Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 (Bản đẹp)

: Toán

 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo - 125)

A. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (có trường hợp mặt đồng hồ có ghi số la mã). Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS

- HS biết vận dụng vào xem đồng hồ, biết sắp xếp thời gian 1 cách hợp lý

- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc của HS, quý trọng thời gian

 

doc 45 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Ngày soạn: 17/2/2012 Ngày dạy: Thứ 2/20/2/2012
Tiết 1: Chào cờ
LỚP 4C TRỰC TUẦN
*********************************************************************
Tiết 2: Toán
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo - 125)
A. MỤC TIÊU: 
- HS nhận biết về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (có trường hợp mặt đồng hồ có ghi số la mã). Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS
- HS biết vận dụng vào xem đồng hồ, biết sắp xếp thời gian 1 cách hợp lý
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc của HS, quý trọng thời gian
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Mô hình đồng hồ
- HS: Đồ dùng môn học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV vặn kim đồng hồ có số La Mã về 1 số giờ khác nhau cho HS đọc
- GV nhận xét, ghi điểm.
1’
4’
- HS hát.
- 1 số HS đọc thời gian trên đồng hồ.
III. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
b. HD thực hành.
1’
- HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
Bài 1: Gọi HS đọc y/c
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai.
- GV nhận xét, tuyên dương
10’
- HS đọc y/c bài tập
- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- HS làm bài theo cặp trả lời câu hỏi;
a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15 phút 6).
e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.
g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5 phút 1).
- Lớp nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Y/c HS tiếp tục làm bài.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
10’
- HS đọc y/c bài tập
- HS quan sát 
- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
- Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
- Nối đồng hồ A với đồng hồ I
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng nối
B nối với H. E nối với N.
C nối với K. G nối với L. 
D nối với M.
- Lớp nhận xét
Bài 3: Gọi HS nêu y/c
- Y/c HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
+ Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
- Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
- GV nhận xét và chốt
9’
- HS nêu y/c bài tập
- HS quan sát theo yêu cầu.
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
- HS làm việc cặp đôi:
- 1 số cặp lên bảng trình bày
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài 30 phút.
- Lớp nhận xét
IV. Củng cố:
+ Các em ngủ dậy lúc mấy giờ? Mấy giờ các em tan học?
V. Tổng kết - dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài
- Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
3’
2’
- HS nối tiếp nhau trả lời
- HS lắng nghe
*********************************************************************
Tiết 3: Âm nhạc
GV chuyên dạy
********************************************************************
Tiết 4+5: Tập đọc - Kể chuyện
HỘI VẬT (58)
A. MỤC TIÊU: 
* Tập đọc:
- Rèn kỹ năng đọc đúng các từ: Chen lấn, Quắm Đen, khôn lường, loay hoay. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa cụm từ. Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm
- HS hiểu nghĩa các từ: Sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu ND câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS thích tìm hiểu về các ngày lễ hội.
* Kể chuyện: 
- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
- HS có kỹ năng kể chuyện, lời kể tự nhiên, hấp dẫn, biết chuyển giọng linh hoạt theo diễn biến câu chuyện 
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh trong SGK
- HS: SGK, vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Tiếng đàn
+ Tìm những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn?
- Nhận xét, ghi điểm
1’
4’
- HS hát
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi ND bài
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
b. Nội dung.
1. Luyện đọc:
1’
30’
- Nhắc lại đầu bài và ghi vào vở
+ GV đọc mẫu lần 1:
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau
- Đọc từ khó: nổi lên, chen lấn, Quắm Đen, khôn lường, loay hoay
- Đọc câu khó: Tiếng trống dồn lên,/ gấp rút,/ giục giã. //
- HS theo dõi GV đọc bài
- HS nối tiếp nhau đọc câu, mỗi HS đọc 1 câu trong bài
- HS đọc CN - ĐT
- HS đọc CN - ĐT
+ Luyện đọc đoạn:
- GV đọc mẫu đoạn 4
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn giải nghĩa từ chú giải trong SGK
+ Luyện đọc trong nhóm
- Chia nhóm 5 HS và HD đọc
- GV quan sát các nhóm đọc bài
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương
- Y/c HS đọc toàn bài
- HS đọc CN - ĐT
- 5 HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn 
- HS luyện đọc theo nhóm
- 2 - 3 nhóm thi đọc trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn
- HS đọc ĐT
Tiết 2:
2. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
 GT: tứ sứ
 sới vật
- GV nhận xét, chốt.
- Gọi HS đọc đoạn 2: 
+ Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?
 GT: khôn lường
 keo vật
- GV nhận xét và chốt
10’
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy..
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc và trả lời
- Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập,
- HS nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc đoạn 3
+ Việc ông Cản ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật ntn?
- GV nhận xét và chốt
- Gọi HS đọc đoạn 4, 5
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng ntn?
GT: khố
+ Theo em, vì sao ông Cản Ngũ lại thắng?
- GV nhận xét và chốt
=> ý nghĩa: 
- HS đọc và trả lời
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc và trả lời
- Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen, lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhắc bổng lên,.
- Vì ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm..
* Ý nghĩa: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
- 1 số HS nhắc lại
3. Luyện đọc lại:
- HD HS đọc: GV đọc mẫu lần 2
- Gọi 1 số HS đọc diễn cảm bài văn
- GV nhận xét, ghi điểm
13’
- HS theo dõi GV đọc bài
- 1 số HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét bạn đọc
* Kể chuyện:
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào những gợi ý sau đây.
- GV y/c HS kể câu chuyện theo từng gợi ý
- GV quan sát, giúp đỡ các cặp
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- GV nhận xét, ghi điểm
15’
- HS nhắc lại y/c và các gợi ý trong SGK
- HS tập kể từng đoạn chuyện theo cặp đôi
- 1 số HS thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn
IV. Củng cố:
+ Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
V. Tổng kết - dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài
- Về nhà các em đọc bài và kể lại câu chuyện này cho mọi người trong gia đình cùng nghe..
- Nhận xét tiết học
3’
2’
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài
- HS lắng nghe
*********************************************************************
Ngày soạn: 18/2/2012 Ngày dạy: Thứ 3/21/2/2012
Tiết 1: Mĩ thuật
GV chuyên dạy
*********************************************************************
Tiết 2: Toán
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (128)
A. MỤC TIÊU:
- HS bước đầu biết cách giải các bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị.
- Rèn kỹ năng giải toán, giải được các bài toán có liên quan, ứng dụng vào thực tế để tính toán.
- GD HS có ý thức trong khi học bài, ham học hỏi tìm tòi, yêu toán học
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: 1 số hình tam giác vuông
- HS: Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
I.Ổn định tổ chức: 
II. KT bài cũ:
+ Hãy dùng mô hình đồng hồ để quay kim đến lúc em đánh răng rửa mặt. Em ăn cơm trưa?
- Nhận xét, ghi điểm.
1’
3’
- HS hát.
- 1 số HS thực hành quay kim đồng hồ trên mô hình và đọc giờ
- HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
b. HD giải bài toán.
1’
14’
- HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở.
Bài toán 1: Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải ntn?
- HD tóm tắt và giải toán
Tóm tắt:
7 can: 35 l
1 can: .l?
- GV nhận xét và chữa bài
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- 1 HS giải, lớp làm vở.
Bài giải
Số l mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số: 5 l
- Lớp nhận xét
Bài toán 2: GV gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho ta biết gì? bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán
Tóm tắt
7 can: 35 l
2 can:..l?
- Theo dõi HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu.
- Tính được số lít mật ong có trong 1 can.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vở.
Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l
- Lớp nhận xét
c. Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm được gì trước?
- Y/c HS giải toán
Tóm tắt.
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: viên?
- GV chữa bài, ghi điểm.
8’
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu.
- Ta phải tính được số viên thuốc có trong 1 vỉ.
- 1 HS giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải.
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên).
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 viên
- HS nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
7 bao: 28kg
5 bao: kg?
- GV chữa bài, ghi điểm.
8’
- HS đọc đề toán, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài giải
Số kg gạo có trong 1 bao là;
28 : 7= 4 (kg)
Số kg gạo có trong 5 bao là:
 5 x 4 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg
- HS nhận xét bài của bạn
IV. Củng cố:
+ Giải bài tập có liên quan đến việc rút về đơn vị phải thực hiện mấ ... ật.
- HS nêu được ích lợi và tác hại của một số côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1 số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
- GD HS biết bảo vệ các con côn trùng có lợi và diệt các con côn trùng có hại. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Tranh trong SGK
- HS: SGK, vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Em có nhận xét gì về hình dạng, độ lớn của động vật?
+ Nêu 1 vài điểm giống và khác nhau giữa các con vật?
- GV nhận xét, đánh giá.
1’
4’
- HS hát.
- 1 số HS trả lời 
- Lớp nhận xét
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
b. Nội dung:
1’
- HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Y/c HS quan sát hình ảnh côn trùng trong SGK và 1 số con côn trùng sưu tầm được.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc.
- Bước 2: làm việc cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm báo cáo.
- Y/c cả lớp rút ra đặc điểm chung của côn trùng.
+ Kết luận: côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
12’
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý:
+ Hãy chỉ đâu là ngực, đầu, bụng, chân, cánh của từng con vật côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu 1 con. 
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS nghe
* Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
+ Mục tiêu: Kể được tên 1 số côn trùng có ích và 1 số côn trùng có hại 
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia HS thành 4 nhóm y/c HS phân loại côn trùng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm phân loại.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Y/c các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp.
- GV nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sáng tạo.
- GV nhận xét và chốt:.
+ Em hãy nêu những việc em có thể làm để bảo vệ các côn trùng có ích?
+ Em hãy nêu những việc em có thể làm để tiêu diệt các côn trùng có hại?
=> GV: Côn trùng là các con vật sống trong môi trường tự nhiên. Có loài có ích, có laòi có hại. Ta phải biết bảo vệ các con vật có ích và diệt các con vật có hại để cho môi trường sống được trong sạch........
12’
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng, sưu tầm được chia thành 3 nhóm: có ích, có hại, và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người. 
- HS cũng có thể viết tên hoặc vẽ thêm những côn trùng không sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình và cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chung những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó.
- Nhóm khác nhận xét
- Không bắt, giết và phá hoại chúng,......
- Bắt và giết chúng, diệt chúng bằng bẫy, bả,........
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
IV. Củng cố:
+ Kể tên các con côn trùng có ích?
+ Vì sao ta phải diệt các con côn trùng không có ích?
V. Tổng kết - dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
3’
2’
- HS trả lời câu hỏi trước lớp
- HS lắng nghe
********************************************************************
Tiết 4: Tập làm văn
 KỂ VỀ LỄ HỘI
A. MỤC TIÊU:
- HS biết kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- Rèn kỹ năng kể chuyện, giọng kể truyền cảm, thuyết phục người nghe và nhận xét được bạn kể.
- HS có ý thức trong khi kể truyện, tham gia kể nhiệt tình, yêu môn học
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Hai bức ảnh minh họa trong SGK.
- HS: SGK, vở
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn.
- Nhận xét ghi điểm.
1’
4’
- HS hát.
- 2 HS lên bảng kể cho cả lớp nghe
III. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
1’
29’
- HS nhắc lại đầu bài và ghi vào vở
- Gọi HS nêu y/c của bài
* Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu.
+ Hãy quan sát kỹ mái đình, cây đa và đoán xem đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
+ Trước cổng đình có treo gì? Có bảng chữ gì?
- HS nêu y/c bài tập
- Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi của GV.
- Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới.
- Trước cổng đình là bảng chữ đề "Chúc mừng năm mới" và lá cờ ngũ sắc.
* Lá cờ hình vuông, có 5 màu, xung quanh cờ có tua, gọi là cờ ngũ sắc, có từ thời xa xưa, được treo lên .
+ Mọi người đến xem chơi đu có đông không? Họ ăn mặc ra sao? Họ xem như thế nào?
- Mọi người đến xem chơi đu rất đông họ đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần áo đẹp. Tất cả đều nhìn chăm chú lên cây đu.
+ Cây đu được làm bằng gì? Có cao không?
+ Hãy tả hành động, tư thế của hai người chơi đu.
* Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền.
- Yêu cầu HS quan sát bức ảnh đua thuyền và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Ảnh chụp cảnh hội gì? Diễn ra ở đâu?
- Cây đu được làm bằng cây tre rất cao.
- Hai người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Khi đu, một người thì dướn người về phía trước, người kia lại ngả người về phía sau.
+ Ảnh chụp cảnh hội đua thuyền, diễn ra trên sông.
+ Trên sông có thuyền đua không? Thuyền ngắn hay dài? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người? Trông họ như thế nào?
+ Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền?
+ Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào?
+ Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức ảnh trên?
- Yêu cầu HS trả lời lại quang cảnh một trong hai bức ảnh cho bạn bên cạnh nghe.
- Gọi 1 số HS tả trước lớp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ Trên sông có hơn chục thuyền đua, các thuyền được làm khá dài, mỗi thuyền có gần hai chục tay đua, họ là những chàng trai rất khoẻ, trẻ, rắn rỏi.
+ Các tay đua đầu nắm chắc tay chèo họ gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.
+ Trên bờ sông đông nghịt người đang xem, một chùm bóng bay đủ màu sắc tung bay theo gió làm hội đua càng thêm sôi động, xa xa làng xóm xanh mướt.
- HS phát biểu.
VD: Nhân dân ta có nhiều lễ hội rất phong phú, đặc sắc, hấp dẫn.
- Làm việc theo cặp.
- 5 - 7 HS tả trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
IV. Củng cố:
+ Ở địa phương em có lễ hội gì? Diễn ra vào thời điểm nào?
V. Tổng kết - dặn dò:
- GV nhắc lại ND bài
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
3’
2’
- 1 số HS nêu
- HS lắng nghe
********************************************************************
Tiết 5: 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra những  điểm và nhược điểm ở trong tuần, thấy được mặt mạnh đã làm và 1 số tồn tại cần khắc phục
- Đưa ra phương hướng và hoạt động cho tuần tới
B. LÊN LỚP:
1. Đạo đức: Nhìn chung là các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè, có ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức tốt
2. Học tập: Các em đã có ý thức học bài, đi học đều và đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp, biết giúp bạn trong học tập,.
 TD: Hà, Nguyệt, ...
- Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn ý thức học chưa cao:
 PB: Hòa, Anh, Hùng,...
3. Công tác khác:
- TD: Tham gia tập nhiệt tình và đúng động tác
- VS: trường lớp sạch sẽ, cá nhân gọn gàng
- Sao: Sinh hoạt đều đặn, đúng theo chủ đề
C. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI.
- Duy trì ý thức đạo đức tốt
- Tiếp tục học tập chương trình tuần 26
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập, nâmg cao ý thức học bài hơn nữa, về nhà rèn chữ viết nhiều, ........
- Trong lớp không nói chuyện riêng, không trêu chọc bạn, .
- Duy trì sĩ số đều đặn, nghỉ học phải có lý do,..
- Duy tr× tèt c¸c ho¹t ®éng kh¸c.
*********************************************************************
Tiết 5: Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ hoạ tiết, vẽ mầu vào hình chữ nhật
 I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết thêm về hoạ tiết trang trí. Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ mầu vào hình chữ nhật.
- Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình chữ nhật.
- GD HS yêu môn học
 II. Đồ dùng dạy - học.
- GV: Sưu tầm 1 số tranh của hoạ sĩ thiếu nhi: tranh con vật, sinh hoạt
- HS: Vở, bút, màu .
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Trang trí hình chữ nhật
b. Nội dung:
1. Quan sát, nhận xét.
- Cho học sinh quan sát hình chữ nhật và gợi ý học sinh nhận xét.
+ Cách sắp xếp họa tiết như thế nào?
+ Những hoạ tiết giống nhau vẽ ntn?
+ Kể tên mầu sắc trong hình chữ nhật.
- Trang trí hình chữ nhật có nhiều cách sắp xếp họa tiết khác nhau. Họa tiết có độ to, nhỏ, đậm, nhạt mầu sắc khác nhau.
2. Cách vẽ:
- Bước 1: Vẽ khung hình chữ nhật, chia khung hình chữ nhật thành các phần.
- Bước 2: Tìm mảng chính, phụ.
- Bước 3: Vẽ hoạ tiết vào mảng chính, phụ.
- Gọi học sinh nêu cách vẽ.
- Giới thiệu bài vẽ mẫu của học sinh năm trước.
- Gọi học sinh nhận xét.
+ Mầu sắc như thế nào?
+ Bài bạn vẽ có đẹp không?
3. Thực hành: 
- Cho học sinh tập vẽ 
- GV gợi ý cách vẽ mầu cho phù hợp.
- Nhắc học sinh vẽ mầu đều, gọn, có đậm, nhạt phù hợp.
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Nhận xét, đánh giá:
- Lấy một số bài vẽ của học sinh nhận xét.
- GV nhận xét bài.
4. Củng cố: 
+ Nêu lại các bước trang trí HCN?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài học.
- Về nhà tập vẽ, chuẩn bị trước bài học buổi sau.
- GV nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
5’
8’
12’
5’
3’
1’
- Hát, báo cáo sĩ số.
- Lớp trưởng báo cáo.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Hoạ tiết hoa, lá, con vật.
- Hoạ tiết lớn ở giữa, nhỏ ở xung quanh
- Mầu sắc tươi sáng: xanh, đỏ, vảng
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu: 
- Vẽ khung hình chữ nhật, chia khung hình chữ nhật.
- Tìm mảng chính, phụ.
- Vẽ hoạ tiết vào mảng chính, phụ.
- Vẽ hoạ tiết vào góc.
- Học sinh nhận xét bài bạn
'
- Học sinh vẽ hình chữ nhật theo ý thích.
- Học sinh nhận xét bài bạn
- HS nêu
- HS ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_ban_dep.doc