Giáo án lớp 3 - Tuần 24 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 24 - Trường tiểu học Hoài Phú

MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

A-Tập đọc:

1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói.

2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ.

B-Kể chuyện:

1-Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 24 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/13/2/
2012
1
Tập đọc
Đối đáp với vua
2
Kể chuyện
Đối đáp với vua
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
Luyện tập 
3/14/2/
2012
1
Toán
Luyện tập chung
2
Chính tả
Nghe viết: Đối đáp với vua
3
Đạo đức
Tôn trọng đám tang (tt)
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Hoa 
4/15/2/
2012
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Tiếng đàn
3
Toán
Làm quên với chữ số La Mã
4
LTVC
MRVT “Nghệ thuật” – Dấu phẩy
5
HĐTT
5/16/2/
2012
1
Toán
Luyện tập 
2
Chính tả
Nghe viết: Tiếng đàn
3
TN-XH
Quả
4
Thủ công
Đân nong đôi
5
6/17/2/
2012
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Thực hành xem đồnghồ
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa R
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 
Ăn có nhai – nói có nghĩ!
Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§51): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A-Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, leo lẻo, cứng cỏi, biểu lộ, cởi trói.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi,có bản lĩnh từ nhỏ.
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
28’
12’
12’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Hai HS đọc lại bài Chương trình xiếc đặc sắc và trả lời các câu hỏi:
 -Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?
 -Em thích những nội dung nào trong quảng cáo?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Cao Bá Quát là người tài năng và có bản lĩnh. Truyện đối đáp với vua chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được ngay từ nhỏ Cao Bá Quát đã thể hiện được tài năng và bản lĩnh của mình.
*Luyện đọc:
a-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-Đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời:
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+Vua ra vế đối thế nào?
+Cao Bá Quát đối lại thế nào?
+Qua lời đối đáp câu đố, em thấy từ nhỏ Cao Bá Quát là người thế nào?
GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử tài học trò. Qua lời đối đáp của Cao Bá Q uát ta thấy ngay từ bé ông là người rất thông minh.
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
*Luyện đọc lại:
-GV đọc lại đoạn 3, sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
-Đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn.
-Cả lớp đọc đồng thanh hết bài.
-Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
-Muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.
-Cỡi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để vua phải chú ý.
-Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
-Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
-Trời nắng chang chang người trói người.
-Là người rất thông minh nhanh trí.
-Chú ý lắng nghe.
-Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái tự tin.
-HS luyện đọc đoạn 3.
-3 HS thi đọc đoạn 3.
-1 HS đọc lại cả bài.
-Chú ý lắng nghe.
2’
17’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ:
Có 4 bức tranh nhưng không sắp xếptheo thứ tự. Dựa vào câu chuyện, các em sắp xếp 4 bức tranh đó theo trình tự trước sau sao cho đúng với diễn biến câu chuyện.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
-Cho HS quan sát tranh (GV phóng to treo trên bảng lớp).
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 3 – 1 - 2 – 4.
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu một HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp:
+Gọi 4 HS nối nhau kể lại câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: -Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?
GV nêu một câu làm mẫu,HS tìm thêm các câu khác. (ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa)
5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh và viết ra giấy thứ tự cho đúng.
-HS phát biểu.
-Lắng nghe.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-HS chia nhóm 2 tập kể.
-4 nhóm HS tiếp nối nhau thi kể.Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§116): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU: -Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia có bốn chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp thương có chữ số 0) -Giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
7’
7’
10’
7’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện và nêu cách thực hiện một bài.
 5018: 5; 9172: 3
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, và giải các bài toán có liên quan.
Bài tập 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
Bài tập 2:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Vì sao trong phần a, để tìm x em lại thực hiện phép chia 2107: 7?
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại bao nhiêu ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài toán.
Tóm tắt: Có: 2024 kg gạo
 Đã bán: số gạo
 Còn lại:  kg gạo?
Bài tập 4:
-GV viết lên bảng phép tính: 6000: 3 và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả.
-GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
4-Củng cố: -Cho vài HS nêu cách thực hiện bài tập 1.
5-Dặn dò: -Luyện tập thêm về chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
-Thực hiện phép chia.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Tìm x.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
x x 7 = 2107 8 x x = 1640
x = 2107: 7 x = 1640: 8
x = 301 x = 205
-Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Có 2024 kg gạo, đã bán 1/3 số gạo.
-Số gạo còn lại sau khi bán.
-Tính được số gạo cửa hàng đã bán.
 Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
 2024: 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo.
-HS thực hiện nhẩm trước lớp.
 6 nghìn: 3 = 2 nghìn
-HS nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
TOÁN(§117): LUYỆN TẬP CHUNG
. MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố về kỹ năng thựchiện phép nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
-Củng cố về giải bài toán có lới văn bằng hai phép tính. Về chu vi của hình chữ nhật.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
9’
10’
12’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Một HS nêu lại kết quả bài tập 1 (Tiết 116)
-Một HS thực hiện lại Bài tập 2.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
+Khi đã biết 421 x 4 =3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284: 4 không? Vì sao?
+GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS đã lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
Bài tập 3: (Điều chỉnh: Bỏ Bài tập 3/ 120)
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
4-Củng cố: -Nêu lại cách thực hiện phép tính nhân, chia ở Bài tập 1.
-Muốn tìm chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừ thực hiện.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-Có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284: 4 = 421. Vì nếu láy tích chia cho một thừa số sẽ được kết quả của thừa số cón lại.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
4 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chiều rộng là 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.
-Hỏi chu vi sân hình chữ nhật.
-Lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân tổng số đó với 2.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài sân vận động là:
 95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
 (285 + 95 ) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
CHÍNH TẢ (nghe viết)(§47): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Đối đáp với vua.
-Tìm đúng viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi, thanh ngã theo nghĩa đã cho.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mỹ.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết 2 lần nội dung Bài tập -SGK, vở chính tả.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ ... (Tiết 119)
-Một HS lên bảng làm lại bài tập 2.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
*Hướng dẫn xem đồng hồ:
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai.
+Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
-GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy kim phút đi từ vị trí số 12 đến vị tr1 số 3 tính theo chiều quay kim đồng hồ, được bao nhiêu phút?
+Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ ba.
+Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
+Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều kim đồng hồ.
-GV cùng cả lớp đếm 1, 2, 3, 4 vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
*Luyện tập thực hành:
Bài tập 1:
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
-GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ
Bài tập 2:
-GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
Bài tập 3:
-GV cho 1HS đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS bất kỳ trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
4-Củng cố: -Cho HS nêu lại giờ, phút ở từng đồng hồ trong Bài tập 1.
5-Dặn dò: -Về nhà tập xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
-Quan sát theo yêu cầu.
-Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút. Kim phút qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
-HS tính nhẩm kim phút đi được 13 phút.
-Chỉ 6 giờ 13 phút.
-HS quan sát.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6 đến gần số 7. Kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa.
-HS đếm theo và đọc 7 giờ kém 4 phút.
-Thực hành xem đồng hồ theo cặp.
-Sửa lỗi sai cho nhau.
-HS nêu: a) 2 giờ 9 phút; b) 5 giờ 16 phút.
c) 11 giờ 21 phút.
d) 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút.
e) 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-3 giờ 27 phút: B
-12 giờ rưỡi: G
-1 giờ kém 16 phút: C
-7 giờ 55 phút: A
-5 giờ kém 23 phút: E
-18 giờ 8 phút: I
-8 giờ 50 phút: H
-9 giờ 19 phút: D
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§24): NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Người bán quạt may mắn
-Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK. -SGK, vở TLV.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
2’
8’
2’
14’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-3 HS lần lượt đọc bài trước lớp đã làm kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết làm văn hôm nay, các em sẽ nghe cô kể về một bà lão bán quạt may mắn. Gánh quạt của bà đang ế ẩm bỗng nhoáng một lúc bà đã bán hết sạch. May mắn gì đến với bà cụ? Ai đã giúp bà? Giúp bà như thế nào? Câu chuyện sẽ giúp các em hiểu và các em sẽ kể diễn cảm câu chuyện!
*Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện
a-HS chuẩn bị:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu: Cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Người bán quạt may mắn. Sau đó, các em tập kể lại câu chuyện.
-GV đưa tranh trong SGK phóng to.
b-GV kể chuyện lần 1:
-GV kể, rồi hỏi HS:
+Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
*GV kể lần 2:
c-HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
-Cho HS chia nhóm tập kể chuyện.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét và hỏi:
+Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
GV chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ – có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sản quý.
4-Củng cố: -Cho 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
5-Dặn dò: -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý quan sát.
-Chú ý lắng nghe.
-Gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt bán ế, chiều nay cả nhà phải nhịn cơm.
-Ông viết chữ, làm thơ vào quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
-Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
-HS thực hiện
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
-Ông là người có tài và nhân hậu biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
-HS phát biểu.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§24): ÔN CHỮ HOA R
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa R qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
-Viết tên riêng Phan Rang.
-Viết câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy đi cày
 Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu
‚. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa R -Các chữ Phan Rang và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly.
-Vở Tập viết 3-T2
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
8’
14’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ Quang Trung, Quê.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ Tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chũ hoa R thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng.
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo chữ hoa P, R và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ R và các chữ P vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng
-GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-GV giúp HS hiểu nội dungcâu ca dao: Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày sung sướng, đầy đủ.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Rủ, Bây
*Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết:
-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ R:1 dòng.
+Viết chữ Ph, H: 1 dòng.
+Viết chữ Phan Rang: 2 dòng
+Viết câu ca dao: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở, GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.Tư thế viết đúng.
*Chấm chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
-Cho HS nêu lại cách viết chữ hoa R.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
-Có các chữ hoa P, R
-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
-1 HS đọc Phan Rang
-Lắng nghe.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ Phan Rang.
-1 HS đọc câu ứng dụng.
-Chú ý lắng nghe.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-Viết vào vở theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 24
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 24:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 25:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc24LOP3TUAN 24.doc