - GV chuyển ý hướng dẫn các em tìm hiểu nội dung bài. +Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn gì? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? +Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? GV:Đối đáp thơ văn là cách ngươiø xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học tài năng, khuyến khích người học giỏi, của phạt kẻ lười biếng, dốt nát. +Vua ra vế đối thế nào? +Cao Bá Quất đối lại như thế nào ? GV:phân tích cho HS thấy Câu đối của Cao Bá Quát hay ở chỗ: + Biểu lộ sự nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại. + Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé). + Em hiểu nội dung chuyện nói lên điều gì? GV chốt lại:Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin. c) Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3. -HS tiép nối đọc 3 đoạn truyện. GV hướng dẫn đọc đúng một số câu ,đoạn văn : Thấy nói là học trò,/vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối./ thì mới tha.//Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau ,/vua tức cảnh đọc vế đối như sau: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.// Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói đối lại luôn: Trơì nắng chang chang/ người trói người// * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : * Hướng dẫn kể chuyện - GV nhắc các em sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện “Đối đáp với vua“ rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. GV nhắc :HS quan sát kĩ 4 tranh, tự sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự bốn đoạn trong truyện và khẳng định trật tự đúng của các tranh là:3-1-2-4. - GV nhận xét . b) Kể lại một đoạn của câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – dặn dò :2’ + Qua câu chuyện này, em học được ở Cao Bá Quát điều gì? + Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau không ? - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - Về tập kể lại cho người thân nghe. - 2HS đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc” -HS nhận xét - HS nhắc lại HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài có 4 đoạn - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp - HS nhận xét Minh Mạng là vua thứ hai của triều Nguyễn, Còn Cao Bá Quát là nhà thơ nổi tiếng văn hay chữ tốt, có tài đối đáp. HS đọc đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: ... Ở Hồ Tây. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ náo động rồi nhảy xuống hồ tắm làm quân lính hốt hoảng, xúm vào bắt trói, cậu la hét, vùng vẫy, khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3-4 Vì vua thấy cậu xưng là học trò nên muốn thử tài cho cậu cơ hội chuộc tội. Nước trong leo lẻo, cá đớp cá Trời nắng chang chang, người trói ngưòi + Các nhóm thảo luận câu hỏi. Sau cử đại diện báo cáo kết quả. - HS luyện đọc lại đoạn3. - Thi đọc. - Nhận xét chọn bạn đọc hay. - HS tự sắp xếp tranh - HS nhận xét bổ sung. HS khá kể -4HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện * HS K,G kể toàn bộ chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. Tính cách khẳng khái tự tin. ND:22.2 Tiết 116 : LUYỆN TẬP. ( Tr . 120 ) I . MỤC TIÊU : - Cĩ kĩ năng thực hiện phép chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ cĩ một chữ số ( trường hợp cĩ chữ số 0 ở thương - Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải tốn *2c II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định :1’ 2 . Bài cũ :4’ - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới:35’ -Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : GV hướng dẫn HS luyện tập cách đặt tính rồi tính . Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai Bài 1 ta luyện tập điều gì? Bài 2 a,b: HS K,G:2c Hướng dẫn Mẫu X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 X = 301 + Bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3: + Bài cho ta biết gì ? + Bài hỏi gì ? GV: Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại ta làm phép tính gì ? Bài 4 : yêu cầu HS đọc đề 4 . Củng cố - dặn dò: 1’ - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập. - HS làm bài 1 cột 2. - HS nhắc tựa HS đọc, GV ghi Luyện tập phép chia hết và chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục. HS đọc đề 1 HS nêu cách tính và tính Lớp làm bảng con –2HS làm bảng lớp 8 x X = 1640 X x 9 = 2763 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 205 X = 307 - Nhận xét bài bạn -Tìm thừa số chưa biết. - 2 HS đọc bài toán Cửa hàng có 2024kg-đã bán số gạo đó. -Tìm số gạo còn lại. - HS giải vào vở –1 HS giải bảng lớp. Giải Số kg gạo đã bán là : 2024 : 4 = 506(kg) Số kg gạo còn lại là : 2024- 506 = 1518(kg) Đáp số 1518 kg gạo Lớp theo dõi nhận xét Tính theo mẫu ; 6000:2 =? Nhẩm :6nghìn :2 = 3 nghìn Vậy ; 6000 : 2 =3000 Tính nhẩm theo mẫu . ND:23.2 TÔN TRỌNG ĐÁM TANG(Tiết2) I . MỤC TIÊU - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang . - Bước đầu biết cảm thơng với những đau thương , mất mát người thân của người khác . II . CHUẨN BỊ Tranh ảnh dùng cho hoạt động 2, tiết 2. Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định :1’ 2 . Kiểm tra:4’ 3 . Bài mới :35’ Giới thiệu – Ghi tựa. Hoạt đông 1 : Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: HS Biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. Cách tiến hành : 1 GV đọc lần lượt từng ý kiến HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa (hoặc giơ tay )theo quy ước chung. -Các ý kiến : a)Chỉ cần tôn trọng đám tangcủa những người mình quen biết . b)Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất ,tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang . c)Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá . 2.Sau mỗi ý kiến ,HS thảo luận về lý do của mình * Kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. - Các ý đúng là b,c Hoạt động 2 : Xử lí tình huống Mục tiêu: HS biết lựa chọn cáchứng xử đúng trong các tình huông khi gặp đám tang. Cách tiến hành :Chia nhóm GV phát phiếu học tập cho HS Nhóm 1: Em nhìn thấy bạn em đao băng tang, đi đằng sau xe tang. Nhóm 2: Bên nhà hàng xóm có tang. Nhóm 3: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang. Nhóm 4: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cời nói, chỉ trỏ. Các nhóm thảo luận nêu cách ứng xử của nhóm mình. Đại diện nhóm báo cáo. Lớp trao đổi nhận xét. GV kết luận : Nhóm 1: Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em đi cùng với bạn một đoạn đường. Nhóm 2: Em không nên chạy nhảy cười đùa, vặn to đài ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ. Nhóm 3: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. Nhóm 4: Em nên khuyên ngăn các bạn Hoạt động 3 : Trò chơi nên và không nên Mục tiêu :Cubgx cố bài Cách tiến hành : GV chia nhóm phát mỗi nhóm một tờ rôki. Nêu luật chơi: trong một thời gian nhất định (5 phút) các nhóm thảo luận, kê, viết những việc nên la ... hép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề. HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng Thanh hỏi Đủng đỉnh, tủm tỉm, thỉnh thoảng, hể hả. Thanh ngã Rỗi rãi, vĩnh viễn, dễ dãi. 4 . Củng cố -dặn dò:1’ Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai. -Cả lớp viết vào bảng con các từ : lũ trẻ, chiếc thuyền. - HS nhắc tựa - HS đọc lại. Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như : mát rượi, vũng nước, thuyền, tung lưới, lướt nhanh. - HS nghe viết bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở -HS đọc đề - 1HS lên bảng viết bảng - lớp làm vở nháp -Cả lớp viết vào vở . ND:26.2 Tiết 120 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tr. 123 ) I . MỤC TIÊU - Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ) biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Đồng hồ thật và đồng hồ bằng bìa III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định :1’ 2. Bài cũ :4’ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới :34’ - GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn cách xem đồng hồ . - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( các vạch chia phút). a)GT tên gọi các giờ GV treo tờ bìa vẽ mặt đồng hồ . * Hướng dẫn HS quan sát tờ bìa + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Hướng dẫn lớp quan sát hình thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn và kim dài + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 .Như vậy là hơn 6 giờ + Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2(tính theo chiều quay của kim đồng hồ) Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút . Tương tự GV hướng dẫn HS vẽ đồng hồ thứ 3. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Với cách đọc giờ thứ 2:GV hướng dẫn xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Như vậy ta đọc như thế nào ? + GV có thể cho HS xem đồng hồ và đọc theo 2 cách: VD: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 22 phút. Lưu ý: Thông thường ta chỉ đọc giờ theo một trong hai cách : -Nếu kim dài chưa vượt quá só 6 (theo chiều quay củakim đồng hồ thì nói theo cách thứ 1. - Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách thứ 2 * Thực hành Bài 1 :GV hướng dẫn làm phần đầu(xác định vị trí kim ngắn, kim dài, từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút Yêu cầu HS làm phần còn lại. Nhận xét, tuyên dương Bài 1 củng cố cho ta điều gì? Bài 2 HS tự làm bài. Chú ý nhắc HS đặt trước kim giờ như hình vẽ sau chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. Bài 2 củng cố cho ta điều gì? Bài 3 hướng dẫn HS làm một phần VD :Chọn thời gian “3 giờ 27 phút”.Quan sát các đồng hồ, thấy đồng hồ b chỉ 3 giờ 27 phút .Ta kết luận: “Đồng hồ B ứng với thời gian 3 giờ 27 phút” Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét ,tuyên dương 4 . Củng cố – dặn dò:1’ - Hỏi lại bài - Trò chơi: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp. - Chon đội thắng cuộc,tuyên dương - Về tập xem đồng hồ. 3 HS làm bài tập về nhà 1 tổ nộp vở bài tập - 3 HS nhắc lại 6 giờ 10 phút - HS nhắc lại -6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút - 2 HS nhắc lại Đọc là: bảy giờ kém bốn phút 5 HS đọc cách 1. 5 HS đọc cách 2. HS làm bài HS nhận xét bài bạn -Cách xem và đọc đồng hồ - HS đọc yêu cầu bài – tự làm - HS khác nhận xét - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . - Củng cố thực hành chỉnh đồng hồ đúng giờ quy định HS tham gia trò chơi Lớp theo dõi, Nhận xét chọn đội tháng cuộc. ND:25.2 ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 2) I .MỤC TIÊU : - Biết cách đan nong đơi . - Đan được nong đơi , dồn được nan nhưng cĩ thể chưa thật khít . Dán được nẹp xung quanh tấm đan . * Với HS khéo tay . - Đan được tấm đan nong đơi . Các nan đan khít nhau . Nẹp được tấm đan chắc chắn . Phối hợp màu sắc của nan dọc , nan ngang trên tấm đan hài hịa . - Cĩ thể sử dụng tấm đan nong đơi để tạo thành hình đơn giản . Yêu thích sản phẩm đan nan. II . CHUẨN BỊ Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong đôi. Các nan đan mẫu ba màu khác nhau. Bìa màu thủ công , bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1 :7’ GV yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình đan nong đôi - GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan nong đôi *Hoạt động 2 :20’ - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. GV chọn tấm đan đẹp và khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật. * Nhận xét – dặn dò:1’ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ HT - Giờ sau mang giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán để học bài :Làm lọ hoa gắn tường. 1 HS nêu miệng lại quy trình + Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2 : đan nong đôi bằng giấy bìa (Theo cách đan nhấc hai nan, đè hai nan ; đan xong mỗi nan cần dồn cho khít) + Bước 3 : dán nẹp xung quanh tấm đan. - HS đan nong đôi bằng bìa HS quan sát trả lời câu hỏi HS thực hành. ND:23.2 - Ôn tập 2 bài hát: Em yêu trường em, Cùng múa hát dưới trăng - Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông I. MỤC TIÊU: - HS hát thuộc lời 2 bài hát, hát đúng giai điệu, nhịp nhàng, thể hiện tình cảm, sắc thái của từng bài hát. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo một trong 3 kiểu: đệm theo nhịp, đệm theo phách, đệm theo tiết tấu lời ca. - HS tập nhận biết các nốt nhạc trên khuôn nhạc khoá Son. - HS tham gia biểu diễn và hoạt động tích cực trò chơi thật sôi nổi. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN: - Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm và tranh ảnh minh họa cho các bài hát. - Bảng phụ co kẻ sẵn khuông nhạc. - Chuẩn bị kĩ trò chơi để hướng dẫn cho HS tham gia. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định :1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình ôn tập các bài hát. 3. Bài mới:35’ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Em yêu trường em. - Cho HS nghe giai diệu, yêu cầu HS nhắc tên bài hát, tác giả. - Cho cả lớp ôn hát lại bài hát, GV mở băng hoặc đệm đàn. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp vận động phụ họa nhịp nhàng theo bài hát (thực hiện các động tác như đã hướng dẫn ở tiết 20). - Mời từng nhóm, dãy hoặc cá nhân lên biểu diễn hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ họa nhịp nhàng. - Nhận xét. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Cùng múa hát dưới trăng. - Cho HS hát ôn bài hát bằng những hình thức: Hát đồng thanh, nhóm – dãy, cá nhân, hát nối tiếp, ... kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo nhịp ¾. - Hướng dẫn gõ đệm theo nhịp: phách 1 (Phách mạnh) vỗ xuống bàn; phách 2, 3 (phách nhẹ) vỗ tay 2 cái. Thực hiện đều đặn, nhịp nhàng. - Chia lớp thành hai dãy (2 nhóm ), một bên hát, một bên gõ đệm theo nhịp và đổi ngược lại . - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động nhịp nhàng theo nhịp 3 (nhún chân, nghiên nhẹ người bên trái, phải theo nhịp). Hoạt động 3: Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông. 1. Ôn tên nốt và vị trí các nốt nhạc trên khuông nhạc khoá Son: + Để ghi độ cao – thấp của âm thanh trong âm nhạc, người ta dùng tên các nốt: Đô – Rê – Mi – Pha – La – Si. + Các nốt được đặt theo tứ tự ở dòng và khe của khuôn nhạc như sau: 2. Ôn hình nốt: Để ghi độ dài, ngắn của âm thanh, người ta dùng các hình nốt (nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn mà các em đã được học). 3. Giới thiệu nốt nhạc: Gồm tên nốt và hình nốt. - GV lần lượt giới thiệu cách gọi tên từng nốt nhạc trên khuôn theo hình nốt. Ví dụ: + Hình nốt trắng nằm ở dòng kẻ thứ hai đọc là nốt Son trắng. + Hình nốt đen nằm ở dòng thứ hai: nốt Son đen. + Hình nốt móc đơn nằm ở dòng thứ hai: nốt Son móc đơn. Tương tự như trên, GV có thể cho HS tham gia trò chơi Nói đúng tên nốt: GV chỉ trên bảng phụ các nốt nhạc khác và cho HS luyện tập nói tên nốt nhạc trên khuông nhạc, ghi được nhiều điểm hơn, dãy đó sẽ thắng. - HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe và trả lời tên bài hát, tác giả. - Hát ôn bài hát theo hướng dẫn của GV: hát đồng thanh theo dãy – nhóm, cá nhân ,..Chú ý phát âm rõ lời, gọn tiếng. Hát thể hiện tính chất vui tươi, nhịp nhàng. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát. - Từng nhóm, dãy lên hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp. - HS ôn hát theo hướng dẫn của GV, kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách và nhịp của bài hát. - Thực hiện theo hướng dẫn. - Chia hai dãy, một bên hát, một bên gõ đệm theo nhịp. Đổi ngược lại. - Hát kết hợp vận động nhịp nhàng theo nhịp 3. - HS ôn nhớ tên nốt và vị trí các nốt trên khuông nhạc khoá Son. - Ôn nhớ các hình nốt đã học. - Lắng nghe và theo dõi phần giới thiệu trên bảng phụ. - Tập đọc theo để nhớ cách gọi tên các nốt nhạc theo hình nốt. - Tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. 4. Củng cố – dặn dò :1’ - HS nhắc lại tên bài hát vừa được ôn, tác giả - GV nhận xét tiết học,
Tài liệu đính kèm: