Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Toán Luyện tập

I – Mục tiêu

 - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương).

 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán .

II – Đồ dùng dạy học

- G/v : bảng phụ

- H/s : vở bài tập

III – Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011
I – Mục tiêu 
 - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán .
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Luyện tập
Bài 1 :
- G/v mời 1 H/s đọc yêu cầu của đề bài
- G/v mời 4 H/s lên bảng làm bài. H/s cả lớp làm vào vë 
- G/v yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- G/v chốt lại.
Bài 2: G/v mời H/S đọc đề bài.
- G/v mời 3 H/s lên bảng làm bài. H/s cả lớp làm bài 
- G/v yêu cầu cả lớp làm bài 
- G/v chốt lại.
Bài 3: G/v mời H/s đọc yêu cầu đề bài. 
- G/v cho Hs thảo luận nhóm đôi.
? Cửa hàng có bao nhiêu kg gạo?
? Đã bán bao nhiêu kg gạo ?
? Bài toán hỏi gì?
? Muèn t×m sè g¹o cßn l¹i ta lµm ntn?
? Ta cÇn t×m g× tr­íc ? C¸ch lµm?
- Yêu cầu H/s làm vào vở 
- G/v chấm điểm 
Bài 4: TÝnh nhÈm
 - G/v mời H/s đọc yêu cầu đề bài.
 - G/v yêu cầu H/s cả lớp làm bài 
 - Gv nhận xét , chốt lại:
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- Bốn H/s lên bảng làm bµi 
- H/s cả lớp nhận xét bài của bạn.
- H/s chữa bài đúng 
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- 3H/s lên bảng sửa bài.
a) X x 7 = 2107 b) 8 x X = 1640
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
 X = 301 X = 205
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- 2024 kg gạo
- 1/4 số gạo đó
- Còn lại bao nhiêu kg gạo
- LÊy sè g¹o cã trõ sè g¹o ®· b¸n.
- T×m sè g¹o ®· b¸n.( lÊy sè g¹o ®· cã chia 4)
-Một H/s lên bảng sửa bài.
Bµi gi¶i
Sè kg g¹o cöa hµng ®· b¸n lµ :
2024 : 4 =506( kg)
Cöa hµng cßn l¹i sè kg g¹o lµ :
2024 – 506 =1518 ( kg )
 §¸p sè : 1518kg
- H/s đọc yêu cầu của bài
- H/s làm bài . Một H/s lên sửa bài.
- H/s chữa bài vào vở.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
I – Mục tiêu 
TẬP ĐỌC
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh , đối đáp giỏi , có bản lĩnh từ nhỏ .
KỂ CHUYỆN
 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Luyện đọc
- G/v đọc diễn cảm toàn bài.
- G/v cho H/s xem tranh minh họa.
- Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Đọc từng câu.
- G/v sữa lỗi phát âm cho H/s
Đọc từng đoạn trước lớp.
- G/v mời H/s giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
 Đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- G/v yêu cầu H/s đọc thầm đoạn 1 và trả lời 
? Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu H/s đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
? Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó?
/- Gv mời H/s đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
? Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
? Vua ra đối thế nào?
? Cao Bá Quát đối lại thế nào?
- G/v nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
Luyện đọc lại
- G/v đọc diễn cảm đoạn 3.
- G/v cho 4 H/s thi đọc truyện trước lớp .
- G/v yêu cầu 4 H/s tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một H/s đọc cả bài.
- G/v nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện.
- G/v cho H/s quan sát các tranh, và yêu cầu H/s sắp xếp lại các bức tranh.
- G/v mời 4 H/s tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Một H/s kể lại toàn bộ câu chuyện.
- G/v nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
- H/s đọc thầm theo G/v.
- H/s xem tranh minh họa
- H/s đọc tiếp nối nhau đọc từng câu 
- Tìm và đọc từ khó 
- H/s đọc từng đoạn trước lớp.
- 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- H/s giải thích các từ khó trong bài. 
- H/s đọc từng đoạn trong nhóm.
- Một H/s đọc cả bài.
- H/s đọc thầm đoạn 1.
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- H/s đọc thầm đoạn 2
- Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.
- Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, cởi quần áo xuống sông tắm, làm cho quân lính hốt hoảng bắt trói cậu. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
-H/s đọc đoạn 3, 4.
- Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò muốn thử tài cậu,cho cậu có cơ hội chuộc tội.
- Nước trong treo trẻo, cá đớp cá.
- Trời nắng chang chang, người trói người.
- H/s thi đọc diễn cảm truyện.
- Bèn H/s thi đọc 4đoạn của bài.
- Một H/s đọc cả bài.
- H/s nhận xét.
- H/s quan sát tranh.
- H/s sắp xếp các bức tranh.
Theo thứ tự : 3 – 1 – 2 – 4.
- 4H/s kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- Một H/s kể lại toàn bộ câu chuyện.
- H/s nhận xét.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011
I – Mục tiêu 
 - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 - Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT3 a/b
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn H/s nghe - viết.
- G/v hướng dẫn H/s chuẩn bị.
- G/v đọc toàn bài viết chính tả.
- G/v yêu cầu 1 –2 H/S đọc lại bài viết .
- G/v hướng dẫn H/s nhận xét. G/v hỏi:
? Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
? Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - G/v hướng dẫn H/s viết ra nháp những chữ dễ viết sai: Trãi ng­êi, leo lÎo
- G/v đọc cho H/s viết bài.
- G/v đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- G/v theo dõi, uốn nắn.
- G/v chấm chữa bài.
- G/v yêu cầu H/s tự chữa lỗi bằng bút chì.
- G/v chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- G/v nhận xét bài viết của H/s.
Hướng dẫn H/s làm bài tập.
Bài tập 2: G/v cho H/s nêu yêu cầu của đề bài.
- G/v yêu cầu H/s làm bài cá nhân.
- G/v mời 4 H/s lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố.
- G/v nhận xét, chốt lại:
: sáo – xiếc. 
 : mõ – vẽ.
Bài tập 3:
- G/v cho H/s nêu yêu cầu của đề bài.
- G/v yêu cầu H/s làm bài cá nhân.
- G/v dán 3 tờ giấy lên bảng, mời 3 nhóm làm bài dưới hình thức tiếp sức.
- G/v mời một số em nhìn bảng đọc kết quả 
- G/v nhận xét, chốt lại:
+ Bắt đầu bằng s : san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
+ Bắt đầu bằng x : xé vải, xiết tay, xông lên, xúc đất, xơi c¬m, xẻo thịt, xào rau
+ Có thanh hỏi: nhổ cỏ, ngủ, kể chuyện, trổ tài, đảo thóc, xẻo thịt, san sẻ, bẻ
+ Có thanh ngã: gõ, vẽ, nç lực, đẽo cày, cõng em
- H/s lắng nghe.
 1 – 2 H/s đọc lại bài viết.
-Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ôli.
-Tên riêng, chữ đầu câu.
- H/s viết ra nháp.
- H/s viết vào vở.
- H/s soát lại bài.
- H/s tự chữa lỗi.
- Một H/s đọc yêu cầu của đề bài.
- H/s làm bài cá nhân.
- H/s lên bảng thi làm bài
- H/s nhận xét.
- Một H/s đọc yêu cầu của đề bài.
- H/s cả lớp làm vào VBT.
-Ba nhóm lên chơi trò tiếp sức.
-H/s nhìn bảng đọc kết quả.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
I – Mục tiêu 
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải toán có hai phép tính
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn làm bài
Bài 1. G/v mời 1 H/s đọc yêu cầu của đề bài
- G/v mời 6 H/s lên bảng làm bài. 
- G/v yêu cầu cả lớp làm bài 
- G/v chốt lại.
Bài 2: §Æt tÝnh råi tÝnh
- G/v mời H/s đọc đề bài.
- G/v mời 4 H/s lên bảng làm bài. 
- G/v yêu cầu cả lớp làm bài
? Trong các phép chia, phép chia nào chia hết, phép chia nào còn dư?
- G/v chốt lại.
Bài 3 : (Giµnh cho HS kh¸ giái)
- Có thể Hd cho H/s về nhà làm 
Bài 4:
 - G/v mời H/s đọc yêu cầu đề bài.
- G/v yêu cầu H/s nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
? Chiều rộng của hình chữ nhật ?
? Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu ?
- G/v yêu cầu H/s cả lớp làm bài 
- G/v nhận xét , chốt lại: 
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- 6H/s lên bảng làm bài. H/s cả lớp làm bài vµo vë
- H/s nhận xét bài của bạn.
- H/s chữa bài đúng 
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- H/s cả lớp làm bài 
- 4H/s lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
Bµi gi¶i
N¨m thïng cã tÊt c¶ sè s¸ch lµ:
306 x 5 = 1530(quyÓn)
Mçi th­ viÖn ®­îc chia sè s¸ch lµ:
1530 : 9 = 170 ( quyÓn )
§¸p sè : 170 quyÓn
- H/s đọc yêu cầu của bài.
- H/s trả lời.
- Là 95m.
- Gấp 3 lần chiều rộng.
- H/s làm bài . Một H/s lên sửa bài. - H/s nhận xét 
-H/s chữa bài vào vở.
Bµi gi¶i
ChiÒu dµi cña s©n vËn ®éng lµ:
95 x 3 = 285(m)
Chu vi s©n vËn ®éng lµ:
( 285 + 95 ) x 2 =760(m)
§¸p sè: 760 mÐt
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu H/s về làm và chuẩn bị bài sau 
I – Mục tiêu 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND , ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Luyện đọc
- G/v đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.
- G/v cho H/s xem tranh minh họa.
- G/v hướng dẫn H/s luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
Đọc từng câu .
- G/v viết lên bảng : vi-ô-lông, ắc-sê.
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp H/s giải nghĩa các từ ngữ trong SGK.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - G/v yêu cầu H/s đọc thầm đoạn 1. Trả lời 
 ? Thủy làm những việc gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
? Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn ?
? Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- G/v mời 1 H/s đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
? Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?
- G/v nhận xét, chốt lại: Vài cánh ngọc lan êm ái tụng xuống mặt đất mát rượi ; lũ trẻ dưới đường rủ nhau đi thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa ; dân chài đang tung lưới bắt cá
Luyện đọc lại.
- G/v hưíng dẫn H/s ®äc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn.
- G/v yêu cầu 4 H/s thi đọc đoạn văn.
- G/v yêu cầu 2 H/s thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
- H/s lắng nghe.
- H/s quan sát tranh
- H/s tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó
- 2 H/s tiếp nối đọc 2 đoạn trước lớp.
- H/s đọc chú giải
- H/s ®äc tõng ®o¹n trong nhãm
- 1 H/s ®äc c¶ bµi
- H/s đọc thầm đoạn 1.
- Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
- Tr ... ủa những bông hoa đó. 
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá.
- G/v kết luận: Sgk. 
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
 Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. 
 Bước 2: 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
? Hoa có chức năng gì ?
? Hoa thường được dùng để làm gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có 
- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn. 
- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011
I – Mục tiêu 
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm) . Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : mô hình đồng hồ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 	
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn cách xem đồng hồ.
- G/v giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút).
- G/v yêu cầu cả lớp nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:.
? Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ ?
- G/v hướng dẫn H/s quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài:
+ Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ.
+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút.
- G/v hướng dẫn H/s quan sát đồng hồ thứ 3. 
- G/v mời một H/s đọc kết quả xem mấy giờ.
- G/v hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. 
 - G/v cho H/s xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách 
Bài 1: G/v mời 1 H/s đọc yêu cầu đề bài:
- G/v yêu cầu H/s tự làm.
- G/v mời 6 H/s đứng lên đọc kết quả
- G/v nhận xét, chốt lại.
+ Đồng hồ thứ 1: 2giờ 10phút 
+ Đồng hồ thứ 2: 5 giờ 16 phút .
+ Đồng hồ thứ 3:11giờ 21 phút.
+ Đồng hồ thứ 4: 9giờ 34 hoặc 10giờ kém 26 phút.
+ Đồng hồ thứ 5: 10giờ 39 hoặc 11giờ kém 21 phút .
+ Đồng hồ thứ 6: 3giờ 57phút hoặc 4giờ kém 3phút .
Bài 2: G/v mời 1 H/s đọc yêu cầu của đề bài.
- G/v cho H/s thảo luận nhóm đôi. G/v hỏi:
- G/v yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 3 H/s sửa bài.
- G/v nhận xét, chốt lại: 
Bài 3: G/v mời 1 H/s yêu cầu đề bài.
- G/v chia H/s thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- G/v nhận xét chốt lại:
- H/s quan sát đồng hồ.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút
- H/s quan sát và lắng nghe.
- 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- H/s xem giờ và đọc theo hai cách.
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- H/s cả lớp làm bài 
- 6 H/s đứng lên đọc kết quả.
- H/s nhận xét.
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- H/s thảo luận nhóm đôi.
- H/s làm bài.
- Ba H/s lên bảng sửa bài.
- H/s đọc yêu cầu đề bài.
- H/s cả lớp làm bài vào vở.
- Bốn nhóm thi làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm.
- H/s nhận xét.
- H/s sửa bài đúng vào vở.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu H/s về tiếp tục tạp xem đồng hồ ở các múi giờ 
I – Mục tiêu 
- Nghe –kể lại được câu chuyện : Người bán quạt may mắn 
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng lớp ghi các gợi ý 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 	
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn nghe - kể chuyện 
Bài tập 1 : 
- Gọi 2 H/s đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Yêu cầu H/s quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- G/v kể chuyện lần 1:
? Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
? Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
? Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- G/v kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu H/s tập kể.
- H/s tập kể theo nhóm 3.
- Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm lên thi kể. 
- Nhận xét, tuyên dương .
? Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? 
? Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện trên? 
- 2 H/s đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa. 
- Lắng nghe G/v kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán hết quạt.
 + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để kể lại.
- H/s tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu về nhà luyện kể lại câu chuyện.
I – Mục tiêu 
-Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người 
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả 
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk 
- Các loại quả thật 
III – Các hoạt động dạy học 	
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
? Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả ? 
? Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị của quả đó ?
? Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả?
Bước 2: Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ?
Bước 2:
 - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- G/v kết luận: sách giáo khoa. 
 Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
 Bước 1: 
- Yêu cầu H/s thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: 
? Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ?
? Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn ?
? Hạt có chức năng gì ?
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- G/v kết luận, ghi bảng.
- Gọi H/s đọc lại KL và ghi nhớ. 
- Các nhóm thảo luận. 
 Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi 
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả.
- H/s nếm và trả lời về vị của từng loại quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: 
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón 
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho cây.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
I – Mục tiêu 
- Như đã nêu ở tiết 1 
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : tranh quy trình 
- H/s : giấy kéo hồ dán thủ công 
III – Các hoạt động dạy học 	
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hoạt động 1: Thực hành đan nong đôi 
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong đôi đã học ở tiết trước.
- G/v nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho H/s thực hành đan nong đôi.
- Theo dõi, giúp đỡ H/s để các em hoàn thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho H/s trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương H/s trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của H/s .
- Nêu các bước trình tự đan nong đôi.
- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa: 
.
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
3 – Củng cố , dặn dò 
- Yêu cầu H/s nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Nhận xét tiết học 
1 – Nhận xét hoạt động tuần 24 và phương hướng tuần 25
- H/s nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 24. 
- H/s nêu hướng phấn đấu của tuần học 25.
- G/v nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 24.
- G/v bổ sung cho phương hướng tuần 25
- Tuyên dương một số H/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. 
2 – Hoạt động tập thể
 - Tổ chức cho H/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. 
- G/v theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24L3.doc