Tập đọc – Kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A . Tập đọc
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : hốt hoảng, vùng vẫy, cứng cỏi, cởi trói
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh )
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
Thø hai ngµy .th¸ng.n¨m . Tập đọc – Kể chuyện ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A . Tập đọc 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : hốt hoảng, vùng vẫy, cứng cỏi, cởi trói 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu Hiểu các từ ngữ mới được chú giải cuối bài (Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh) Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B . Kể chuyện 1 . Rèn kĩ năng nó i: Biết sắp xếp tranh đúng theo trình tự của câu chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện “Đối đáp với vua”. 2 . Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe bạn ke; học được ưu điểm của bạn, kể tiếp được lời bạn. II . CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt về lời văn, trang trí? - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới GT chủ điểm mới và bài đọc * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. - Luyện đọc + GV treo tranh bài : + GV đọc diễn cảm toàn bài : Tóm tắt nội dung : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ . - Hướng dẫn HS quan sát tranh. + Hỏi bức tranh vẽ gì ? * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. b) Đọc từng đoạn + Bài có mấy đoạn ? (Coi như mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc. - Từng nhóm thi đọc đoạn . - GV nhận xét cách đọc của HS + Từ Minh Mạng, Cao Bá Quát là ai ? Giải nghĩa các từ trong SGK: xa giá, ngự giá, đối, tức cảnh, chỉnh. - Luyện đọc theo nhóm +Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn gì? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? +Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? GV:Đối đáp thơ văn là cách ngườ xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học tài năng, khuyến khích người học giỏi, của phạt kẻ lười biếng, dốt nát. +Vua ra vế đối thế nào? +Câo Bá Quất đối lại như thế nào ? GV:phân tích cho HS thấy Câu đối của Cao Bá Quát hay ở chỗ: + Biểu lộ sự nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại. + Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé). + Em hiểu nội dung chuyện nói lên điều gì? GV chốt lại:Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin. c) Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3. -HS tiép nối đọc 3 đoạn truyện. GV hướng dẫn đọc đúng một số câu ,đoạn văn : Thấy nói là học trò,/vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối./ thì mới tha.//Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau ,/vua tức cảnh đọc vế đối như sau: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.// Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói đối lại luôn: Trơì nắng chang chang/ người trói người// * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và bốn tranh minh hoạ bốn đoạn câu chuyện “Nhà ảo thuật”. Kể lại câu chuyện theo lời của Xô-phi(hoặc Mác). * Hướng dẫn kể chuyện - GV nhắc các em sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện “Đối đáp với vua“ rồi kể lại toàn bộ câu chuyện, anh 1). - GV nhận xét . b) Kể lại một được của câu chuyện. - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất 4 . Củng cố – Dặn dò + Qua câu chuyện này, em học được ở Cao Bá Quát điều gì? + Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau không ?- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa- Về tập kể lại cho người thân nghe . - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Chương trình xiếc đặc sắc” HS trả lời về tranh - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) có 4 đoạn - 2 HS đọc lại đoạn được hướng dẫn trước lớp. - 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp - HS nhận xét Minh Mạng là vua thứ hai của triều Nguyễn, Còn Cao Bá Quát là nhà thơ nổi tiếng văn hay chữ tốt, có tài đối đáp. HS đọc đoạn trong nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: ... Ở Hồ Tây. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ náo động rồi nhảy xuống hồ tắm làm quân lính hốt hoảng, xúm vào bắt trói, cậu la hét, vùng vẫy, khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3-4 Vì vua thấy cậu xưng là học trò nên muốn thử tài cho cậu cơ hội chuộc tội. Nước trong leo lẻo, cá đớp cá Trời nắng chang chang, người trói ngưòi + Các nhóm thảo luận câu hỏi. Sau cử đại diện báo cáo kết quả. - 3HS luyện đọc lại đoạn3. - Thi đọc. - Nhận xét chọn bạn đọc hay. - HS tự sắp xếp tranh - HS khá kể -4HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện -Một HS kể toàn bộ chuyện Nhận xét, bình chọn người kể hay Toán Tiết 116 : LUYỆN TẬP. I . MỤC TIÊU : Giúp HS Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán. II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới: -Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : GV hướng dẫn HS luyện tập cách đặt tính rồi tính . Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai Bài 1 ta luyện tập điều gì? Bài 2 : Hướng dẫn Mẫu X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 X = 301 + Bài 2 củng cố cho ta gì ? Bài 3: + Bài cho ta biết gì ? + Bài hỏi gì ? GV: Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại ta làm phép tính gì ? Bài 4 : yêu cầu HS đọc đề 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. - 3HS làm bài tập. - HS1 làm bài 1 cột 2. - HS2-3 giải bài 2-3. - 3 HS nhắc tựa HS đọc Luyện tập phép chia hết và chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục. HS đọc đề 1 HS nêu cách tính và tính Lớp làm bảng con –2HS làm bảng lớp 8 x X = 1640 X x 9 = 2763 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 205 X = 307 - Nhận xét bài bạn -Tìm thừa số chưa biết. - 2 HS đọc bài toán Cửa hàng có 2024kg-đã bán số gạo đó. -Tìm số gạo còn lại. - HS giải vào vở –1 HS giải bảng lớp. Giải Số kg gạo đã bán là : 2024 : 4 = 506(kg) Số kg gạo còn lại là : 2024- 506 = 1518(kg) Đáp số 1518 kg gạo Lớp theo dõi nhận xét Tính theo mẫu ; 6000:2 =? Nhẩm :6nghìn :2 = 3 nghìn Vậy ; 6000 : 2 =3000 Tính nhẩm theo mẫu . Đạo đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG(Tiết2) I . MỤC TIÊU 1 . HS hiểu -Đám tang là lễ chôn cất người chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. -Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. 2 . HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. 3 . HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II . CHUẨN BỊ Tranh ảnh dùng cho hoạt động 2, tiết 2. Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới : Giới thiệu – Ghi tựa. Hoạt đông 1 : Bày tỏ ý kiến * Cách tiến hành : 1 GV đọc lần lượt từng ý kiến HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa (hoặc giơ tay )theo quy ước chung. -Các ý kiến : a)Chỉ cần tôn trọng đám tangcủa những người mình quen biết . b)Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất ,tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang . c)Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá . 2.Sau mỗi ý kiến ,HS thảo luận về lý do của mình * Kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. - Các ý đúng là b,c Hoạt động 2 : Xử lí tình huống Cách tiến hành :Chia nhóm GV phát phiếu học tập cho HS Nhóm 1: Em nhìn thấy bạn em đao băng tang, đi đằng sau xe tang. Nhóm 2: Bên nhà hàng xóm có tang. Nhóm 3: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang. Nhóm 4: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cời nói, chỉ trỏ. Các nhóm thảo luận nêu cách ứng xử của nhóm mình. Đại diện nhóm báo cáo. Lớp trao đổi nhận xét. GV kết luận : Nhóm 1: Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em đi cùng với bạn một đoạn đường. Nhóm 2: Em không nên chạy nhảy cười đùa, vặn to đài ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ. Nhóm 3: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. Nhóm 4: Em nên khuyên ngăn các bạn Hoạt động 3 : Trò chơi nên và không nên Cách tiến hành : GV chia nhóm phát mỗi nhóm một tờ rôki. Nêu luật chơi: trong một thời gian nhất định (5 phút) các nhóm thảo luận, kê, viết những việc nên làm và không nên làm vào hai cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó sẽ ... hậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ phù hợp với diễn biến câu chuyện . Giải nghĩa từ :lem luốc (bị dây bẩn nhiều chỗ ) Cảnh ngộ là tình trạng không hay khi người ta gặp phải - GV kể lần 2, + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - GV nhận xét – chấm điểm + Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì về Vương Hi Chi? Em biết thêm thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? GV chốt: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ, có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà của, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp. Đến Văn Miếu, Quốc Tự Giám (ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ. 4 . Củng cố dặn dò : NX tiết học Biểu dương những HS kể hay . Về nhà kể lại cho người thân nghe Tìm đọc trước sách báo viết về hội vật để chuẩn bị cho tiết sau. -3HS đọc bài tuần 23 -3HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Bức tranh vẽ cảnh bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây ,Vương Hi Chi ngồi viết chữ lên những chiếc quạt . - HS nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát Ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. - HS tập kể + Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện. + Các nhóm thi kể trước lớp + Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. HS trả lời CHÍNH TẢ (nghe– viết) Bài TIẾNG ĐÀN. Phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Tiếng đàn. Làm đúng các bài tập điền âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (x/s , hỏi/ngã) II . ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC Bảng lớp viết nội dung (bài tập 2a) Giấy rô ki viết đoạn văn . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai 3 .Dạy bài mới : GT: Trong tiết học hôm nay, các em vẫn tiếp tục kiểu bài luyện tập các âm, dấu thanh dễ lẫn (x/s , hỏi/ngã). Các em nghe để viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn(tiếng đàn bay ra vườn đến hết) của bài tiếng đàn.. - Ghi tựa * Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc 1 lần đoạn văn. + Đoạn văn nói lên điều gì? +Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết. GV đọc để HS viết c) Chấm chữa bài -Chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b GV yêu cầu HS đọc đề. HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng Tiếng có âm đầu s Sung sướng, sạch sẽ, sẵn sàng, so sánh. Tiếng có âm đầu x Xinh xắn, xôn xao, xào xạc, xao xuyến. Thanh hỏi Đủng đỉnh, tủm tỉm, thỉnh thoảng, hể hả. Thanh ngã Rỗi rãi, vĩnh viễn, dễ dãi. 4 . Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai. -3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : lũ trẻ, chiếc thuyền, lướt nhanh, Hồ Tây. - 3HS nhắc tựa - 2 HS đọc lại. Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. - HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như : mát rượi, vũng nước, thuyền, tung lưới, lướt nhanh. - HS nghe viết bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở . Thø s¸u ngµy .th¸ng n¨m. Toán Tiết 120 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I . MỤC TIÊU Giúp HS : Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian. Biết xem đồng hồ II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Đồng hồ thật và đồng hồ bằng bìa III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới - GTB - Ghi tựa * Hướng dẫn cách xem đồng hồ . - GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( các vạch chia phút). a)GT tên gọi các giờ GV treo tờ bìa vẽ mặt đồng hồ . * Hướng dẫn HS quan sát tờ bìa + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Hướng dẫn lớp quan sát hình thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn và kim dài + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 .Như vậy là hơn 6 giờ + Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2(tính theo chiều quay của kim đồng hồ) Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút . Tương tự GV hướng dẫn HS vẽ đồng hồ thứ 3. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? +Với cách đọc giờ thứ 2:GV hướng dẫn xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Như vậy ta đọc như thế nào ? + GV có thể cho HS xem đồng hồ và đọc theo 2 cách: VD: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 22 phút. Lưu ý: Thông thường ta chỉ đọc giờ theo một trong hai cách : -Nếu kim dài chưa vượt quá só 6 (theo chiều quay củakim đồng hồ thì nói theo cách thứ 1. - Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách thứ 2 * Thực hành Bài 1 :GV hướng dẫn làm phần đầu(xác định vị trí kim ngắn, kim dài, từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút Yêu cầu HS làm phần còn lại. Nhận xét, tuyên dương Bài 1 củng cố cho ta điều gì? Bài 2 HS tự làm bài. Chú ý nhắc HS đặt trước kim giờ như hình vẽ sau chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho. Bài 2 củng cố cho ta điều gì? Bài 3 hướng dẫn HS làm một phần VD :Chọn thời gian “3 giờ 27 phút”.Quan sát các đồng hồ, thấy đồng hồ b chỉ 3 giờ 27 phút .Ta kết luận: “Đồng hồ B ứng với thời gian 3 giờ 27 phút” Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét ,tuyên dương 4 . Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại bài - Trò chơi: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp. - Chon đội thắng cuộc,tuyên dương - Về tập xem đồng hồ. 3 HS làm bài tập về nhà 1 tổ nộp vở bài tập - 3 HS nhắc lại 6 giờ 10 phút - 5 HS nhắc lại -6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút - 2 HS nhắc lại Đọc là: bảy giờ kém bốn phút 5 HS đọc cách 1. 5 HS đọc cách 2. HS làm bài HS nhận xét bài bạn -Cách xem và đọc đồng hồ - HS đọc yêu cầu bài – tự làm - HS khác nhận xét - HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . - Củng cố thực hành chỉnh đồng hồ đúng giờ quy định HS tham gia trò chơi Lớp theo dõi, Nhận xét chọn đội tháng cuộc. SINH HOẠT LỚP Nội dung : Tháng chủ điểm “Kĩ niệm ngày quốc tế phụ nữ và ngày thành lập đoàn ” 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác : b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt . c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt. 2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở . 3 .Kế hoạch tuần tới : Thực hiện LBG tuần 25 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp. - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học. Những em chưa học tốt trong tuần : Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . Mơn : Thủ cơng Bài : ĐAN NONG ĐƠI I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết cách đan nong đơi Đan được nong đơi đúng quy trình kĩ thuật HS yêu thích đan nan II- CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên: Mẫu tấm đan nong đơi cĩ nan dọc và nan ngang khác màu nhau , cĩ kích thước đủ lớn để HS quan sát Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đơi 2/Học sinh : Bìa màu hoặc giấy thủ cơng , bút chì , thước kẻ , kéo thủ cơng , hồ dán III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Khởi động 2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thủ cơng 3/Bài mới : Hoạt động 3 : HS thực hành đan nong đơi _ GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan n«ng ®«i ®· häc. _ HD l¹i hs ®an nong ®«i + Bước 1 : Kẻ , cắt các nan đan ( chän c¸c mµu cã mµu s¾c kh¸c nhau ®Ĩ cho nỉi. ) + Bước 2 : Đan nong đơi ( theo cách đan nhấc hai nan , đè hai nan . Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc ) + Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan _ GV tổ chức cho HS thực hành . _ Trong khi HS thực hành , GV quan sát , giúp đỡ HS cịn lúng túng để các em hồn thành sản phẩm _ Nhắc HS lưu ý : Khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan cần dán một lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan _ GV tổ chức cho HS trưng bày , nhận xét , đánh giá sản phẩm . 4. Củng cố : _GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS 5. Dặn dị: + Bài nhà: + Chuẩn bị: giấy thủ cơng hoặc bìa màu , thước kẻ , bút chì , kéo thủ cơng , hồ dán để học bài sau. - HS tr¶ lêi. -HS nghe l¹i quy tr×nh đan nong đơi _HS thực hành đan nong đơi _ Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: